Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 37+38: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư - Lớp bò sát thằn lằn bóng đuôi dài - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 37+38: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư - Lớp bò sát thằn lằn bóng đuôi dài - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 37+38: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư - Lớp bò sát thằn lằn bóng đuôi dài - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Tuần:16 Ngày soạn: 26/12/2021 Tiết số: 28 BÀI 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chungc của lưỡng cư. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh một số loài lưỡng cư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm ta bài cũ: - Trình bày cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài A . Khởi động. 3’ - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV yêu cầu các nhóm lên bảng viết tên các loài thuộc lớp lưỡng cư đã chuẩn bị của nhóm mình B2:GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm B3:GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp lưỡng cư được biết khoảng 4000 loài, ở VN phát hiện 147 loài, được chia thành các bộ khác nhau. Để biết được có mấy bộ, ,à bài mới B. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài Mục tiêu : Học sinh biết được sự đa dạng về loài của lưỡng cư Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình - Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia 37.1 SGK và làm bài tập. làm 3 bộ: - Cá nhân tự thu thập thông tin, thảo luận theo + Bộ lưỡng cư có đuôi: Có đuôi dài nhóm và hoàn thành phần bài tập. dẹp,hai chân trước bằng chân sau. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm + Bộ lưỡng cư không đuôi: Thân ngắn, khác theo dõi nhận xét. không có đuôi, hai chi sau to dài hơn B2: GV thông báo đáp án đúng hai chi trước. - Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt ba bộ + Bộ lưỡng cư không chân: Thân dài lưỡng cư là gì? (về chân và đuôi) thiếu chi. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường và tập tính Mục tiêu: Học sinh thấy được lưỡng cư không chỉ đa dạng về loài mà còn đa dạng về môi trường sống và tập tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng Kết luận: Luỡng cư có tập tính phong trang 121 SGK. phú và đa dạng về môi trường sống B2:GV kẻ bảng, chỉ định 3 HS chữa bài, các HS khác nhận xét, bổ sun.g B3:GV thông báo kết quả đúng để HS sửa chữa trong vở. Đáp án : Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc tam Trốn chạy, ẩn Sống chủ yếu trong nước Ban ngày đảo nấp Ểnh ương lớn Ưa sống ở vực nước hơn Ban đêm Doạ nạt Trốn chạy ẩn Cóc nhà Ưa sống ở cạn hơn Ban đêm nấp Sống chủ yếu trên cây vẫn lệ Trốn chạy ẩn Ếch cây Ban đêm thuộc vào môi trường nước nấp Chui luồn trong Ếch giun Sống chủ yếu ở cạn Trốn ẩn nấp hang đất Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của lưỡng cư. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Lưỡng cư là động vật có xương sống - Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi vừa thích nghi với đời sống vừa ở nước trường sống, cơ quan di chuyển, hô hấp, tuần vừa ở cạn: hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể? - Da trần và ẩm. B2: Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận - Di chuyển bằng 4 chi. nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư. - Hô hấp bằng da và phổi. - Tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu B3: GV tổng kết các ý kiến của HS và kết luận. đi nuôi cơ thể là máu pha. - Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua giai đoạn biến thái . - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư Mục tiêu: Học sinh thấy được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống con người qua đó mà giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: Vai trò: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? - Lưỡng cư có vai trò rất lớn cho nông + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá cư bổ sung cho hoạt động của chim về ban hoại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung ngày? (Đa số chim đi kiếm ăn về ban ngày, đa gian gây bệnh . số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất - Có giá trị thực phẩm. trong lớp lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm, - Một số lưỡng cư làm thuốc. nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim - Ếch đồng là vật thí nghiệm trong về ban ngày) sinhh lí học + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích chúng ta cần làm gì? B2: GV cho HS tự rút ra kết luận - Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế trong địa phương, kết hợp giáo dục các em và cho các em biết một số loài ếch đem lại lợi ích lớn trong nền kinh tế vì vậy đã có nhiều hộ gia đình đầu tư nuôi ếch đem lại lợi nhuận lớn. 4. Củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Phân biệt 3 bộ lưỡng cư. - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư? 5. Vận dụng và tìm tòi mở rộng. 3p - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Vận dụng : - Kể tên những loài lưỡng cư có ở địa phương em ? - Tìm tòi: -Biết được vai trò của lưỡng cư em đưa ra những biện pháp gì để bảo vệ ? 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi - Đọc mục " Em có biết" - Nghiên cứu bài mới: Bài: Thằn lằn bóng đuôi dài. Tuần: 16 Ngày soạn: 26/12/2021 Tiết số: 29 BÀI 38 : LỚP BÒ SÁT THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư. - Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày . 3. Bài mới: A. Khởi động. ( 5’) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:GV chiếu video giới thiệu thằn lằn bóng đuôi dài HS quan sát và trả lời câu hỏi: Đây là con gì? Nó thường sống ở đâu? HS quan sát trả lời: con thằn lằn B2:GV dẫn dắt: So với ếch đồng sống phụ thuộc vào môi trường nước, thì thằn lằn bóng đuôi dài có đời sống hoàn toàn trên cạn. Vậy thằn lằn có cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với đời sống ở cạn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài B. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Giáo viên giới thiệu chương, bài. Hoạt động 1: Đời sống Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với - Đời sống: ếch đồng + Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo. - Qua bài tập: Thằn lằn bóng thường sinh sống ở + Thích phơi nắng, ăn sâu bọ. đâu? + Có tập tính trú đông. B2: Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm + Là động vật biến nhiệt. + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có vỏ + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời trực tiếp. sống ở cạn? - Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành phần bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng. B3: Đại diện một vài cá nhân trình bày, giáo viên cho học sinh nhận xét và thông báo đáp án đúng. B4: Giáo viên hướng dẫn học sinh rút kết luận Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng. Đặc điểm so sánh Thằn lằn Ếch đồng Nơi sống và hoạt Sống và bắt mồi ở nơi khô Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh động ráo các khu vực nước Thời gian kiếm mồi Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm. Tập tính Thích phơi nắng, trú đông Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm. trong các hố đất khô ráo Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1:GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc II. Cấu tạo ngoài và di chuyển điểm cấu tạo 1. Cấu tạo ngoài B2: GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn (Nội dung ở bảng) lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK B3:GV chốt lại đáp án So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn? B4: GV chốt lại kiến thức. Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn TT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi 1 Da khô có vảy song bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Có cổ dài Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng. 3 Mắt có mí cử động , có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô. 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động đầu âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân có 5 ngón và có vuốt Tham gia sự di chuyển ở cạn - Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát 2. Di chuyển hình vẽ và nêu thứ tự các bước của thằn lằn - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất khi di chuyển. cử động uốn liên tục, phối hợp với các - Thân và đuôi có vai trò gì trong di chuyển? chi làm con vật tiến lên phía trước. 4. Củng cố - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Thằn lằn di chuyển như thế nào ? 5.Vận dụng và tìm tòi mở rộng . 3’ - Mục tiêu: + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ?Em hãy kể tên những động vật có đặc điểm cấu tạo giống với con thằn lằn bóng đuôi dài? ? Nêu các đặc điểm chứng minh thằn lằn tiến hóa hơn so với ếch đồng? 6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học kĩ bài, hoàn thành phần bài tập - Đọc mục em có biết
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_bai_3738_da_dang_va_dac_diem.docx