Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 48+49: Sự đa dạng của thú bộ thú huyệt và bộ thú túi - Sự đa dạng của thú bộ dơi – bộ cá voi - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 48+49: Sự đa dạng của thú bộ thú huyệt và bộ thú túi - Sự đa dạng của thú bộ dơi – bộ cá voi - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 48+49: Sự đa dạng của thú bộ thú huyệt và bộ thú túi - Sự đa dạng của thú bộ dơi – bộ cá voi - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Ngày soạn: 15/1/2022 Tiết số: 34 BÀI 48: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK. - Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi. - HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêi đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống? 3. Bài mới A. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Sưu tầm tranh ảnh về các bộ thú. B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. GV cho HS kể tên số thú mà em biết gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi làm nên sự đa dạng. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của lớp thú. Đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? - HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: Số loài nhiều. ? Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? (Dựa vào đặc điểm sinh sản) - Lớp thú có số lượng loài rất B2: GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm lớn, phân bố ở khắp nơi trên sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện trái đất. sống, chi và bộ răng. - Phân chia lớp thú dựa trên - Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc đặc điểm sinh sản, bộ răng, lẻ chi Hoạt động 2: Bộ thú huyệt – Bộ thú túi Mục tiêu: HS thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. Đặc điểm sinh sản của 2 bộ. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập. B2: GV kẻ lên bảng phụ để lần lượt HS tự điền. - Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi hoàn thành bảng. - Yêu cầu: Dùng số thứ tự + 1 vài HS lên bảng điền nội dung. B3: GV chữa bằng cách thông báo đúng, sai. - Bảng kiến thức chuẩn. Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru Nơi Cấu Sự di Sinh Con sơ Bộ phận Loài Cách bú sữa sống tạo chi chuyển sản sinh tiết sữa Thú mỏ 1 2 1 2 1 2 2 vịt Kanguru 2 1 2 1 2 1 1 1- Chi 1- Ngoặm chặt 1- Có vú sau 1- Đi lấy vú, bú thụ 1- Nước 2- lớn, trên cạn 1- Đẻ 1- Bình động Các câu ngọt, Không khoẻ và bơi con thường 2- Hấp thụ sữa trả lời lựa cạn có núm 2- Chi trong 2- Đẻ 2- Rất trên lông thú chọn 2- Đồng vú, chỉ có nước trứng nhỏ mẹ, uống sữa cỏ có tuyến màng 2- Nhảy hoà tan trong sữa bơi nước. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: ? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp 1. Bộ thú huyệt vào lớp thú? (Nuôi con bằng sữa) - Đẻ trứng, nuôi con bằng sữa. Thú mẹ chưa có núm vú. ? Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ - Đại diện: Thú mỏ vịt sống vừa ở nước như chó con hay mèo con? (Thú mẹ chưa có vừa ở cạn: núm vú) + Có mỏ giống mỏ vịt. ? Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời + Có bộ lông mao dày sống bơi lội ở nước? (Chân có màng) + Chân có màng. ? Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? (Hai 2. Bộ thú túi chân sau to, khoẻ, dài) - Con sơ sinh nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. ? Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp Thú mẹ có núm vú. của thú mẹ? (Con non nhỏ, chưa phát triển - Đại diện: Kanguru. đầy đủ) + Hai chân sau to, khoẻ, dài, đuôi dài, B2: GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận khoẻ. xét. + Di chuyển bằng nhảy hai chân sau - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B3: GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: + Cấu tạo + Đặc điểm sinh sản 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Nêu đặc điểm thú mỏ vịt, kangugu? 5.Vận dụng, mở rộng tìm tòi. - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - GV hỏi: Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim? 6. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi. Ngày soạn: 15/1/2022 Tiết số: 35 BÀI 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh cá voi, dơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống ? 3. Bài mới A. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Sưu tầm tranh ảnh về bộ dơi và bộ cá voi. B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi Mục tiêu: HS nắm được tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo miệng. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu học sinh quan sát H49.1 SGK và nghiên cứu thông tin. I . Bộ Dơi Trao đổi hoàn thành thông tin phần dơi ở bảng T.161. ? Dơi có đặc điểm cấu tạo và tập tính như thế nào để thích nghi với đời sống bay. - Chi trước biến đổi thành cánh da ? Tại sao khi dơi đậu thường treo mình trên các - Cánh da là một màng da rộng cành cây. - Chi sau nhỏ yếu, đuôi ngắn. ? Dơi thường kiếm ăn vào thời gian nào - Răng nhọn, sắc phá vỡ vỏ cứng ? Bộ dơi được chia làm mấy nhóm. của sâu bọ. ( 2 nhóm: dơi ăn sâu bọ và dơi ăn quả) ? Dơi có lợi hay có hại. - H/s trình bày, các học sinh khác theo dõi bổ sung. II. Bộ Cá voi B2:GV nhận xét và bổ sung thêm về ra đa của - - Cơ thể hình thoi, cổ ngắn dơi. - - Lớp mỡ dưới da rất dày B3:GV yêu cầu học sinh quan sát H49.2SGK - Chi trước biến đổi thành vây, chi sau và nghiên cứu thông tin. Trao đổi hoàn thành tiêu giảm. thông tin phần “Cá voi” - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách ? Cá voi có đặc điểm cấu tạo và tập tính như uốn mình theo chiều dọc. thế nào để thích nghi với đời sống bơi trong - Cá voi không có răng lọc mồi bằng các nước. khe của tấm sừng miệng B4:GV nhận xét và yêu cầu học sinh rút ra đặc điểm cấu tạo và tập tính của cá voi 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay. Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước. 5.Vận dụng, mở rộng tìm tòi. - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - GV bổ sung thêm một số thông tin về cá voi Lưng gù, cá voi xanh, ca Heo ở đảo Tuần Châu, viện Hải dương học Nha Trang. 6. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về đời sống của chuột chù, chuột đồng, chó, mèo, hổ, sư tử..
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_bai_4849_su_da_dang_cua_thu.docx