Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 44+46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim. Thỏ - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 44+46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim. Thỏ - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 44+46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim. Thỏ - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 18 Ngày soạn: 9/1/2022 Tiết số: 32 BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Môi Đặc điểm cấu tạo Nhóm Đại diện trường chim Cánh Cơ ngực Chân Ngón sống Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A . Khởi động. 3’ - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV yêu cầu các nhóm lên bảng dán tranh đã chuẩn bị của nhóm mình về các loài động vật thuộc lớp chim B2:GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm B3:GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp chim được biết khoảng 9600 loài, ở VN có khoảng 830 loài, được chia thành các nhóm sinh thái khác nhau. Để biết được có mấy nhóm bài mới. B . Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. B2: GV chốt lại kiến thức. B3: HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. B4: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm Môi trường Đặc điểm cấu tạo Đại diện chim sống Cánh Cơ ngực Chân Ngón Thảo nguyên, Ngắn, Không Cao, to, Chạy Đà điểu 2-3 ngón sa mạc yếu phát triển khỏe Chim cánh Dài, Rất phát 4 ngón có Bơi Biển Ngắn cụt khoẻ triển màng bơi Dài, To, có vuốt Bay Chim ưng Núi đá Phát triển 4 ngón khoẻ cong. - GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, bảng trang 145 SGK. chia làm 3 nhóm: - GV chốt lại bằng đáp án đúng. + Chim chạy + Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú. + Chim bơi + Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn. + Chim bay - GV cho HS thảo luận: - Lối sống và môi trường sống phong - Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? phú. - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV cho HS nêu đặc điểm chung của - Đặc điểm chung chim về: + Mình có lông vũ bao phủ + Đặc điểm cơ thể + Chi trước biến đổi thành cánh + Đặc điểm của chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh + Có mỏ sừng sản và nhiệt độ cơ thể. + Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham B2: HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của gia hô hấp. chim. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân sung. nhiệt của chim bố mẹ. B3: GV chốt lại kiến thức. + Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của chim Mục tiêu: Nêu được vai trò của chim Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và - Vai trò của chim: trả lời câu hỏi: + Lợi ích: ? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm nhiên và trong đời sống con người? Cung cấp thực phẩm ? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. đối với con người? Huấn luyện để săn mồi, phụ vụ du lịch. - HS đọc thông tin để tìm câu trả lời. Giúp phát tán cây rừng. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. + Có hại: Ăn hạt, quả, cá Là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. 5. Vận dụng,tìm tòi mở rộng. 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? Biện pháp bảo vệ các loài có ích? - Sau khi nghiên cứu các di tích hóa thạch, các nhà khoa học đã phát hiện ra bò sát cổ và chim cổ có nhiều điểm giống nhau. Em có nhận xét gì về mối quan hệ của 2 loài động vật này? 6. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. Tuần: 18 Ngày soạn: 9/1/2021 Tiết số: 33 LỚP THÚ BÀI 46 : THỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh hình 46.2; 46.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ. B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ Mục tiêu: HS thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGK kết hợp hình 46.1 SGK trang 149. - Nêu đặc điểm đời sống của thỏ? - Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù - Thỏ sống ven rừng, trong các bụi rậm, có - Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng sung. cách nhảy cả 2 chân sau. - Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi - Ăn cỏ lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm người ta không làm chuồng thỏ bằng tre ăn về chiều hoặc gỗ? - Thỏ là động vật hằng nhiệt B2: GV cho HS trao đổi toàn lớp. - Thụ tinh trong ? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ trứng và noãn thai sinh như thế nào? - Có nhau thai→ gọi là hiện tượng thai sinh - Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được: - Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường. + Loại con non. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. Cấu tạo ngoài Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. B2: GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. B3: GV thông báo đáp án đúng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù Đặc điểm cấu tạo Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ Bộ phận cơ thể ngoài thù Bộ long Bộ lông Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi trước Đào hang Chi ( có vuốt) Chi sau Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh Mũi, lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai có vành tai Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Giác quan Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong Mắt có mí cử động bụi rậm. Sự di chuyển Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh, thảo luận để trả lời câu hỏi: ? Thỏ di chuyển bằng cách nào? - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy B2:Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan sát đồng thời hai chân sau. hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn của thú ăn thịt sức bền lớn. 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Nêu đặc điểm đời sống của thỏ? - Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? 5.Vận dụng, mở rộng tìm tòi. - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ?Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? ? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù? ? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao? 6. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_bai_4446_da_dang_va_dac_diem.docx