Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
TUẦN 5 TIẾT 9 Ngày:25/10/2021 Tập đọc MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 3.Phẩm chất: chăm học, yêu thương mọi người. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS đọc và trả lời câu hỏi - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - GV đánh giá - HS ghi vở - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc MT: Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, hiểu nghĩa các từ ngữ mới HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm ĐDD: Sách giáo khoa, bảng cài PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - 1 HS M3,4 đọc bài. - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch-xây - Nhóm trưởng điều khiển: đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / nắm lấy bàn + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói. luyện đọc từ khó. - Yêu cầu HS đọc chú thích. - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp - Luyện đọc theo cặp. luyện đọc câu khó. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Học sinh luyện đọc theo cặp + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đắm - 1 học sinh đọc toàn bài thắm - Lớp theo dõi. + Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi. 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: MT: Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thảo luận, thực hành ĐDD: Sách giáo khoa, tranh minh họa ĐDH: Sách giáo khoa - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp - Ở công trường xây dựng + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc biệt lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khiến anh Thuỷ chú ý? khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân khuôn mặt to chất phát. - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác giả rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng cảm nghĩ gì? bằng bàn tay đầy dầu mỡ. - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở + Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ công trường chân thực. Anh A-lếch-xây nhất? Vì sao? được miêu tả đầy thiện cảm. - Tình cảm chân thành của một chuyên gia + Bài tập đọc nêu nên điều gì? nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Học sinh nêu lại nội dung bài. - GVKL: Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm: MT: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được ĐDD: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp thực hành - Gọi HS đọc nối tiếp bài. ĐDH: Sách giáo khoa - Chọn đoạn 4 luyện đọc - 4 HS nối tiếp đọc hết bài - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng - GV đọc mẫu : đọc cho phù hợp + Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc đưa - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng ra/ nắm lấy..... tôi và nhấn giọng + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở. - HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - HS nghe - GV nhận xét, đánh giá Hoạt động vận dụng: - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây - Học sinh trả lời. gợi cho em cảm nghĩ gì ? Điều chỉnh - Bổ sung: 2 TUẦN 5 TIẾT 21 Ngày:25/10/2021 Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 3. Phẩm chất: Thích học toán, giải toán, cẩn thận, chăm chỉ. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - Hát - Ổn định tổ chức - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng Bài mới: Hoạt động 2: Thực hành MT: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . HTTC:Cá nhân, đôi bạn ĐDD: SGK PP:Thảo luận, thực hành, động não ĐDH: SGK, VBT Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền đầy đủ đo độ dài. vào bảng đơn vị đo độ dài. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. xét. - 2HS nêu, lớp nhận xét - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng. - Viết số thích hợp vào chỗ trống Bài 2(a, c): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu 135m = 1350dm 1 - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 1mm= cm 342dm = 3420cm 10 - Gọi HS nhận nhận xét. 15cm = 150mm 1 GV đánh giá 1cm = m 100 3 1 1m = km 1000 Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu - Gọi HS nêu đề bài - HS chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm - Yêu cầu HS nêu cách đổi. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m - Chữa bài, nhận xét bài làm. Hoạt động vận dụng: MT: vận dụng kiến thức đã học giải toán HTTC: Cá nhân ĐDD: Bảng viết đề bài PP:Luyện tâp, thực hành - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: - HS đọc bài toán Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là - HS làm bài 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 4 dam. Tìm Giải: diện tích hình chữa nhật. Đổi : 4 dam = 40 m. Nửa chu vi thửa ruộng là : 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .......................................................................................................... 4 TUẦN 5 TIẾT 5 Lịch sử Ngày:29/10/2021 PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX : + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. - HS (M3,4): Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. 2. Kĩ năng: Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam. 3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế giới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. MT: Học sinh biết được Phan Bội Châu là ĐDD: Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế giới. kỉ XX. HTTC:Cá nhân, nhóm PP:Thảo luận, thực hành ĐDH: SGK, VBT - GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ những - HS làm việc theo nhóm 4. thông tin tìm hiểu được về Phan Bội Châu. + Lần lượt từng HS trình bày thông tin - GV tiểu kết, nêu một số nét chính về tiểu của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo sử của Phan Bội Châu. dõi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung ý kiến. 5 Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào Đông du. MT: HS biết được phong trào Đông du và ĐDD: Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế nguyên nhân thất bại giới. HTTC:Cá nhân, nhóm PP:Thảo luận, thực hành ĐDH: SGK, VBT - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển những nét chính về phong trào Đông du. của nhóm trưởng. - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian - Phong trào Đông du được khởi xướng từ nào? Ai là người lãnh đạo? năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Mục đích: đào tạo những người yêu nước - Mục đích của phong trào là gì? có kiến thức về khoa học, kĩ thuật... - Nhật Bản trước kia là một nước phong - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã vào Nhật để đánh Pháp? cải cách trở thành một nước cường thịnh. Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh giặc Pháp. - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 - Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh niên thanh niên sang Nhật học. Càng ngày yêu nước hưởng ứng phong trào như thế nào phong trào càng vận động được nhiều ? người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã phải làm nhiều nghề... - Phong trào Đông du phát triển làm cho - Kết quả của phong trào Đông du ? thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong trào Đông du tan rã. - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông du - Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như thế đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nào? nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. Hoạt động ứng dụng: - HS nêu - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Đông du? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .......................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 6 TUẦN 5 TIẾT 5 Ngày:26/10/2021 Chính tả Nghe – viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. 2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1.Hoạt động khởi động: - HS đội HS thi điền - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - HS nghe - GV đánh giá - HS viết vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện viết chính tả MT: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. ĐDD:Phấn màu HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Thực hành *Tìm hiểu nội dung đoạn viết. ĐDH: SGK, Bảng con (giấy nháp) - GV đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm bài chính tả. - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì đặc - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một biệt? mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân mật. *Hướng dẫn viết từ khó : - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, - Trong bài có từ nào khó viết ? công trường, khoẻ, chất phác, giản dị. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp - GV đọc từ khó cho học sinh viết. Hoạt động 2: Viết chính tả MT: Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi 7 trong bài, trình bày đúng hình thức ĐDD:Phấn màu HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Thực hành ĐDH: Vở, viết - GV đọc lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài . Hoạt động 3: Xem và nhận xét bài MT:. Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. HTTC: Cả lớp, cá nhân, đôi bạn PP: Thực hành ĐDH: Vở BT, viết . - Học sinh soát lỗi. - GV đọc soát lỗi - Đổi vở soát lỗi. - Xem 7-10 bài, chữa lỗi . Hoạt động 4: Làm bài tập MT:. Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 ĐDD: Bảng ghi BT HTTC: Cả lớp, cá nhân, đôi bạn PP: Thực hành Bài 2: HĐ cá nhân ĐDH: Vở BT, viết , VBT - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở. - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn, - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái trong mỗi tiếng em vừa tìm được? đầu âm chính ua là chữ u. - GV nhận xét, đánh giá - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Bài 3: HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Muôn người như một (mọi người đoàn - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm kết một lòng) - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Chậm như rùa (quá chậm chạp) - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý chưa + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói đúng. chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 8 TUẦN 5 TIẾT 22 Ngày:26/10/2021 Toán ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng . 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 . 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét. - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới: Hoạt động 2: Thực hành MT: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng . Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các ĐDD: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp tập 1 làm được bài 1, 2, 4 . HTTC:Cá nhân, đôi bạn PP:Thảo luận, thực hành, động não ĐDH: SGK, VBT Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu - 1kg = 10hg cầu HS đọc đề bài. 1 a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) - 1kg = yến 10 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn bằng trong bảng 1 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo khối 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = đơn vị lớn 10 lượng liến kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu hơn). lần ? 9 - HS đọc Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến - GV quan sát, nhận xét 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của phần 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg c, d. 2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g 9050kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn + 50 kg = 9tấn 50kg. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 10 TUẦN 5 TIẾT 9 Ngày: 27/10/2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiến thức: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). - Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). - Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ, yêu nước. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - Học sinh thi đặt câu. - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. 2. Bài mới Hoạt động 2: Thực hành MT: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh ĐDD: SGK, Bảng viết nội dung bài tập bình của một miền quê hoặc thành 1, 2, 3 phố(BT3). HTTC:Cá nhân, đôi bạn PP:Thảo luận, thực hành Bài 1: HĐ cá nhân ĐDH: SGK, VBT - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái - Đáp án: trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà bình” + ý b : trạng thái không có chiến tranh - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a? - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con trạng thái tinh thần của con người. người. 11 - Học sinh đọc yêu cầu của bài Bài 2: HĐ cặp đôi - 2 học sinh thảo luận làm bài : - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. sung. - GV nhận xét chữa bài - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ đó yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Đất nước thái bình. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình - GV nhận xét, sửa chữa. . Hoạt động Vận dụng: MT: vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. HTTC: Cá nhân PP:Luyện tâp, thực hành ĐDH: Thẻ từ - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến: - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến điều ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi gì ? - HS thực hiện - Em hãy đặt câu với từ hoà bình ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 12 TUẦN 5 TIẾT 5 Ngày:27/10/2021 Địa lí VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. 2. Kĩ năng: Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) . - HS( M3,4) : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai * GD sử dụng NLTK&HQ : - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 3. Phẩm chất: Bảo vệ, giữ vệ sinh biển. 4. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện": kể tên các con sông của nước ta. - HS nghe - GV đánh giá,nhận xét. - Học sinh ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới *Hoạt động 1: Vùng biển nước ta MT: Học sinh xác định được vùng biển nước ta HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, sử ĐDD: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á dụng bản đồ, thực hành hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự ĐDH: SGK, viết nhiên Việt Nam. - Học sinh quan sát. - Treo lược đồ khu vực biển đông - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta biết - Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để làm đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các gì? 13 nước có chung biển Đông. - GV chỉ cho HS vùng biển của Việt Nam - Học sinh nghe trên biển Đông và nêu. Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam. của biển Đông. - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển - Biển Đông bao bọc ở những phía nào của của nước ta trên lược đồ SGK. phần đất liền Việt Nam? - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta MT: Học sinh nêu được một số đặc điểm ĐDD: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á và của vùng biển nước ta hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự HTTC: Cả lớp, cá nhân, đôi bạn nhiên Việt Nam. PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm ĐDH: SGK, viết - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm đôi - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc để : điểm của biển: - Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng - Miền Bắc và miền Trung hay có bão. - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - Tác động của biển đến đời sống và sản - Biển không đóng băng nên thuận lợi cho xuất của nhân dân? giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản... - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu thuyền nhà cửa, dân những vùng ven biển - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm - GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện phần muối. trình bày * Hoạt động 3: Vai trò của biển MT: Học sinh nêu được vai trò của vùng biển nước ta ĐDD: bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. HTTC: Cả lớp, cá nhân, đôi bạn PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm ĐDH: SGK, viết - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi vào - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết ra giấy vai trò của biển đối với khí hậu, đời giấy, báo cáo. sống và sản xuất của nhân dân. - Nhận xét - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời. - Học sinh đọc. - Rút ra kết luận về vai trò của biển Hoạt động ứng dụng: - Sưu tầm, đọc và kể một số câu chuyện, bài - HS đọc hoặc kể kể một số câu chuyện, thơ về biển đảo Việt Nam bài thơ về biển đảo Việt Nam Nhận xét. - Nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp - HS nghe và thực hiện - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh biển mà em thích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 14 .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 5 TIẾT 5 Ngày:.25/10/2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 3. Phẩm chất:Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. - HS: SGK, vở.... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Học sinh Hoạt động Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ chuyện cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Bài mới Hoạt động 1: Chọn câu chuyện kể MT: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. HTTC: Cả lớp, cá nhân ĐDD:Đề bài, Sách, báo, truyện gắn với PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp chủ điểm hoà bình ĐDH: SGK - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - HS nghe và quan sát ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể Hoạt động 2: thực hành kể chuyện MT: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã ĐDD:Đề bài, Sách, báo, truyện gắn với đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. chủ điểm hoà bình -Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện HTTC: Cả lớp, cá nhân, đôi bạn PP: Phương pháp thực hành, thảo luận ĐDH: SGK - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi 15 - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình - Nhận xét. kể. . Hoạt động vận dụng: - HS nêu - Em có thể đưa ra những giải pháp gì để trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 16 TUẦN 5 TIẾT 23 Ngày:27/10/2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 3 . 3.Phẩm chất: yêu thích học toán, giải toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung : 5km 750m = .. m 3km 98m = .. m 12m 60cm = .. cm 2865m = .. km .. m 4072m = .. km .. m 684dm = .. m .. dm - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 2: Thực hành MT: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được ĐDD: Bảng nhóm bài 1, 3 . HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP:Thảo luận, thực hành, động não Bài 1: HĐ cặp đôi ĐDH: SGK, VBT - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra chéo + Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai + Biết cả hai trường thu gom được bao trường thu gom được, có thể sản xuất được nhiêu kg giấy vụn. bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Bài toán thuộc dạng toán gì? Giải + Đổi: Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 1 tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg 2 tấn 700kg = 2700kg 17 Số giấy vụn cả 2 trường góp là: - Nhận xét, kết luận 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Đáp số: 100000 cuốn. Bài 3: HĐ nhóm - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận - HS phân tích đề + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông + Hình bên gồm những hình nào tạo thành? CEMN + Muốn tính được diện tích hình bên ta làm + Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và thế nào? hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất. - Hướng dẫn giải vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận Hoạt động vận dụng MT: vận dụng kiến thức đã học vào thực ĐDD: Đề bài tế. HTTC: Cá nhân PP:Luyện tâp, thực hành - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: ĐDH: Tập nháp Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là - HS làm bài 20m, chiều rộng là 12m. Giữa vườn người ta xây một bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ? - - ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 18 TUẦN 5 TIẾT 10 Ngày:27/10/2021 Tập đọc Ê- MI- LI- CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 một khổ thơ trong bài ). 2. Kĩ năng: Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ. - HS( M3,4) thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động , trầm lắng. 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc và TLCH - Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc đúng tên nước ngoài trong bài học HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDD: SGK, bảng cài, tranh minh họa ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Yêu cầuhọc sinh đọc toàn bài và xuất xứ - Cả lớp theo dõi bài thơ, đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện + Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ và đọc từ khó, câu khó. ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri- - HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ xơn, - HS nghe và quan sát - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc - HS theo dõi - Giáo viên đọc mẫu bài thơ. 19 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu ND Ca ngợi hành động dũng ĐDD: SGK, bảng cài, tranh minh họa cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành - Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ TLCH sau đó chia sẻ trước lớp - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến nhóm đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tranh xâm lược của đế quốc Mỹ? tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê-mi-li. 2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi - Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi từ biệt? chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm 3. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú lược của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi Mo-ri-xơn? nghĩa- không “nhân danh ai” và vô nhận - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ - Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm em”, “giết những cánh đồng xanh”. của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”. - Học sinh đọc khổ thơ cuối. - Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao đẹp, đáng khâm phục. - HS nghe - Học sinh đọc lại. Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm và HTL: MT: Học sinh đọc diễn cảm và thuộc bài ĐDD: SGK HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp thực hành ĐDH: Sách giáo khoa - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm. - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4. - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc - HS thi đọc thuộc lòng lòng. Hoạt động vận dụng - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về cuộc - HS nêu sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................... 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc

