Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

doc 4 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn

Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật - Năm học 2021-2022 - Phan Thanh Toàn
 Tuần: 4 
Ngày soạn: 2/10/2021 
Ngày dạy: 7/10/2021
Tiết số: 2 
 Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
- HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ:
- GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
4. Năng lực
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị bài học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh hình 2.1 và 2.2 + Tranh tế bào ĐV và TV
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV.
III. Tiến trình bài học 
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được 
ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
B1: GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng. 
HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời.
 - Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống.
 - Khác nhau: 
 Con gà Cây bàng
 -Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải.. Hút chất dinh dưỡng, nước và mối 
 -Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2 khoáng 
 -Biết đi, chạy, nhảy, kêu.. Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp -Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con thải khí co2 và hút o2.
 .. Không di chuyển được
 .
B2: Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn 
toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. 
Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì?
- HS trả lời có thể đúng hoặc sai.
B3: Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học 
tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần 
 đạt
 Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật I. Phân biệt động vật với 
 Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật thực vật
 và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật.
 B1: GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 2.1 hoàn thành 
 bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ - Động vật và thực vật :
 ? Phân biệt ĐV với TV. + Giống nhau: Đều là các 
 HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi cơ thể sống, đều cấu tạo 
 nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời từ tế bào, lớn lên và sinh 
 B2: GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. sản.
 - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. + Khác nhau: ĐV có khả 
 - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét. năng Di chuyển, có hệ 
 - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. thần kinh và giác quan, 
 - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ sống dị dưỡng nhờ vào 
 học. chất hữu cơ có sẵn
 B 3: GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - TV: không di chuyển, 
 - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. không có HTKvà giác 
 - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: quan, sống tự dưỡng, tự 
 ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? tổng hợp chất hữu cơ để 
 ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? sống.
 Đặc Thành Hệ thần 
 Cấu tạo từ Lớn lên và Chất hữu cơ Khả năng 
 điểm xenlulo của kinh và 
 tế bào sinh sản nuôi cơ thể di chuyển
 Đối tế bào giác quan
 tượng Sd
 Tự 
 phân chất 
 tổng Khô
 biệt Không Có Không Có Không Có h.cơ Không Có Có
 hợp ng
 có 
 được
 sẵn
 Đv X X X X X X Tv X X X X X X
 II. Đặc điểm chung của động 
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
 vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
 - Động vật có đặc điểm 
B1: GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 
 chung là có khả năng di 
10. 
 chuyển, có hệ thần kinh và 
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
 giác quan, chủ yếu dị dưỡng 
 - HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ 
 (khả năng dinh dưỡng nhờ 
sung.
 chất hữu cơ có sẵn)
B2: GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận.
B3: GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong 
 III.Sơ lược phân chia giới 
chương trình sinh học lớp 7.
 động vật
B1: GV yêu cầu HS : N.cứu SGK /10 
 - Có 8 ngành động vật
?Người ta phân chia giới ĐV NTN?
 + Động vật không xương 
- HS trả lời.
 sống: 7 ngành (ĐV nguyên 
B2: GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, 
 sinh, Ruột khoang, Các 
thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ 
 ngành giun: (giun dẹp, giun 
học 8 ngành cơ bản.
 tròn,giun đốt), thân mềm, 
B3: HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
 chân khớp).
Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật
 + Động vật có xương sống: 
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng 
B1: GV: Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2: Động 
 cư, bò sát, chim, thú).
vật với đời sống con người (SGK/11).
B2: GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
 IV. Tìm hiểu vai trò của 
B3: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 động vật
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? 
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con 
 - Động vật mang lại lợi ích 
người.
 nhiều mặt cho con người, 
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
 tuy nhiên một số loài có hại.
STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện
1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
 người: Thực phẩm , Lông , Da - Gà, cừu, vịt...
 - Trâu, bò...
2 Động vật dùng làm thí nghiệm:
 - Học tập nghiên cứu khoa học - Ếch, thỏ, chó...
 - Thử nghiệm thuốc - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
 - Lao động - Voi, gà, khỉ...
 - Giải trí ,Thể thao - Ngựa, chó, voi...
 - Bảo vệ an ninh - Chó.
 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp...
Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)
Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình 
huống/vấn đề đã học.
- Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng.
HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện Ngoài chuồng trại có trâu, bò, 
heo, gà, vịt Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc Dưới ao hồ có cá, tép, 
tôm, cua,..
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu 
cầu học tập suốt đời. 
-Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được.
HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ.
4.Dặn dò (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
* Rút kinh nghiệm bài học:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_bai_2_phan_biet_dong_vat_voi.doc