Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 11 Ngày:1/11/2021 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . 2.Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 3. Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK. - Lớp nhận xét - GV đánh giá, nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDD: Sách giáo khoa, bảng cài ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam đối xử bất công với người da đen và da Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ màu. trong bài. - HS theo dõi. - Giới thiệu về Nam Phi. - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Nhóm trưởng điều khiển: - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong luyện đọc từ khó. nhóm + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ - Học sinh đọc chú giải. khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc theo cặp. Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 1 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 - 1 học sinh đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - GV đọc toàn bài 3. Hoạt động tìm hiểu bài: MT: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt ĐDD: Sách giáo khoa, Tranh ảnh SGK, sưu chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc đòi bình đẳng của những người da màu . HTTC:Cá nhân, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời + Bạn biết gì về Nam Phi? câu hỏi rồi báo cáo kết quả: + Một nước ở châu Phi. Đất nước có + Dưới chế độ A-pác-thai người da đen bị nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn đối xử như thế nào? phân biệt chủng tộc. + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng độ phân biệt chủng tộc? không được hưởng tự do, dân chủ. + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế tranh được nhiều người ủng hộ và giành độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ? được chiến thắng. - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma-đê- - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất la ? cần xoá bỏ. - Nêu nội dung bài? - Học sinh nêu. - GVKL - HS nghe Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm: MT: Đọc diễn cảm bài văn ĐDD: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. PP: Phương pháp thực hành ĐDH: Sách giáo khoa - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - Luyện đọc theo cặp. cặp. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. hay. + GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động vận dụng: - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong - HS nêu bài tập đọc này ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 2 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 26 Ngày:1/11/2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" với các phép toán sau: 6cm2 = .mm2 30km2 = hm2 8m2 = ..cm2 200mm2 = cm2 4000dm2 = .m2 34 000hm2 = km2 - Lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét - Học sinh ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 2: Thực hành MT: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan ĐDD: SGK, bảng phụ HTTC:Cá nhân, đôi bạn PP:Thảo luận, thực hành, động não ĐDH: SGK, VBT Bài 1a,b: HĐ cặp đôi - HS đọc đề bài. - GV viết bài mẫu lên bảng. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi - Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. 35 35 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2 100 100 - Học sinh lắng nghe - GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - GV nhận xét, kết luận - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho - Gọi học sinh đọc bài. Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 3 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 phù hợp, chia sẻ trước lớp - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Đáp án B đúng vì : 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2. - Đáp án nào đúng? Vì sao? - GV nhận xét phần trả lời của học sinh - So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp vào.... - Nêu yêu cầu của đề bài? - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh. - Để so sánh các số đo diện tích chúng - HS làm vở ta phải làm gì? 2dm27cm2 = 207cm2 - Yêu cầu học sinh làm bài. - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2 - GV yêu cầu học sinh giải thích làm. = 207cm2 - GV nhận xét Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2 3m248dm2 < 4m2 348dm2 < 400dm2 61km2 > 620hm2 6100hm2 > 610hm2 - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Gọi học sinh đọc đề. - Nhận xét - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét. Hoạt động ứng dụng: MT: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. HTTC: Cá nhân - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện PP:Luyện tâp, thực hành tích đã học, làm các câu sau: ĐDH: Bảng con 71dam2 25m2 .. 7125m2 - HS nêu và thực hiện 801cm2 .8dm2 10cm2 12km2 60hm2 .1206hm2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 4 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 6 Ngày:5/11/2021 Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . - HS (M3,4) : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó . 2. Kĩ năng: Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới . *Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. ĐDD:SGK, Ảnh phong cảnh quê hương MT: Hiểu biết đôi nét về Bác Hồ Bác HTTC: Cặp đôi PP: Thảo luận ĐDH: SGK - Nêu 1 số nét chính về quê hương và thời - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? Sau đó báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 5 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 MT: Hiểu với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . HTTC: Cả lớp PP: Vấn đáp ĐDH: SGK - HĐ cả lớp, HS tìm hiểu thông tin SGK, - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất suy nghĩ trả lời. Thành là gì? - Để tìm con đường cứu nước cho phù hợp. *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. ĐDD:SGK, Bản đồ hành chính Việt Nam. MT: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Tranh ảnhBến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ Rồng (TP Hồ Chí Minh) với ý chí quyết XX. tâm Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước HTTC: Cả lớp, nhóm Cho HS thảo luận nhóm TLCH: PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành ĐDH: SGK - Anh lường trước những khó khăn gì khi ở - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nước ngoài? nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ - Anh làm thế nào để có thể kiếm sống và đi trước lớp ra nước ngoài? - Ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm, - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, vào nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó người ngày nào? cũng không có tiền. - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công việc nặng nhọc. - Giáo viên cho học sinh quan sát và xác - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã ra định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đi tìm đường cứu nước mới trên tàu Đô đồ. đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung - Học sinh quan sát và xác định. - Học sinh nối tiếp đọc. Hoạt động ứng dụng - Qua bài học, em học tập được điều gì từ - HS nêu Bác Hồ ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 6 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 6 Ngày:2/11/2021 Chính tả NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. 2.Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng quy tắc chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở viét III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các - Cho học sinh thi viết một số tiếng có tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, nguyên âm đôi uô/ ua. buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được - Giáo viên nhận xét nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng. - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở - HS nghe các tiếng trên bảng - GV nhận xét - đánh giá - Học sinh trả lời - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới . Hoạt động 1: chuẩn bị viết chính tả MT: Tìm hiểu bài đọc, luyện viết các từ khó ĐDD:SGK, phấn màu HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Thực hành ĐDH: SGK, Bảng con (giấy nháp) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ biệt? rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. *Hướng dẫn viết từ khó - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn - Đoạn thơ có từ nào khó viết? lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà... - Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ khó - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp. HĐ2: viết bài chính tả MT: Nhớ - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ tự ĐDD:SGK do HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Thực hành - GV nhắc nhở học sinh viết ĐDH: Vở, viết - GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - Học sinh tự viết bài. Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 7 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi. HĐ 3 xem bài và nhận xét bài MT: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Thực hành ĐDH: Vở, viết - GV xem 7-10 bài. - Học sinh thu vở - Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi. HĐ 4: làm bài tập MT: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu ĐDD:SGK, bảng viết sẵn BT 2 của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. HTTC: Cả lớp, cá nhân đôi bạn PP: Thực hành, thảo luận Bài 2: HĐ cá nhân ĐDH: Vở BT , viết - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng có - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, chứa ưa/ươ. ngược. - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu thanh ở giữa. các tiếng ấy? - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. *GV kết luận về cách ghi dấu thanh trong - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp. - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu - GV gợi ý: + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện + Tìm tiếng còn thiếu. con người) - GV nhận xét - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục - 2 học sinh đọc thuộc lòng ngữ, thành ngữ. - HS theo dõi. - GV nhận xét, đánh giá. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 8 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 27 Ngày:2/11/2021 Toán HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi tiếp - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì chiến nhanh, ai đúng" với nội dung sau: thắng. 1 7ha = m2 ha = m2 10 1 16ha = m2 ha = m2 4 1 1km2 = ha km2 = ha 100 - Lớp theo dõi nhận xét - Học sinh ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1: Khám phá MT: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm ĐDD:SGK, ảnh chụp một khu rừng, hay PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, động một cánh đồng não, thực hành, thảo luận nhóm ĐDH: SGK, viết, bảng con * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Học sinh lắng nghe - Thông thường để đo diện tích của một thửa - Học sinh nghe và viết: ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường - 1hm2 = 10.000m2 dùng đơn vị đo héc ta. - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. 1ha = 1hm2 - 1hm2 = ?m2 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 9 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 1ha = 10.000m2 - Vậy 1ha = ?m2 - Yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại . Hoạt động 2 : thực hành: MT: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ĐDD:SGK, bảng viết sẵn BT 1 ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . HTTC:Cá nhân, đôi bạn PP:Thảo luận, thực hành, động não ĐDH: SGK, VBT Bài 1a,b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp - GV nhận xét chữa bài. - Nhận xét - Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số phần. Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề. - Gọi HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. 22 200ha = 222km2 - GV nhận xét chữa bài Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2 Bài 3: HĐ nhóm - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo cáo kết - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm quả trước lớp - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài . Hoạt động ứng dụng - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 10 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 11 Ngày:3/11/2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 2. Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh - HS : SGK, vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - Học sinh thi đặt câu. - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 2: Thực hành MT: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp ĐDD: SGK, Bảng viết nội dung bài tập theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4 .HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP:Thảo luận, thực hành Bài 1: HĐ cặp đôi ĐDH: SGK, VBT - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài - HS thảo luận nhóm làm bài. tập. + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn làm bài hữu. - GV nhận xét chữa bài + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Mỗi em giải nghĩa từ - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cặp đôi - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn - GV nhận xét chữa bài hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 11 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa của - HS thảo luận nhóm 4. thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó? + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình thống nhất + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực cùng một mối. chia sẻ gian nan giữa người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc - Yêu cầu HS đặt câu với các thành ngữ - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. - Trình bày kết quả - 1 số HS đọc câu vừa đặt. - GV nhận xét Hoạt động vận dụng + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị cạn. hợp tác. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. - ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 12 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 6 Ngày:3/11/2021 Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít . 2. Kĩ năng: Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ . 3. Phẩm chất: - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý. - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. + Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK. Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - Học sinh chơi trò chơi - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Bài mới *Hoạt động1: Các loại đất chính ở nước ta. MT: Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất ĐDD: SGK, Lược đồ phân bố rừng phe-ra-lít Việt Nam các hình minh hoạ SGK. HTTC:Cá nhân PP: thực hành ĐDH: SGK HĐ cá nhân Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ đồ về - Học sinh đọc SGK và làm bài các loại đất chính ở nước ta. - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Trình bày kết quả - Một vài em chỉ trên bản đồ: Địa lí tự nhiên - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Việt Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở - GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí nhưng Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 13 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 nước ta . chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thay bảo vệ cải tạo. chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để đất không - Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải tạo bị sạt lở. đất. - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm - Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải tạo mặn... thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? - Một vài em chỉ trên bản đồ: Địa lí tự nhiên - GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. Việt Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta . *Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. MT: Biết các loại rừng và tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: ĐDD:SGK, Bản đồ địa lý tự nhiên Việt điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc Nam. biệt là gỗ . HTTC:Cá nhân, nhóm PP: thực hành, thảo luận - HS quan sát hoàn thành bài tập. ĐDH: SGK - Yêu cầu học sinh trả lời : - Học sinh nêu - Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là những - HĐ cá nhân loại rừng nào? - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn thành - Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở đâu bài tập. có đặc điểm gì? - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập - Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? Có mặn. đặc điểm gì? - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại cây rừng - Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố rừng nhiều tầng có tầng cao thấp. râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống đồ. hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt... - GV nhận xét, sửa chữa. cây mọc vượt lên mặt nước. - GV rút ra kết luận khai thác rừng hợp lý. - HS chỉ. - Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. - HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu hỏi. - Vai trò của rừng đối với đời sống và sản - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ. xuất của con người? - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất - Vì sao phải sự dụng và không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão... - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nay? - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không khai - Nhà nước và địa phương làm gì để bảo thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh vệ? hưởng đến môi trường - Học sinh nêu. 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - HS nêu Nêu nguyên nhân rừng bị tàn phá, môi Nhận xét trường đất bị ô nhiễm, biện pháp bảo vệ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ........................................................................................................................................ 14 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 6 Ngày:.1/11/2021 Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2.Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 3. Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Học sinh Hoạt động Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - HS thi kể lại câu chuyện - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa câu chuyện - Lắng nghe - Nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1: Chọn câu chuyên kể MT: HS lựa chọn được câu chuyện phù hợp với yêu ĐDD: Sách, báo, truyện gắn với chủ cầu tiết học điểm hoà bình HTTC:Cá nhân, cả lớp PP: Đàm thoại - Gọi HS đọc đề ĐDH: SGK , một số câu chuyện - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS đọc đề bài ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - HS nối tiếp nhau kể .VD: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến + Những con sếu bằng giấy; tranh. - HS nghe - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - GV nhắc HS một số câu chuyện các em - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 15 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 Hoạt động 1: thực hành kể chuyện MT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. HTTC:Cá nhân, đôi bạn PP: Thực hành, thảo luận ĐDH: SGK , một số câu chuyện - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. Hoạt động vận dụng - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi - HS nêu nghe câu chuyện trên ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 16 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 TUẦN 6 TIẾT 28 Ngày:3/11/2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 2. Kĩ năng:- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, - Cho HS tổ chức thi đua làm bài: đội nào đúng và nhanh hơn thì giành 4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 chiến thắng. 280dm2 .28 km2 1m2 8dm2 ...18 dm2 8 6cm2 8 mm2 .. 6 cm2 100 - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới * Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . * Cách tiến hành: Hoạt động 2: Thực hành MT: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành ĐDD: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . bài tập 1 HTTC:Cá nhân PP: thực hành ĐDH: SGK, VBT - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Gọi HS đọc yêu cầu a) 5ha = 50000 m2 - Yêu cầu HS tự làm bài 2km2 = 2000000m2 - Giáo viên nhận xét chữa bài b) 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 17 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS trước 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2 hết phải đổi đơn vị. 209dm2 - Giáo viên nhận xét chữa bài 7900ha. 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4 5 5 cm2 805cm2 4 cm2 100 100 - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp Bài 3: HĐ cá nhân Giải - Gọi HS đọc yêu cầu Diện tích căn phòng là: - Yêu cầu HS tự làm bài 6 x 4 = 24 (m2) - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là: 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng) . Đáp số: 6.720.000 đồng 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) Hoạt động Vận dụng: MT: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. ĐDD: Đề bài HTTC: Cá nhân PP:Luyện tâp, thực hành ĐDH: Tập nháp - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một khu - HS nghe và thực hiện đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém 9 chiều dài 220m. Người ta sử dụng diện 14 tích khu đất để trồng cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... TUẦN 6 TIẾT 12 Ngày:. 3/11/2021 18 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). 2.Kĩ năng: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 3. Phẩm chất: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc và TLCH. - Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu - HS theo dõi hỏi. - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng Hoạt động 1 : Luyện đọc MT: Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học ĐDD: Sách giáo khoa, bảng cài, Tranh HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm minh hoạ bài đọc trong SGK. PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Học sinh quan sát tranh SGK. - Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh của - HS đọc bài, chia đoạn: ông. + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. - Cho HS đọc bài, chia đoạn + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài: - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp - Đọc theo cặp - Hs đọc toàn bài - Đọc toàn bài - HS nghe - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2 Tìm hiểu bài MT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ĐDD: Sách giáo khoa, Tranh minh hoạ Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A 19 Gi¸o ¸n tæng hîp líp 5 N¨m häc : 2021-2022 HTTC:Cá nhân, nhóm bài đọc trong SGK. PP: Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm TLCH, - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm chia sẻ trước lớp đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp. 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có Phẩm chất - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. Hắn bực tức với ông cụ người Pháp. càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức. 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế. Pháp đánh giá như thế nào? - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ 3. Em hiểu Phẩm chất của ông cụ đối với nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên người Đức và tiếng Đức như thế nào? phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các người 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý là bọn cướp. Các người không xứng đáng với gì? Si- le. - Học sinh đọc lại phần nội dung. - Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài. - Học sinh đọc lại Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm MT: Học sinh đọc thể hiện được sự khẳng ĐDD: Sách giáo khoa, bảng ghi sẵn đoạn khái dứt khoát văn luyện đọc, viết màu HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp thực hành ĐDH: Sách giáo khoa - 4 học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy .... - HS theo dõi đến hết bài” - HS đọc theo cặp - Cho HS luyện đọc theo cặp - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. Hoạt động vận dụng: - Em học tập được điều gì từ cụ già trong - HS nêu bài tập đọc trên ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... TUẦN 6 TIẾT 11 Ngày:. 2/11/2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 20 Giáo viên: Trường tiểu học T©n Long Héi A
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc

