Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 40+41: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Chim bồ câu - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 40+41: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Chim bồ câu - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 40+41: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát - Chim bồ câu - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần: 17 Ngày soạn: 3/1/2022 Tiết số: 30 BÀI 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. + Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát + Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long. + Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh khủng long và một số đại diện của bò sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? 3. Bài mới: A. KHỞI ĐỘNG.3' - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV cho HS xem video về các loại Khủng long trong thời đại phồn thịnh và 1 số bò sát gần gũi với con người B2:GV đặt câu hỏi: tại sao những loài Khủng long không còn tồn tại đến ngày nay? HS trả lời B3:GV dẫn dắt vào bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. GV giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đa dạng của bò sát Mục tiêu: - Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình 40.1, ghi nhớ I. Đa dạng của bò sát kiến thức và triển khai thảo luận theo nhóm nhỏ. + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát ? : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da - Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm khác khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh theo dõi và bổ sung. sản trên cạn, được chia thành 4 bộ: B2: GV thông báo đáp án đúng. + Bộ Đầu mỏ B3: GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc răng + Bộ Có vảy là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế + Bộ Cá sấu người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân + Bộ Rùa biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân - Chúng có lối sống và môi trường sống biệt bộ cá sấu. phong phú. B4:Rút kết luận về sự đa dạng của lớp bò sát Đáp án : Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp Bò Sát Màng Mai và Tên bộ Đại diện Hàm Răng vỏ yếm trứng Thằn lằn bóng, Ngắn, có Răng mọc trên Bộ có vảy Không có Vỏ dai rắn ráo răng xương hàm Răng mọc trong Vỏ đá Bộ cá sấu Cá sấu xiêm Không có Dài, có răng lỗ chân răng vôi Ngắn, không Vỏ đá Bộ rùa Rùa núi vàng Có không có răng có răng vôi Hoạt động 2: Các loài Khủng long Mục tiêu: Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin và II. Các loài Khủng long trả lời câu hỏi. 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của + Nêu đặc điểm của từng loại khủng long? khủng long + Nêu tổ tiên của bò sát. -Tổ tiên của bò sát được hình thành + Vì sao giai đoạn đầu khủng long phồn thịnh ? cách đây khoảng 280- 230 triệu năm . - Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long. 2. Sự diệt vong của khủng long. + Vì sao khủng long bị diệt vong? - Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng nay ? của khí hậu và thiên nhiên. B2: HS trình bày các HS khác theo dõi bổ sung - Bò sát cơ thể nhỏ : + Dễ tìm thấy nơi ẩn trú. + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ và an toàn hơn Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay Hoạt động 3: Đặc điểm chung Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bò sát trong tự nhiên và đời sống. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm III. Đặc điểm chung B1:GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học - Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống hoàn toàn ở cạn : sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài. chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, + Màng nhĩ nằm trong hốc tai. trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể. + Chi yếu có móng vuốt. - HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung + Phổi có nhiều vách ngăn. B2: GV nhận xét và chốt lại kiến thức +Tim có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha. + Động vật biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng Hoạt động 4: Vai trò Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm IV. Vai trò - Lợi ích: - Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với + Có ích cho nông nghiệp (tiêu diệt kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát. sâu bọ, chuột phá hoại mùa màng) - GV: Nhận xét và kết luận + Có giá trị thực phẩm (ba ba , rùa ...) + Dược phẩm. + Sản phẩm mĩ nghệ. - Tác hại: Một số loài có nọc độc có thể gây chết người (rắn...) 4. Củng cố: - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp - Đặc điểm chung của lớp bò sát . 5. Vận dụng và tìm tòi mở rộng. 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Nêu các bước sơ cứu khi bị rắn độc cắn? - Nguyên nhân suy giảm số lượng các loài bò sát? Biện pháp bảo vệ những loài Bò sát có ích? - Kể tên những loài rùa được bảo hộ ở vườn Quốc Gia Cúc Phương? 6. Dặn dò: - Học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập. - Đọc mục em có biết và - Soạn bài và tìm hiểu bài : Chim bồ câu Tuần: 17. Ngày soạn: 3/1/2022 Tiết số: 31 LỚP CHIM BÀI 41: CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm chung của bò sát ? 2. Bài mới: A Khởi động. 3’ - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV đặt câu hỏi Em hãy kể tên những loài ĐVCXS có đời sống bay lượn? HS kể được nhiều loài B2:GV nhận xét B3:GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu. B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu. Hoạt động 1 : Đời sống Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin. I. Đời sống - Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức - Sống trên cây, bay giỏi. và trả lời câu hỏi. - Có tập tính làm tổ. + Tổ tiên của chim bồ câu? - Là động vật hằng nhiệt + Đặc điểm về đời sống của chim bồ câu ? - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ? nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. + So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con - Học sinh thảo luận cả lớp, GV bổ sung và hoàn bằng sữa diều. thiện kiến thức. - Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?(ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. Nuôi con bằng sữa diều Sức sống con non cao) B2:GV : Chim có nhiệt độ cơ thể luôn luôn ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi vì thế mà được gọi là động vật hằng nhiệt. Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh. B3:GV giảng thêm về các đặc điểm sinh sản. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm II. Cấu tạo ngoài và di chuyển Cấu tạo ngoài - Học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành phần điền nội dung vào Nội dung ở bảng 1 bảng 1 ( SGK – 135 ) - Đại diện một vài nhóm trình bày, GV thông báo đáp án đúng. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi Thân : Hình thoi Giảm sức cản của không khí khi bay Quạt gió (động lực của sự bay), cản Chi trước: cánh chim không khí khi hạ cánh. Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau hạ cánh. Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên mỏng một diện tích rộng. Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. chùm lông xốp. Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng Làm đầu chim nhẹ. Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt Cổ: Dài, khớp đầu với thân mồi, rỉa lông. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 2. Di chuyển - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK. Quan Có hai hình thức di chuyển là : sát hình 41.3. + Kiểu bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục, - Trình bày các hình thức di chuyển của chim bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. bồ câu? + Kiểu bay lượn: Cánh đập chậm rãi, - Đại diện học sinh trình bày, các học sinh không liên tục. Bay chủ yếu dựa vào sự khác theo dõi bổ sung. nâng đỡ của không khí và hướng thay - GV chốt lại kiến thức. đổi của luồng gió. 3. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Học sinh đọc ghi nhớ SGK - Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn. 4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng. 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con của chim bồ câu có ý nghĩa gì? - Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của các ĐV biến nhiệt 5. Dặn dò - Hoàn thành phần bài tập , học kĩ bài. - Soạn bài mới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_bai_4041_da_dang_va_dac_diem.docx