Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
TUẦN 4 TIẾT 7 Ngày day:18/10/2021 Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 3. Phẩm chất: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - Cho học sinh thi đọc phân vai cả - HS nghe 2 phần vở kịch. - HS ghi vở - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện đọc: *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ ĐDD: Tranh , Bảng cài - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Gọi HS đọc bài, chia đoạn + Đ1: từ đầu...Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử + Đ3: tiếp đến ..644 con. + Đ4: còn lại. - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ khó trong - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn nhóm trong nhóm( nhóm trưởng điều - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khiển) khó - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Cho HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi. - Giáo viên đọc mẫu - HS theo dõi 3. HĐ Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 1 HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ ĐDD: Tranh , Bảng cài - Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 tìm câu trả - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt lời. bài, thảo luận nhóm trả lời các câu - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật hỏi, sau đó báo cáo giáo viên rồi Bản. chia sẻ trước lớp: - Học sinh nêu + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi - Học sinh nêu nào? - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết + Bạn hiểu phóng xạ là gì? nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo + Bom nguyên tử là gì? quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Cô bé kéo dài cuộc sống của - Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ mình bằng cách nào? các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện mãi hoà bình”. vọng hoà bình? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. + Nội dung chính của bài là gì ? - HS nghe - GV nhận xét, KL: 4. HĐ Đọc diễn cảm: *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. HTTC:Cá nhân, đôi bạn PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa ĐDD: Tranh - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4) - Cho HS đọc nối tiếp bài trong - Lớp lắng nghe nhóm, tìm giọng đọc. - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; - Đoạn 2: trầm buồn - GV và HS nhận xét giọng đọc .- Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc động. - Giáo viên đọc mẫu. - Đoạn 4: trầm, chạm rãi. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - HS nhận xét theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. HĐ ứng dụng: - HS phát biểu. * Nếu được đứng trước tượng - Nhận xét đài, bạn sẽ nói gì với Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu về khác vọng được sống hòa bình ? 5. HĐ sáng tạo: - HS trả lời - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? Điều chỉnh - Bổ sung: 2 TUẦN 4 TIẾT 16 Ngày day 18/10/2021 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 . 3.Phẩm chất: cẩn thận, chính xác, chăm chỉ. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: - HS chơi trò chơi. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? - HS nghe - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh , Bảng nhóm *Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận. - 1 học sinh đọc. - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như: - 4km + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - Gấp 2 lần + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp lên 2 lần. - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ? - Gấp lên 3 lần - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường 3 như thế nào? - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét. - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. - 2 - 3 em nhắc lại. - KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần - HS đọc * Giáo viên ghi nội dung bài toán. 2 giờ đi 90km. - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - 4 giờ đi ? km? Cho HS thảo luận tìm cách giải. - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải. Cách 1: Rút về đơn vị. - Lấy 90 : 2 = 45 (km) - Tìm số km đi được trong 1 giờ? - Lấy 45 x 4 = 180 (km) - Tính số km đi được trong 4 giờ? - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần. như thế nào? Cách 2: Tìm tỉ số. - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần). - So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? lần thì - Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu lần. gấp quãng dường đi được trong 2 giờ mấy - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km) lần? Vì sao? - 4 giờ đi được bao nhiêu km? - Học sinh trình bày vào vở. - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. 3. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 . HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh , bảng ghi bt Bài 1: HĐ cá nhân Giải - Gọi HS đọc yêu cầu Mua 1m vải hết số tiền là: - Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) - Giáo viên nhận xét Mua 7m vải đó hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng 4. Hoạt động ứng dụng:(4 phút) - HS làm bài -- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: 30 sản phẩm: 6 ngày 45 sản phẩm:...ngày 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - HS trả lời - Có phải bài nào của dạng toán này cũng có thể giải bằng hai cách không ? Điều chỉnh - Bổ sung: .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4 TUẦN 4 TIẾT 4 Ngàyday 22/10/2021 Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Vê kinh tế về xã hội . + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. - HS khá giỏi : + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội . 2. Kĩ năng: Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. 3.Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng say mê lịch sử nước nhà. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Hình minh hoạ SGK, tranh ảnh tư liệu về kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885? + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta? + Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ? - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh * Cách tiến hành: 5 - Học sinh đọc SGK, quan sát hình minh hoạ Hoạt động 1: Những thay đổi của nền để trả lời câu hỏi. kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp -Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền cũng phát triển. kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu? - Xây nhà máy điện, nước, xi măng... - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở - Cướp đất của nhân dân. Việt Nam, chúng đã thi hành những biện - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường ray xe lửa. pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế mới nào? - Pháp - Ai được thừa hưởng những quyền lợi do sự phát triển kinh tế? - HS phát biểu - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS nghe - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và nhân đời sống của nhân dân. dân. - Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo theo sự hỏi: thay đổi của xã hội. +Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: viên Việt Nam có những tầng lớp nào? chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp công nhân. + Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào làm Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? Có thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. Đời sống thêm những tầng lớp mới nào? cực khổ. + Nêu những nét chính về đời sống của - 2 HS nêu bài học. công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20? - Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta. kinh tế - xã hội nước ta? 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. Điều chỉnh - Bổ sung: .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 6 TUẦN 4 TIẾT 4 Ngày day 19/10/2021 Chính tả (nghe –viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 2. Kĩ năng: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) . 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: (3 phút) - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi bạn chỉ được ghi 1 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai tiếng, sau đó về vị trí đứng ở hàng của mình, rồi nhanh, ai đúng" với nội dung: tiếp tục đến bạn khác cho đến khi hết thời gian chơi. + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”. - Học sinh nhận xét trò chơi + Hãy viết phần vần của các tiếng - HS ghi vở trong câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Phiếu ghi bài tập - Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm lại *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến - Giáo viên đọc toàn bài chính tả tranh xâm lược - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta? - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng ông nhất định không - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung khai. thành với đất nước Việt Nam ta? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan - Bài văn có từ nào khó viết ? Lăng, dụ dỗ - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa - 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp. tìm được - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . HTTC:Cá nhân PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành 7 ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: bảng phụ - Học sinh viết bài - Giáo viên đọc cho học sinh viết - GV quan sát uốn nắn học sinh - HS soát lỗi. - Đọc cho HS soát lỗi 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân - Cho HS tự soát lại bài của mình lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. theo bài trên bảng lớp. - Lắng nghe - GV chấm nhanh 5 - 7 bài và NX 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Bảng phụ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. dung bài. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá - HS nghe nhân. - Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ cái (đó là - GV nhận xét chữa bài nguyên âm đôi) - Hai tiếng đó giống và khác nhau - Khác: ntn? + tiếng nghĩa: không có âm cuối. - Giáo viên nhận xét. + tiếng chiến: có âm cuối. Bài 3: HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo luận làm bài, trả lời theo câu hỏi: câu hỏi: + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong - Dấu thanh được đặt trong âm chính. tiếng ? - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng đôi. “chiến” và “nghĩa” “nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi. 6. HĐ ứng dụng: (3 phút) - HS trả lời - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . Điều chỉnh - Bổ sung: .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................. 8 TUẦN 4 TIẾT 17 Ngày day 19/10/2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2.Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4 3.Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: . Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? . Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - HS nghe - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Bảng phụ Bài 1: HĐ nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng giải, chẳng hạn như: Mua 30 quyển vở đồng? + Bài toán cho biết gì? - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vở + Bài toán hỏi gì? mua được gấp lên bấy nhiêu lần + Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm vở mua được sẽ như thế nào? khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét Giải. 9 1 quyển vở có giá tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng). Đáp số: 60 000 đồng - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở. gọi là bước rút về đơn vị? Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách Giải: làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Mỗi ô tô chở được số học sinh là: - GV nhận xét, kết luận 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. Bài 4: HĐ cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra chéo - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi lẫn nhau, báo cáo giáo viên để làm bài Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số 180 000 đồng - Giáo viên nhận xét - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì khi - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số gấp (giảm) số ngày làm việc bao nhiêu lần tiền công nhận được. Biết rằng mức trả thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy công một ngày không đổi? nhiêu lần 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - HS giải - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: Dự định làm 8 ngày : 9 người. Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - HS nghe và thực hiện. - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ? Điều chỉnh - Bổ sung: .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- 10 TUẦN 4 TIẾT 7 Ngày day 20/10/2021 Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau 2. Kĩ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . 3.Phẩm chất: Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt. - HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: (3 phút) - HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn dụng trong đoạn văn đó. miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng - Giáo viên nhận xét. chưa. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ ĐDD: Bảng phụ Bài 1: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho HS đọc yêu cầu - Phi nghĩa, chính nghĩa - Nêu các từ in đậm ? - Học sinh thảo luận tìm nghĩa của từ phi - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa, chính nghĩa nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. - Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao - Em hiểu chính nghĩa là gì? cả. - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa? - Hai từ đó có nghĩa trái ngược nhau - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa. 11 - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nhau nghĩa? Bài 2, 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận nhóm, báo cáo kết quả: - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái - Chết / sống; vinh/ nhục nghĩa? + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? + nhục: bị khinh bỉ - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Kết luận: Ghi nhớ SGK 3. HĐ Thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Bảng phụ Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả: - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa. - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét Bài 3: HĐ nhóm - Nhóm trưởng điều khiển - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh trong nhóm thảo luận, tìm từ trái từ trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương nghĩa. yêu, đoàn kết, giữ gìn” - Giáo viên nhận xét - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng :(2 phút) - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. 5. Hoạt động sáng tạo: - HS nghe và thực hiện - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Điều chỉnh - Bổ sung: 12 TUẦN 4 TIẾT 4 Ngày day 20/10/2021 Địa lý SÔNG NGÒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). * GD sử dụng NLTK&HQ : - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An. - HS (M3,4): + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc . + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta . - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 3.Phẩm chất: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - HS nghe - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành 13 ĐDH: Sách giáo khoa ĐDD: Tranh * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát, trả lời Nam, giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. luận nhóm trả lời câu hỏi: + Lược đồ sông ngòi Việt Nam dùng để nhận xét + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để về sông ngòi của nước ta làm gì ? + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở khắp đất nước. + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở - Các sông lớn: đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái ngòi ở Việt Nam? Bình. - Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng dày đặc, phân bố ở khắp đất nước. Nai. + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, sông Đà các con sông? Rằng + Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? + Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp ngang, địa hình điểm đó? có độ đốc lớn. - Địa phương em có dòng sông nào? - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt - Sông Hồng, ... Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước - Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận *Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng: nhiều phù sa - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận - Phụ thuộc vào lượng mưa. nhóm hoàn thành bảng thống kê - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, nước sông dâng - Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả cao. lời của học sinh. - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ thấp, trơ lòng. - Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó là phù sa. tố nào của khí hậu? - Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có khác nhau không? Tại sao? * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi. - HS chơi trò chơi tiếp sức - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp - Kể tiếp sức sức kể về vai trò của sông ngòi? - Nhận xét - GV theo dõi, sửa sai . 4. HĐ ứng dụng: (5 phút) - HS nêu - Cho HS nêu nguyên nhân nước sông Nhận xét bị ô nhiễm, biện pháp bảo vệ. Nhận xét – Tuyên dương 5. HĐ sáng tạo: ( 2 phút) - HS nghe và thực hiện. - Tìm hiểu đặc điểm của các con sông có thể xây dựng thủy điện. Điều chỉnh - Bổ sung: .................................................................................................................................................. 14 TUẦN 4 TIẾT 4 Ngày dạy 18/10/2021 Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam . 2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên . 3.Phẩm chất: chăm học,yêu thích kể chuyện. * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa truyện - HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: (3 phút) - HS thi kể. - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người - HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu. em biết. - HS ghi vở - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não ĐDH: Sách giáo khoa ĐDD: Tranh , Bảng phụ *Cách tiến hành: * Giáo viên kể mẫu: - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh - Học sinh nghe. ảnh. - HS nghe - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông trở lại ảnh. Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm 15 nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở nắng. Mỹ Lai . + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm Lai, với những bằng chứng về vụ thảm sát. hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng củaTôm-xơn và ác của lính Mỹ. đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội. + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ- bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác. + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng. + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa ĐDD: Tranh , Bảng phụ - HS kể trong nhóm - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm - HS thi kể - Tổ chức cho HS thi kể - HS bình chọn người kể hay - Lớp bình chọn người kể hay 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa ĐDD: Tranh , Bảng phụ - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý luận tìm ý nghĩa câu chuyện: nghĩa câu chuyện. + Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong - GVKL: chiến tranh xâm lược Việt Nam . 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) - HS nêu - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe và thực hiện - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Nghe và thực hiện. - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người nghe. Điều chỉnh - Bổ sung: .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................. 16 TUẦN 4 TIẾT 18 Ngay day 20/10/2021 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 . 3. Phẩm chất: Thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS hát - Cho học sinh hát tập thể - HS viết vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (20 phút) *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh , Bảng phụ *Cách tiến hành: - Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có * HĐ 1: Giáo viên nêu ví dụ SGK được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao rồi điền vào bảng. - “Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy - Giáo viên cho học sinh quan sát rồi gọi nhiêu lần”. nhận xét. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận *HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải. tìm cách giải sau đó chia sẻ trước lớp. - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận giải bài * Cách 1: “Rút về đơn vị” tập theo 2 cách. Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người. 17 * Cách 2: “Dùng tỉ số” 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người - HS nghe - GVKL: Có 2 cách giải dạng toán này đó là rút về đơn vị và dùng tỉ số. 3. HĐ Thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 . HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh , Bảng phụ * Cách tiến hành: - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước Bài 1: HĐ cá nhân lớp. - Yêu cầu học sinh cách giải bằng cách rút Giải về đơn vị. Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: Tóm tắt: 10 x 7 = 70 (người). 7 ngày: 10 người Muốn làm xong công việc trong 5 ngày 5 ngày: . . . người cần: 70 : 5 = 14(người). Đáp số: 14 người 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - HS thực hiện - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập Giải : sau: Giá tiền 1 quyển sách là : Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 45 500 : 5 = 9 100 (đồng) đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết Mua 30 quyển sách như thế hết số tiền là: bao nhiêu tiền? 9 100 x 30 = 273 000 (đồng) Đáp số : 273 000 (đồng) 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - HS nghe và thực hiện - Về nhà giải bài toán ở phần ứng dụng bằng cách khác. Điều chỉnh - Bổ sung: ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- 18 TUẦN 4 TIẾT 8 Ngày dạy 20/10/2021 Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ . 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . - HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ . 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: (3 phút) - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng - HS nghe giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS ghi vở - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa ĐDD: Bảng phụ - Cả lớp theo dõi - Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu khó. nhóm + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - HS đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học 19 thuộc 1,2 khổ thơ ) HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Bảng phụ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận trả lời - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi câu hỏi rồi báo cáo, chia sẻ trước lớp trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi: - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu 1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý nói gì? đáng yêu. - Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình bom hạt nhân, vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng yên cho trái đất? cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. 4. Nội dung chính của bài là gì ? - Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc - Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. - Nội dung: giáo viên ghi bảng. 4. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (8 phút) *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa ĐDD: Bảng phụ - Học sinh chú ý. - Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hướng dẫn các em đọc đúng. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. khổ thơ 1, 2, 3. - HS thi học thuộc lòng - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái đất. 3. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc lòng. 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - HS nghe - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi - Lắng nghe và thực hiện mãi hòa bình ? 5. HĐ sáng tạo: ( 2 phút) - HS nghe và thực hiện - Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng tượng của em. Điều chỉnh - Bổ sung: .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc

