Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Trình bày được vài trò của nhà ở đối với đời sống con người.
- Nêu được các đặc điểm chung của nhà ở hiện nay.
- Nêu được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Kể được tên một số vật liệu dùng để xây nhà.
- Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
2. Về năng lực:
2.1 Năng lực chung:`
- Tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực học tập.
+ Vận dụng linh hoạt các kiến thức những kiến thức, kỹ năng về nhà ở, xây dựng nhà ở để nhận định, đánh giá không gian, hoàn cảnh nơi mình sinh sống.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Biết trình bày các ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học.
+ Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
2.2 Năng lực công nghệ:
- Nhận thức công nghệ:
+ Nhận biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
+ Nhận biết được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
+ Nhận biết được các loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở.
+ Bước đầu hình thành ý niệm về quy trình công nghệ thông qua việc sắp xếp các bước trong quy trình xây dựng nhà ở.
- Giao tiếp công nghệ:
+ Biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà.
+ Biết được một số thuật ngữ về các công việc và các bước xây dựng nhà ở.
- Đánh giá công nghệ:
+ Xác định được kiểu nhà ở đặc trưng phù hợp cho các vùng miền của Việt Nam.
+ Xác định được loại vật liệu xây dựng phù hợp với từng kiểu nhà ở.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái:
+ Tôn trọng sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc.
+ Gắn bó và yêu quý nơi ở của gia đình mình.
- Chăm chỉ:
+ Có ý thức về nhiệm vụ học tập.
+ Có ý thức vận dụng kiến thức, kỹ năng về nhà ở vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến các hoạt động của các thành viên trong gia đình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
luận + HS trình bày kết quả, tổng hợp và báo cáo PHT 1 + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung , tổng hợp kết thức Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức – Ghi bảng - HS nộp PHT 1 và ghi chép bài học 2. Các loại trang phục Trang phục rất đa dạng về kiểu dáng và chất liệu Có 4 cách phân loại một số trang phục như sau: Theo thời tiết: trang phục mùa đông, trang phục mùa hè, trang phục mùa thu,.... Theo công dụng: đồng phục, trang phục thường ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao,... Theo lứa tuổi: trang phục người lớn, trang phục trẻ em Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ. Hoạt động 3: Lựa chọn trang phục theo vóc dáng a. Mục tiêu: hướng dẫn hs lựa chọn vải và kiểu may giúp che khuyết điểm về vóc dáng của người mặc b. Nội dung: Ảnh hưởng của vải và kiểu may đến vóc dáng người mặc c. Sản phẩm học tập: Cách lựa chọn vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nói lên tầm quan trọng của việc mặc trang phục phù hợp với vóc dáng Trang phục phù hợp sẽ làm nổi bật ưu điểm và che đi khuyết điểm của cơ thể Em đã biết mình thuộc thể trạng vóc dáng như thế nào chưa? GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét vóc dáng của bản thân. -Gv yêu cầu hs quan sát hình 7.4 và đưa ra một số nhận xét về vóc dáng người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác nhau về màu sắc và hoa văn - GV đưa thêm một số ví dụ về hình ảnh so sánh sự khác nhau về vóc dáng người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác nhau về màu sắc và hoa văn ( Kẻ sọc ngang/ dọc và họa tiêt lớn/bé) - GV cho hs nguyên cứu tiếp về ảnh hưởng của chất liệu vải trong trang phục đối với vóc dáng của người mặc bằng hình ảnh minh họa - GV hướng dẫn hs đưa ra kết luận cụ thể ( Tham khảo ở bảng 7.1) - GV yêu cầu hs quan sát hình 7.5 và trả lời câu hỏi trong SGK. Thảo luận và thực hiện theo nhóm ( 2hs/ nhóm) + Em hãy nêu nhận xét về vóc dáng người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác nhau về kiểu may? - GV tiến thành cho hs đối chiếu bằng một số hình ảnh minh họa khác phong phú so sánh các kiểu may khác nhau trong cùng 1 bộ trang phục ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc - GV hướng dẫn học sinh thu nhận kiến thức Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận nhóm nhỏ, phát biểu ý kiến nhận xét + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả, tổng hợp, ghi nhận phần kiến thức chuẩn + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung , tổng hợp kết thức Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức – Ghi bảng - HS bổ sung kiến thức phần ghi chép 3. Lựa chọn trang phục 3.1 Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể Con người có rất nhiều vóc dáng khác nhau: Thon gọn, tròn, đầy, cao thấp,... 1/ Về màu sắc, chất liệu vải Bảng 7.1: SGK tr 50 2/ Kiểu may Bảng 7.2: SGK tr 51 Kết luận: Các màu sắc, hoa văn, chất liệu vải, kiểu may sẽ tạo cảm giác người mặc thon gọn cao lên, hoặc tròn đầy, thấp xuống C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Làm sáng tỏ, củng cố kiến thức, vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi 1 và 2 trang 56 SGK: Câu 1: Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trò của từng loại vật dụng đó ( Kèm hình ảnh SGK trang 56) - GV gợi ý cho hs phân tích từng hình ảnh, vật dụng đó có được mặc, đeo, đội, mang trên người không. Nếu là trang phục thì phải có 1 hoặc cả 2 vai trò của trang phục: Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người Câu 2: Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào ( Kèm hình ảnh SGK trang 56) -GV gợi ý cho học sinh phân tích theo từng đặc điểm của trang phục theo màu sắc, chất liệu, kiểu may đối với vóc dáng người mặc - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Câu 1: Một số vật dụng này là trang phục -Khăn quàng đỏ là trang phục trong bộ đồng phục của Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh -Balo là vật dụng mang theo người trong các bộ trang phục -Cà Vạt là trang phục mang vẻ đẹp, sự chỉn chu, lịch sự và sang trọng làm đẹp cho con người trong một số hoạt động Câu 2: Ảnh hưởng của trang phục đến vóc dáng -Hình a: Trang phục có màu sắc tươi sáng, nhiều hoa văn trên áo nên có thể làm vóc dáng người mặc trở nên tròn đầy hơn -Hình b: Áo có họa tiết kẻ sọc dọc, chất liệu phẳng, đường nét dọc theo thân áo, kiểu may thẳng suôn sẽ làm cơ thể thon gọn hơn -Hình c: Trang phục có màu tối, hoa văn nhỏ sẽ làm cơ thể thon gọn hơn -Hình d: Trang phục màu sáng, áo có họa tiết kẻ sọc ngang, kiểu may rộng, ngang thân sẽ làm cơ thể tròn đầy hơn Hình e:Kiểu may vừa sát cơ thể, chất liệu vải trơn sẽ làm cơ thể thon gọn hơn D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến trang phục vào thực tiễn b. Nội dung: Câu hỏi 1,2 phần Vận dụng trong SGK c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1 trong phần Vận dụng của SGK: Câu 1: Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục trên lớp và đồng phục thể dục của trường em - GV hướng dẫn HS liệt kê những vật dung có trong bộ trang phục một cách đầy đủ Câu 2: Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện câu 1 trên lớp và hoàn thành câu 2 ở nhà và báo cáo vào tiết học sau. - GV tổng kết lại kiếnthức cần nhớ của bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Mục tiêu đánh giá Hình thức đánh giá Nội dung đánh giá Kết quả, tiêu chí đánh giá - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học - Hỏi đáp nhanh, tổng hợp ý kiến` - Thực hiện thảo luận, phiếu học tập - Bài tập mở rộng về nhà -Kiến thức về trang phục và sự lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng - Ý thức, khả năng thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến trong các câu hỏi - Kết quả PHT - Bài tập về nhà V. HỒ SƠ DẠY HỌC: Phiếu học tập 1 Phân loại trang phục Loại trang phục 1.Theo thời tiết 2.Theo công dụng 3.Theo lứa tuổi 4. The giới tính Tờ nguồn phiếu học tập 1 Phân loại trang phục Loại trang phục 1.Theo thời tiết Trang phục mùa hè, mùa đông, mùa mưa, mùa thu,.... 2.Theo công dụng Trang phục lễ tết, trang phục thường ngày, trang phục thể thao, trang phục bảo hộ lao động, trang phục mặc lót,... 3.Theo lứa tuổi Trang phục người lớn tuổi, người trưởng thành, trẻ em... 4. The giới tính Trang phục nam, trang phục nữ, ... Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết: Lớp: BÀI 7: TRANG PHỤC (Tiết 2) Thời gian thực hiện: ( tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi. - Lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc; - Lựa chọn phối hợp trang phục. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Có ý thức về nhiệm vụ học tập, kĩ năng lựa chọn trang phục vào đời sống hằng ngày; - Có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của bản thân và người thân trong gia đinh; - Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục vào cuộc sống hằng ngày; - Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. * Năng lực công nghệ: - Nhận biết được cách lựa chọn trang phục - Lựa chọn và phối hợp trang phục phù hợp, đúng cách; - Đánh giá việc lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của người mặc; 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về lựa chọn trang phục vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: Hình 7.6; hình 7.7 và hình 7.8 Máy tính, máy chiếu, bảng nhóm 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút... III. Tiến trình dạy học: Tiết 2: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Huy động kiến thức vốn có của học sinh về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của bản thân và người thân trong gia đình. b. Nội dung: Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục. c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chọn 03 bộ trang phục học sinh đang mặc trong lớp học và yêu cầu HS nêu cách lựa chọn trang phục của mình?. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: làm việc cá nhân huy động kiến thức vốn có của mình sau đó trả lời câu hỏi - GV: Quan sát, hỗ trợ HS làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS . Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS lần lượt trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS. - GV đặt vấn đề: Các bạn học sinh trong lớp đến từ vùng nông thôn, thành thị, có thành phần dân tộc, văn hóa khác nhau.nhưng đều có những nhu cầu lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục. Để tìm hiểu kĩ hơn về cách lựa chọn trang phục phù hợp, chúng ta tìm hiểu bài 7: Trang phục (tiết 2) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi. Nội dung: Các kiểu trang phục cho từng lứa tuổi khác nhau. Sản phẩm: Cách chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.6 TLH (Tr 50). - GV y/c HS HĐ nhóm cặp đôi (6 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi: Quan sát H 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi? - Cho biết vì sao cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi? - Theo em ta nên có các cách chọn vải, kiểu may như thế nào? - HS: lắng nghe câu hỏi Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các cặp làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi vì : mỗi lứa tuổi có nhu cầu , điều kiện sinh hoạt , làm việc , vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. 2. Nên lựa chọn những vật dụng đi kèm với quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém, lãng phí. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Trang phục người lớn tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. + Trang phục trẻ em: chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng rãi. + Trang phục thanh thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vải, kiểu may, màu sắc và hoa văn. 3.2. Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi + Trẻ em: chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng rãi; + Thanh thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vâi, kiểu may, màu sắc và hoa văn; + Người lớn tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. Hoạt động 2.2: Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc. a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách lựa chọn trang phục phù hợp môi trường và tính chất công việc. b. Nội dung: Các kiểu trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc. c. Sản phẩm: Cách chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.7 TLH (Tr 51). - GV y/c HS HĐ nhóm 6 (8 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi: Quan sát H7.7 và so sánh sự khác biệt về màu sắc, kiểu dáng trang phục của các bộ trang phục? Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong lớn. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp. * Dự kiến câu trả lời: . Đồng phục học sinh: kiểu dáng đon giản, rộng rãi, dễ cử động, chất liệu vải thấm hút mồ hôi, màu áo sàng, màu quàn hoặc váy sậm để dễ giữ sạch. Đối vói HS hung học cơ sở: áo có bâu, thắt khăn quàng đỏ (đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hô Chi Minh). . Trang phục đi chơi: kiểu dáng đẹp, có thể cầu kì, chất liệu vải cao cấp, có thể dùng các chất liệu lụa, ren, voan mỏng,...; màu sắc tươi tắn, rực rỡ. . Trang phục lao động: kiểu dáng đơn giản, rộng rãi nhưng đàm bảo gọn gàng để dễ hoạt động, màu sắc sậm hoặc màu tôi, chất liệu vải thâm hút mồ hòi. Tuỳ theo tính chất công việc, trang phục lao động có thể kèm theo nón bảo hộ, kính bảo hộ, giày bảo hộ,... Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Đại diện nhóm trình bày kết quả + GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức 3.2. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc. - Trang phục nên được lựa chọn phù hợp với môi trường và tính chất công việc. Các trang phục nên có màu sắc, kiểu dáng, loại vải phù hợp cho mỗi tình huống: đi học, đi chơi, đi lao động, đi lễ hội, đi dự tiệc Hoạt động 2.3: Lựa chọn phối hợp trang phục. a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách lựa chọn phối hợp trang phục. b. Nội dung: Lựa chọn phối hợp trang phục. c. Sản phẩm: Cách phối hợp trang phục. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.8 TLH (Tr 52). - GV y/c HS HĐ nhóm cặp (8 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi: Quan sát H7.8 và theo em có những cách phối hợp về màu sắc của trang phục? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong lớn. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp. * Dự kiến câu trả lời: + H. a. d. Trang phục có màu sắc tương phản, đối nhau, hay kế cận nhau trên vòng màu; + H b. Trang phục có các sắc độ khác nhau của cùng một màu; + H c. Trang phục may bằng vải hoa với trang phục may bằng vải hoa có màu trung với một trong những màu chính của vải hoa; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Đại diện nhóm trình bày kết quả + GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - Cá nhân HS tự ghi vào vở. 3.2. Lựa chọn phối hợp trang phục. + Có thể phối hợp các trang phục có màu sắc tương phản, đối nhau, hay kế cận nhau trên vòng màu; + Có thể phối hợp các trang phục có các sắc độ khác nhau của cùng một màu; + Có thể phối hợp trang phục may bằng vải hoa phù hợp với trang phục may bằng vải trơn có màu trùng với một trong những màu chính của vải hoa; + Cần phối hợp màu sắc của các vật dụng đi kèm hài hoà với màu sắc của áo quần. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM https://www.facebook.com/groups/thuvienstem Trường: Tổ: Họ và tên giáo viên Nguyễn Đức Hoàng Dung TÊN BÀI DẠY: Bài 8 THỜI TRANG Môn học Công nghệ lớp: 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang. - Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản than. -Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bẩn than, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình. 2. Năng lực: 2.1.Năng lực công nghệ : -Nhận biết về thời trang, tính chất cơ bản của thời trang, nhận biết các bước lựa chọn trang phục hợp lí. -Sử dụng được các thuật ngữ để trình bày về thời trang , biểu diễn ý tưởng thiết kế trang phục bằng phác họa đơn giản. -Sử dụng mẫu quần áo phối hợp thành bộ trang phục phù hợp theo yêu cầu. -Đưa ra được nhận xét về tính thẩm mỹ của một bộ trang phục theo thời trang, lựa chon trang phục trên cơ sở đánh giá sự phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động của người mặc. -Bước đầu hình thành phong cách thời trang riêng mình, có ý tưởng thiết kế thời trang phù hợp. 2.2. Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tích cực học tập, vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kỹ năng, về thời trang và lựa chọn trang phục thời trang trong các tình huống cụ thể. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống để đề xuất trang phục phù hợp thời trang, đặc điểm bản than và điều kiện kinh tế của gia đình. 3. Phẩm chất: a/Trách nhiệm: - Có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu của cá nhân và gia đình dành cho việc may mặc thông qua việc lựa chọn trang phụ phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình. b/ Chăm chỉ: -Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về thời trang lựa chọn trang phục thời trang vào cuộc sống hang ngày. c/ Nhân ái: - Tôn trọng sự khác biệt về phong cách cá nhân của những người khác. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1.Chuẩn bị của giáo viên: -Tìm hiểu mục tiêu bài. -Chuẩn bị tài liệu giảng dạy và tài liệu tham khảo. -Chuẩn bị đồ dùng và phương tiện dạy học, hình ảnh phù hợp về trang phục 2. Chuẩn bị của học sinh: -Đọc trước bài -Sưu tập hình ảnh trang phục thời trang. Dụng cụ và vật liệu cần thiết: TT Tên dụng cụ, vật liệu Đơn vị Số lượng 1 Giấy (A4) Tờ 1 2 Bút chì Cây 1 3 Gốm Cục 1 4 Bút màu (hoặc màu nước) Hộp 1 III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu (Khởi động tạo hứng thú) -Mục tiêu: thúc đẩy nhu cầu tìm hiểu về thời trang. -Nội dung: Thời trang khác trang phục như thế nào? -Sản phẩm : Nhu cầu tìm hiểu về thời trang. -Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: + GV chia lớp thành 4 đội để thi đua trò chơi nhỏ. + HS chuẩn bị phiếu học tập số 1 *Thực hiện nhiệm vụ: + GV trình chiếu hình ảnh về các loại áo dài. + HS quan sát và ghi nhớ. * Báo cáo kết quả: + GV cho 4 đội nêu nhận xét về các loại áo dài và nêu sự khác nhau về trang phục và thời trang. + HS chủ động ghi đáp án. *Đánh giá kết quả: GV nhận xét kết luận đội chiến thắng và dẫn vào bài mới. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu thời trang và phong cách thời trang. - Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm thời trang và phong cách thời trang. - Nội dung: + Trình bày các loại trang phục theo thời trang ở nhiều thời kì. + Trang phục theo một số phong cách thời trang. - Sản phẩm: Khái niệm thời trang , khái niệm phong cách thời trang. - Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến *Chuyển giao nhiệm vụ: -GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 bạn và làm việc cá nhân. -HS chuẩn bị phiếu học tập. *Thực hiện nhiệm vụ: -GV yêu cầu HS quan sát H8.1 và trả lời câu hỏi SGK, giúp HS nhận biết thời trang áo dài ở mỗi thời kì là kiểu dáng áo dài phổ biến, được nhiều người mặc trong thời gian đó. -HS quan sát, ghi nhớ -GV yêu cầu HS quan sát H8.2 và trả lời câu hỏi SGK. -HS quan sát, trả lời -GV nêu thêm các trường hợp trang phục thay đổi theo thời trang qua các thời kì giúp HS nhận biết thời trang là sự thay đổi các yếu tố của trang phục. -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 bạn quan sát H8.3 và trả lời câu hỏi SGK. -Nhóm HS quan sát và ghi lại kết quả. * Báo cáo kết quả: + G
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_cong_nghe_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.docx