Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
TUẦN 3 TIẾT 5 Ngày day: 11/10/2021 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động: - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em - HS nghe yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới . HĐ 1: Luyện đọc: ĐDD: Tranh , Bảng cài *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ. Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ ĐDD: Tranh , thẻ từ - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, kịch. Chú ý thể hiện giọng của các cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. nhân vật. - Học sinh theo dõi. - GV chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con - HS theo dõi Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 đoạn lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ 1 khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - Đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu HĐ 2: Tìm hiểu bài *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc ĐDD: Tranh cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 4 và trả lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì hiểm? Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi chú cán bộ? xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm - Tuỳ học sinh lựa chọn. em thích thú nhất? Vì sao? HĐ Đọc diễn cảm: *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết ĐDD: Tranh nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành - Giáo viên hướng dẫn một tốp học ĐDH: Sách giáo khoa sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo - Cả lớp theo dõi cách phân vai. - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch. - Thi đọc - HS theo dõi - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. HĐ ứng dụng: - HS nêu - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? HĐ sáng tạo: - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 2 TUẦN 3 TIẾT 11 Ngày dạy 11/10/2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. 2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động học của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS chơi trò chơi. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh, phiếu bài tập *Cách tiến hành: - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết quả - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 bài 2 ;5 5 5 5 9 9 9 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta ;9 ;12 8 8 8 10 10 10 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và giữ nguyên MS. - So sánh các hỗn số Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả - Nêu yêu cầu 3 + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số rồi - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so so sánh sánh 2 hỗn số 9 39 9 29 - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS 3 ; 2 đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu 10 10 10 10 39 29 9 9 các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 3 2 như so sánh 2 phân số ta có 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 3 2 10 10 Phần nguyên: 3>2 nên - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để - GV nhận xét chữa bài kiểm tra - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 1 9 1 9 5 2 5 2 10 và 10 vì 5>2 10 10 4 2 4 34 2 17 3 3 3 3 10 và 5 ta có 10 10 và 5 5 34 17 4 2 3 3 vì 10 5 10 5 Bài 3: Không làm 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - HS nêu - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số nào nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... 4 TUẦN 3 TIẾT 3 Ngày dạy 15/10/2021 Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). 2. Kĩ năng: Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức 3.Phẩm chất: Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội - Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh Trường Tộ. chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đó - GV nhận xét thắng. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Lắng nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. * Cách tiến hành: HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh * HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo nội khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc thông dung sau: tin để hoàn thành nội dung thảo luận. + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có Phẩm - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ chất đối với thực dân Pháp như thế nào ? sung ý kiến (nếu cần). + Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước 5 sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành Pháp ? 2 phái : * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến + Phái chủ hòa : chủ trương thương thuyết và phái chủ hòa? với thực dân Pháp + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất * Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của chiến đấu chống thực dân Pháp... thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK từ: câu hỏi: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả lời các + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản câu hỏi. công ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận xét, bổ + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh sung. thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?) - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2. * Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3. HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp. ?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối - Lớp nhận xét và bổ sung. với phong trào chống Pháp của nhân dân ta ? -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông tin, - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. hình ảnh sưu tầm được(đã ĐỒ DÙNG DẠY - Nhận xét và hỏi thêm HS M3,4: Em hãy HỌC trước) nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương ? - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 * GV kết thúc việc 3 * Chốt nội dung toàn bài. 3. Hoạt động ứng dụng: - HS nêu. - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? 4.Hoạt động sáng tạo: - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các nhân vật của phong trào Cần Vương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:................................................................................................... 6 TUẦN 3 TIẾT 3 Ngày dạy: 12/10/2021 Chính tả ( nghe- ghi) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 3. Phẩm chất: tính trung thực, trách nhiệm, chính xác, cẩn thận. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8 em thi tiếp - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức viết vào mô hình trên bảng(mỗi em viết 1 sức" với nội dung như sau: Cho câu tiếng). Đội nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành thắng. cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các tiếng có trong câu - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối thơ vào mô hình cấu tạo vần? - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS nghe - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS ghi vở - GV nhận xét - Ghi bảng 2. HĐ viết chính tả. *Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ ĐDD: Tranh *Cách tiến hành: - Lớp theo dõi ghi nhớ *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - đoạn viết. chủ nhân của đất nước. - Câu nói đó của Bác thể hiện - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. những điều gì? *Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con các từ khó - Đoạn văn có từ nào khó viết? - Luyện viết từ khó 3. HĐ viết bài chính tả. *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Viết hoa chữ đầu câu, ghi 7 dấu câu đúng vị trí. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh *Cách tiến hành: - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - HS viết bài vào vở - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS soát lỗi - GV đọc bài viết lần 3. 4. HĐ chấm và nhận xét bài. *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. HTTC:Cá nhân, đôi bạn. PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa ĐDD: Tranh *Cách tiến hành: - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân - Cho HS tự soát lại bài của mình lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. theo bài trên bảng lớp. - Lắng nghe - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của HS 5. HĐ làm bài tập: *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HTTC:Cá nhân, đôi bạn. PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, VBT ĐDD: Tranh *Cách tiến hành: - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia sẻ kết quả tập - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh - Học sinh nhắc lại. được đặt ở đâu? *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 6. HĐ ứng dụng: - HS trả lời - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười. 7. Hoạt động sáng tạo: - HS lắng nghe và thực hiện - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 8 TUẦN 3 TIẾT 12 Ngày dạy: 12/10/2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. 2. Kĩ năng: Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn số - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất - Đáp đúng" kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài 2. HĐ thực hành: *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. HTTC:Cá nhân, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa.VBT ĐDD: Bảng phụ *Cách tiến hành: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . Bài 1: HĐ cá nhân - Những phân số có mẫu số là 10, 100... gọi - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: là các phân số thập phân. + Những phân số như thế nào thì gọi là - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số phân số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số + Nêu cách viết phân số đã cho thành phân là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS số thập phân? 9 với số đó để được phân số thập phân bằng - Yêu cầu học sinh tự làm bài phân số đã cho - Giáo viên nhận xét. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 14 14: 7 2 75 75:3 25 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số 11 11 4 44 23 23 2 46 ; (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số 25 25 4 100 500 500 2 1000 là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và - HS theo dõi MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - Chuyển các hỗn số thành phân số: Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với - Nêu yêu cầu của bài tập? tử số của phần phân số ta được tử số của - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần như thế nào? phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài 2 42 3 31 3 23 1 21 - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại 8 ;4 ;5 ;2 5 5 7 7 4 4 10 10 cách chuyển Bài 3: HĐ cá nhân - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - HS làm vở, báo cáo - Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m 7 7dm m - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 - Học sinh nêu cách làm: 10 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng - HS làm vở, chia sẻ trước lớp hỗn số. - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3. HĐ ứng dụng: - HS nghe - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập phân. 4. HĐ sáng tạo: - HS nghe và thực hiện - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 10 TUẦN 3 TIẾT 5 Ngày day 13/10/2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. 2. Kĩ năng: yêu thương, nhân ái.Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: Thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS nối tiếp nhau đọc - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho - HS nghe viết lại hoàn chỉnh. - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. HTTC: đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS theo dõi. - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu - Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm bài. thương. (Người buôn bán nhỏ) - Đại diện một vài cặp trình bày bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. 2 tự làm bài b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. - Trình bày kết quả c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. - Giáo viên nhận xét d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. từ. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Chủ tiệm là những người như thế 11 nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp - Người lao động chân tay, làm việc ăn lương vào nhóm công nhân? - Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào làm ruộng nhóm nông dân? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên - Trí thức là những người như thế môn nào? - Những người làm nghề kinh doanh - Doanh nhân là gì? Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận theo nội dung giáo viên - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu hướng dẫn cầu: + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. - Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu tục ngữ + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN hoặc thành ngữ + Giáo viên nhắc nhở học sinh: có + Chịu thương chịu khó: phẩm chất của người Việt thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khó giải thích khăn, không ngại khó, ngại khổ. + Học thuộc các câu TN-TN + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt - Trình bày kết quả Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong công - Giáo viên nhận xét việc và dám thực hiện sáng kiến đó. + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất trong - Yêu cầu học sinh thuộc lòng các ý chí và hành động. câu thành ngữ, tục ngữ. + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi trọng tình cảm - Giáo viên nhận xét. và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người đem lại điều tốt lành cho mình. - Học sinh đọc (3 em) Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc nội dung bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều đôi để trả lời câu hỏi: sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng nhau là đồng bào? thanh, . 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. nhóm -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ Tiếp nối: - HS nêu - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. 4. HĐ sáng tạo: - Lắng nghe và thực hiện - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 12 TUẦN 3 TIẾT 3 Ngày dạy 13/10/2021 Địa lý KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. * Học sinh M3,4: + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán . 2. Kĩ năng: Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 3.Phẩm chất: Yêu quý, bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS chơi trò chơi. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta ? + Nước ta nằm ở khu vực nào ? + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? - HS nghe + Kể tên một số khoáng sản ở nước - HS ghi vở ta? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa. * Cách tiến hành: - Quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới 13 - Thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, lập sơ đồ gió mùa. như đã nêu - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa nhiệt đới gió mùa? - Hoàn thành bảng: Thời gian Hướng gió chính Gió mùa thổi Tháng1 . Tháng 7 . - Dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. Thảo luận * HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhóm 2 để trả lời câu hỏi.Trình bày trước nhau . lớp.Nhận xét bổ sung - Miền Bắc có những hướng gió nào + MB: có mùa động lạnh, mưa phùn. hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió + MN: nắng nóng quanh năm với mùa mưa và đến khí hậu miền Bắc như thế nào? mùa khô rõ rệt. - Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao? * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy - Hoạt động cả lớp với SGK ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày hại gì? trước lớp - Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán. 4. HĐ ứng dụng: - HS nêu - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển nông nghiệp ? 5. HĐ sáng tạo: - HS nêu - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để Nhận xét khắc phục những hậu quả do ô nhiễm không khí ? Nhận xét ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 14 TUẦN 3 TIẾT 3 Ngày dạy 11/10/2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2.Kĩ năng: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. 3.Phẩm chất: Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:Tranh minh hoạ những việc tốt. - Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã về các anh hùng, danh nhân nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, - HS bình chọn bạn kể hay nhất. danh nhân - HS ghi vở - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ tìm hiểu, lựa chọn chuyện *Mục tiêu: HS biết kể lựa chọn câu chuyện phù hợp để kể. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não. ĐDH: Sách giáo khoa - 1 HS đọc đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Gạch chân từ quan trọng - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Gọi HS nêu đề tài mình chọn - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở SGK - Y/c HS viết ra nháp dàn ý - Một số HS giới thiệu đề tài mình chọn - Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc 3. HĐ thực hành kể chuyện: * Mục tiêu: Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa * Cách tiến hành: 15 - HS viết ra giấy nháp dàn ý - Tổ chức cho HS thi kể - HS kể theo cặp - Nêu suy nghĩ của bản thân về nội dung, - Thi kể trước lớp ý nghĩa câu chuyện - Mỗi em kể xong tự nói suy nghĩ về nhân vật - Tổ chức bình chọn HS kể hay nhất trong câu chuyện hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của - Tuyên dương bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất. 4. HĐ Tiếp nối: - HS nêu. - Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - HS nêu. - Ý nghĩa câu chuyện ? 5. HĐ sáng tạo: - HS nghe và thực hiện. - Về nhà kể cho người thân nghe. - Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 16 TUẦN 3 TIẾT 13 Ngày dạy Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. 2. Kĩ năng: + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. + Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. + HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu HTTC:Cá nhân, đôi bạn. PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não. ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Tính Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu yêu cầu 7 9 70 81 151 - Yêu cầu HS làm bài a, 9 10 90 90 - Giáo viên nhận xét, kết luận - Tính - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên Bài 2(a,c): HĐ cá nhân 5 2 25 16 9 - Gọi HS đọc yêu cầu a, - 8 5 40 40 - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận 17 - Viết các số đo độ dài (theo mẫu) - HS thực hiện Bài 4( ý 1, 3,4): HĐ cặp đôi - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra. - Gọi HS nêu yêu cầu 9 9 8 - Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện 8dm 9cm = 8dm + 10 dm = 10 dm - Yêu cầu HS làm bài 5 5 - Giáo viên nhận xét . 12 12cm 5mm =12cm + 10 cm = 10 cm - HS đọc Bài 5: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc đề bài - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS làm bài vào vở, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS làm bài Bài giải: - GV nhận xét chữa bài Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - HS làm - Gọi 2 HS lên làm nhẩm 7 a. 10 m =...dm 3 b.10 dm =..cm - Củng cố cho HS về đổi đơn vị đo độ dài 4. HĐ sáng tạo:(2 phút) - HS thực hiện - Đo độ dài quyển sách giáo khoa Toán 5 và đổi về đơn vị đo là đề - xi - mét. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ......................................................................................................... 18 TUẦN 3 TIẾT 5 Ngày dạy 13/10/2021 Tập đọc LÒNG DÂN (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) 2. Kĩ năng: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. * Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS thi đọc phân vai - Cho HS tổ chức thi đọc phân vai -HS nhận xét, bình chọn các nhóm. lại vở kịch “ Lòng dân” ( Phần 1) - HS nghe - Nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện đọc: *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng tn, đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ *Cách tiến hành: - HS theo dõi - GV đọc mẫu - HS theo dõi - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. +Đoạn 1: Từ đầu lời chú cán bộ. - Nhóm trưởng điều khiển: + Đoạn 2: Tiếp lời dì Năm. + HS đọc lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó + Đoạn 3: Phần còn lại. tía, mầy, hổng, chỉ, nè - Đọc nối tiếp từng đoạn trong Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại nhóm Chưa thấy.... + HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - Đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Đọc toàn bài - Học sinh theo dõi - Giáo viên nhận xét 19 3. HĐ Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành, động não. ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ *Cách tiến hành: - Cho HS đọc nội dung các câu hỏi trong SGK, giao nhiệm vụ cho học - Nhóm trưởng điều khiển, báo cáo kết quả, các sinh hoạt động nhóm 4 để trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung. câu hỏi: - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không? An 1. An đã làm cho bọn giặc mừng trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng cháu kêu hụt như thế nào? bằng ba, chú hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói 2. Những chi tiết nào cho thấy dì tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết Năm ứng xử rất thông minh? mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng “Lòng dân” . xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là - Kết luận: Bằng sự mưu trí, dũng chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. cảm, mẹ con dì Năm đã lừa được - HS nghe. bọn giặc, cứu anh cán bộ. 4. HĐ Đọc diễn cảm: *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDH: Sách giáo khoa *Cách tiến hành: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Giáo viên hướng dẫn 1 tốp học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo - 2 cặp HS thi đọc . cách phân vai. - Giáo viên tổ chức cho từng tốp - HS nhận xét, bình chọn học sinh đọc phân vai. - Giáo viên và cả lớp nhận xét 5. HĐ ứng dụng: - HS nhắc lại - Nhắc lại nội dung vở kịch. 6. HĐ sáng tạo: - HS nêu - Sau bài học, em có cảm nghĩ gì về tình cảm của những người dân dành cho cách mạng ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc

