Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 34+35: Đa dạng và đặc điểm chung của cá - Ếch đồng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

docx 6 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 34+35: Đa dạng và đặc điểm chung của cá - Ếch đồng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 34+35: Đa dạng và đặc điểm chung của cá - Ếch đồng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 34+35: Đa dạng và đặc điểm chung của cá - Ếch đồng - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
 Tuần: 15 
Ngày soạn: 18/12/2021 
Tiết số: 26 
 BÀI 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nêu được của các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác 
như: Cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và 
đối với con nguời.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát để rút ra kết luận. Kĩ năng làm việc theo nhóm. 
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ các loài 
cá trong tự nhiên và gây nuôi phát triển các loài cá có giá trị kinh tế cao.
4. Năng lực:
 - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
 - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
 Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111).
 - HS: Đọc trước bài. Tranh ảnh về các loại cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo trong nào giúp cá thích nghi với đời sống ở nước?
3. Bài mới:
A. Khởi động .5P
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV cho HS xem video về các loại cá 
B2: GV đặt câu hỏi:
?Các loài cá có những đặc điểm chung gì để phù hợp với môi trường sống ở nước? 
HS trả lời
B3: GV dẫn dắt vào bài mới
 Cá là động vật có xương sống hoàn toàn sống ở nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong 
ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và 
đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người
B. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống.
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống.
 Thấy được do sự thích nghi với môi trường sống khác nhau nên cá có cấu tạo 
và hoạt động sống khác nhau.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
 * Đa dạng về thành phần loài. 1. Sự đa dạng về thành phần loài và đa B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin → hoàn dạng về môi trường sống:
 thành bài tập sau. * Đa dạng về thành phần loài:
 - Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành - Số lượng loài cá lớn 
 bài tập - Cá gồm:
 - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống 
 nhất đáp án 
 - Đại diện nhóm lên điền bảng → Các nhóm + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn 
 khác nhận xét bổ sung. + Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất 
 B2: GV chốt lại đáp án đúng. xương
 B3: GV tiếp tục cho HS thảo luận: 
 + Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn * Đa dạng về môi trường sống: 
 và lớp cá xương?
 * Đa dạng về môi trường sống - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh 
 B4: GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
 hoàn thành bảng SGK tr.111.
 + Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài 
 của cá như thế nào?
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá.
Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
 B1: GV cho HS thảo luận đặc điểm ? 2. Đặc điểm chung của cá:
 - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước thảo luận - Cá là động vật có xương sống thích 
 nhóm về các đặc điểm: Môi trường sống, cơ nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
 quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang
 điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể. + Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn, máu 
 - Đại dịên nhóm trình bày đáp án nhóm khác đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
 bổ sung. + Thụ tinh ngoài 
 - HS thông qua các câu trả lời rút ra đặc điểm + Là động vật biến nhiệt.
 chung của cá.
 B2: GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung 
 của cá.
Hoạt động 3: Vai trò của cá.
Mục tiêu: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm B1: GV cho HS thảo luận: 3. Vai trò của cá:
 + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống - Cung cấp thực phẩm 
 con người? - Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh 
 + Mỗi vai trò hãylấy VD minh họa. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành 
 + Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần công nghiệp
 phải làm gì? - Diệt bọ gậy, sâu bọ có hại.
 - HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của 
 bản thân trả lời. 
 B2:Một vài HS trình bày lớp bổ sung.
4. Củng cố:
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài bằng hệ thống câu hỏi.
5. Vận dụng tìm tòi mở rộng.
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
- Vận dụng. Em hãy kể về những lợi ích của nghề nuôi cá chép ở địa phương em ?
-Tìm tòi.Em hãy so sánh lợi ích của cá nước ngọt và cá nước mặn , cá nào đem lại lợi ích 
cho nền kinh tế nước ta cao hơn ?
6. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
 - Đọc mục em có biết.. Tuần: 15. 
Ngày soạn: 18/12/2021 
Tiết số: 27 
 LỚP LƯỠNG CƯ
 BÀI 35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được các đặc điểm 
cấu tạo ngoài của ếch đồng vừa thích nghi ở nước vừa thích nghi ở cạn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích động vật có ích.
4. Năng lực:
 - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
 - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng .
- Mẫu vật: Con ếch đồng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: 
A. Khởi động .5P
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích 
thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1:GV cho HS xem video về hoạt động sống của ếch đồng, quan sát mẫu vật, tranh ảnh
B2:GV đặt câu hỏi:
? Ếch đồng sống ở môi trường nào 
? Những đặc điểm nào của cá thích nghi với môi trường sống ở nước ,ở cạn? 
HS trả lời
B3:GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới
*Mở bài: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch đồng, nhái 
bén, chẫu chàng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp 
lưỡng cư là ếch đồng
B. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
nêu ra ở HĐ Khởi động.
Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng, giải thích được một số tập tính của 
ếch đồng.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
 - Học sinh thu thập kiến thức từ thông tin và - Đời sống : 
 thảo luận theo nhóm. + Ếch đồng có đời sống vừa ở cạn vừa + Ếch đồng có đời sống như thế nào ? ở nước (sống nơi ẩm ướt) 
 + Giải thích vì sao ếch đồng thường sống ở nơi + Chúng kiếm ăn vào ban đêm, thức ăn 
 ẩm ướt, gần bờ nước và kiếm ăn vào ban đêm ? là sâu bọ, cua, giun ốc ...
 (ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và + Có hiện tượng trú đông.
 bắt mồi về ban đêm là vì : ếch hô hấp chủ yếu + Là động vật biến nhiệt.
 bằng da, để cho da dễ thấm khí cần điều kiện 
 môi trường ẩm và ban đêm, có nước (gần bờ + Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc .. 
 nước) để đảm bảo cho sự hô hấp của nó được nói lên điều gì ? (Con mồi vừa ở nước 
 thuận lợi và do nguồn thức ăn của nó có nhiều vừa ở cạn ếch có đời sống vừa ở 
 về ban đêm như mối còng, sâu bọ ) nước vừa ở cạn)
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống 
vừa ở nước vừa ở cạn.
Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
 B1: Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu vật a. Di chuyển 
 ếch đồng và cách di chuyển của ếch đồng - Trên cạn : Khi ngồi chi sau gấp thành 
 - Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm. chữ Z , lúc nhảy chi sau bật thẳng ￿ 
 + Mô tả các động tác di chuyển trong nước? nhảy cóc.
 Các động tác di chuyển trên cạn ? - Dưới nước : Chi sau đẩy nước, chi 
 B2:Đánh dấu vào các đặc điểm thích nghi theo trước bẻ lái.
 môi tuờng sống ở SGK . * Ếch có hai cách di chuyển:
 B3:Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ Nhảy cóc (trên cạn)
 sung. Bơi (dưới nước)
 + Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích b. Cấu tạo ngoài
 nghi với đời sống ở nước ? Giải thích ý nghĩa Ếch đồng có các đặc điểm cất tạo 
 thích nghi ? ngoài vừa thích nghi với đời sống ở 
 + Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nước vừa thích nghi với đời sống ở 
 nghi với đời sống ở cạn ? cạn.
Đáp án: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch
 Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
 Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một Giảm sức cản của nước khi bơi.
 khối thuôn nhọn về phía trước.
 Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu( Khi bơi vừa thở vừa quan sát
 mũi ếch thông với khoang miệng và phổi 
 vừa để ngửi vừa để thở )
 Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm nước. Giúp hô hấp trong nước
 Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết 
 tai có màng nhĩ. được âm thanh trên cạn.
 Chi có 5 phần, ngón chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. Tạo thành chân bơi để giữ nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển
 Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
 - Học sinh thu thập thông tin và rả lời câu hỏi . - Sinh sản: 
 + Ếch sinh sản vào mùa nào ? + Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân.
 + So sánh sự thụ tinh của ếch với sự thụ tinh + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
 của cá. + Ếch có tập tính : ếch đực ôm lưng ếch 
 + Vì sao sự thụ tinh của ếch gọi là thụ tinh cái đẻ ở cá bờ nước.
 ngoài ? - Phát triển: Phát triển qua giai đoạn 
 - Giáo viên treo tranh hình 35.4 nêu sự phát biến thái.
 triển có sự biến tháí ở ếch. Trứng thụ tinh nòng nọc trải 
 qua một quá trình biến đổi phức tạp qua 
 nhiều giai đoạn ếch con.
4. Củng cố: 
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
 - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ?
 - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước ?
 - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch.
5.Vận dụng và tìm tòi mở rộng. 5P
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã 
học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập 
suốt đời. 
 - Vận dụng:
 - Em hãy kể về những lợi ích của ếch ?
 - Tìm tòi:
 - Từ những lợi ích trên em đã đề ra biện pháp gì để bảo vệ ?
6. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi cuối bài .

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_bai_3435_da_dang_va_dac_diem.docx