Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
TUẦN 2 TIẾT 3 Ngày :4/10/2021 Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 3. Phẩm chất: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS tổ chức thi đọc - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1: luyện đọc: MT: Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành ĐDD: Tranh , Bảng cài ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. - 1 HS đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2. thống kê, đoạn cuối. - Đọc theo cặp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp - HS đọc toàn bài sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân đời... trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải kê. nghĩa từ khó SGK - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: MT: Giúp HS hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, động não, ĐDD: Tranh thực hành ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đọc - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng đoạn 1, TLCH điều khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa nhiên vì điều gì? thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. + Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê - Nhóm trưởng điều khiển. theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại Lê: 104 khoa + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống + VN là một đất nước có nền văn hiến văn hóa VN? lâu đời - Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN - Nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: MT: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm ĐDD: Bảng ghi sẵn đoạn văn luyện đọc diễn PP: Phương pháp thực hành cảm ĐDH: Sách giáo khoa - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng - GV gọi HS đọc toàn bài đọc của bài. - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / - Đọc theo cặp 0... - Thi đọc - HS luyện đọc nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm. Điều chỉnh - Bổ sung .................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... TUẦN 2 TIẾT 6 Ngày :4/10/2021 Toán LUYỆN TẬP I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân + HS làm bài tập 1, 2, 3 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. 3.Phẩm chất: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập MT: HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3. HTTC:Cá nhân, đôi bạn ĐDD: Tia số PP:Thảo luận, thực hành, động não Bài 1: HĐ cá nhân ĐDH: SGK, VBT - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, điền - HS viết các phân số tương ứng vào và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;.... - Viết thành PSTP Bài 2: HĐ cá nhân - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với - 1 học sinh đọc yêu cầu. cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm thế mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, nào? - Học sinh làm vở, báo cáo - Yêu cầu HS làm bài. 11 11 5 55 15 15 25 375 - GV nhận xét chữa bài. ; 2 2 5 10 4 4 25 100 - Kết luận: Muốn chuyển một PS thành 31 31 2 62 PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và ; 5 5 2 10 mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000, Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000;.. - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách làm 6 6 4 24 500 500 :10 50 ; ; 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về 18 18: 2 9 PSTP 200 200 : 2 100 - HS nghe Hoạt động 2: Vận dụng MT: Vận dụng kiến thức đã học để tìm giá trị một phân số của số cho trước. HTTC:Cá nhân ĐDD: BT PP: thực hành, động não ĐDH: SGK, VBT - Củng cố cho HS cách giải toán về tìm giá - HS nghe trị một phân số của số cho trước. Điều chỉnh - Bổ sung .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................... TUẦN 2 TIẾT 2 Ngày :5/10/2021 Chính tả NGHE – VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. + Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) 2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động : - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết ngóng, kiên quyết... từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với - HS nêu quy tắc. c/k; gh/g ;ng/ngh - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1: Luyện viết chính tả MT: Tìm hiểu bài đọc, luyện viết các từ khó HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Thực hành ĐDD: Bảng ghi từ khó, phấn màu ĐDH: SGK, Bảng con (giấy nháp) - HS nắm được nội dung đoạn viết và - GV đọc toàn bài biết cách viết các từ khó. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - HS có tâm thế tốt để viết bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - HS theo dõi. - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, - GV cho HS luyện viết từ khó trong bài và các danh từ riêng: Đội Cấn. - HS viết bảng con từ khó HĐ2: viết bài chính tả. MT: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Thực hành ĐDH: Vở, viết - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. . . HĐ 3 Xem và nhận xét bài MT: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Thực hành ĐDH: Vở, viết - GV xem7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS - HS nghe HĐ 4 làm bài tập: MT: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. ĐDD: Bảng ghi BT2,3 HTTC: Cả lớp, cá nhân, đôi bạn PP: Thực hành, thảo luận ĐDH: Vở, viết Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần vần vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, của từng tiếng in đậm. báo cáo kết quả - GV chốt lời giải đúng - HS đọc yêu cầu. - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần. + Âm đầu, vần và thanh + Âm đệm, âm chính và âm cuối Bài 3: HĐ cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - Đại diện các nhóm chữa bài + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Vần gồm có những bộ phận nào ? + Phần vần của các tiếng đều có âm (GV treo bảng phụ ) chính. - Tổ chức hoạt động nhóm đôi + Có vần có âm đệm có vần không có; - Gọi đại diện các nhóm chữa bài có vần có âm cuối, có vần không. - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - HS nghe Hoạt động vận dụng - A, đây rồi! - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính - Huyện Ân Thi & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.... ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TUẦN 2 TIẾT 7 Ngày :5/10/2021 Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số + HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. 3. Phẩm chất: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số. - HS: SGK, vở viết III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng 3 5 hạn: Tìm của 50 ; của 36 10 18 - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập cách cộng, trừ 2 PS MT:Biết cách cộng, trừ 2 phân số HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận ĐDD: Bảng ghi cách cộng, trừ PS ĐDH: SGK, viết, bảng con - GV nêu ví dụ: - HS theo dõi - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực 3 5 10 3 hiện ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta làm hợp: thế nào? - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm thế - Cộng (trừ) khác mẫu số nào? - Tính và nhận xét. * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ nguyên MS. - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. Hoạt động 1: Thực hành MT:HS thực hiện được cộng, trừ 2 phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm PP: Phương pháp luyện tâp, thực hành, Bài 1: HĐ cá nhân thảo luận - 1 học sinh đọc yêu cầu ĐDH: SGK, viết, bảng con - Yêu cầu học sinh làm bài. - Tính - GV nhận xét chữa bài. - Làm vở, báo cáo GV -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác MS 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 ta phải quy đồng MS hai PS. ; ; 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 ; ; 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - Tính - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - Yêu cầu học sinh làm bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài. 2 15 2 17 5 28 5 23 *GV củng cố cộng , trừ STN và PS 3 ;4 ; 5 5 5 5 7 7 7 7 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 Bài 3: HĐ nhóm 4 - Đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài. - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng 1 1 5 hạn như: - Chiếm (hộp bóng) 2 3 6 + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu phần bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. hộp bóng ? 5 - Em hiểu hộp bóng nghĩa là như thế nào? - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. 6 6 - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần? - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp? 6 5 1 - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - Yêu cầu HS làm bài. 6 6 6 - GV nhận xét chữa bài. - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................... TUẦN 2 TIẾT 3 Ngày :6/10/2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: + Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học ( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3). + Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). * HScó vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1: Thực hành MT:HS hiểu được từ Tổ Quốc, tìm từ cùng nghĩa với TQ và đặt câu. HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận ĐDD: Trò chơi ĐDH: SGK, viết, bảng con Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS quốc giải nghĩa từ Tổ quốc. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Tổ chức làm việc cá nhân. + nước nhà, non sông - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - HS đọc bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng - Xác định yêu cầu của bài 2 ? nghĩa. - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ hương, quốc gia, giang sơn quốc. - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - Cả lớp theo dõi - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển để gia, làm. - Nhóm khác bổ sung * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - Lớp nhận xét - GV nhận xét chữa bài Hoạt động ứng dụng: MT: Thi đặt câu hay có ý nghĩa nói về Tổ Quốc HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ thực hành, thảo luận Tổ quốc và đặt câu ĐDH: SGK, viết, bảng con - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc vừa tìm được. Đặt câu 3. Hoạt động nối tiếp - HS nghe và thực hiện - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 2 TIẾT 2 Ngày :4/10/2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. *HS( M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 2. Kĩ năng: Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động 3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước. - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Học sinh Hoạt động Giáo viên 1. Hoạt động Khởi động - HS thi kể - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1: Chọn câu chuyện kể MT: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc đúng với yêu cầu HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm ĐDD: Đề bài, một số câu chuyện PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận ĐDH: SGK, câu chuyện - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân - Cho HS đọc gợi ý SGK - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể Hoạt động 2 :thực hành kể chuyện MT: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý, đúng chủ đề HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm PP: Phương pháp kể chuyện, vấn đáp, thực hành, thảo luận ĐDD: Đề bài, một số câu chuyện ĐDH: SGK, câu chuyện - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình - Nhận xét. kể. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................ TUẦN 2 TIẾT 8 Ngày :6/10/2021 Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Bồi dưỡng cách trình bày phép tính phân số cho học sinh. * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. 3. Phẩm chất: HS yêu thích học toán, đức tính chăm chỉ, chăm làm. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc - HS: SGK, vở viết III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ đúng " với nội dung: Tính: vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, 3 4 1 9 5; ; 1 các đội nhanh chóng làm phép tính trên 7 9 6 5 bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - HS nghe - HS ghi vở - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1 : Củng cố nhân, chia PS MT: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số. HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, ĐDD: Bảng ghi quy tắc động não, thực hành, thảo luận * Phép nhân và phép chia hai phân số: ĐDH: SGK, viết, bảng con - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4 + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép *Chốt lại : 2 quy tắc nhân và phép chia hai phân số + Báo cáo - Tính - Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT Hoạt động 2: Thực hành MT: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3 HTTC:Cá nhân, đôi bạn PP:Thảo luận, thực hành, động não Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Làm vở, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS làm bài 3 4 3 12 3 - GV nhận xét chữa bài 4 x = = = 8 8 8 2 1 2 3 2 3 : = 3x = = 6 2 1 1 Bài 2:( a, b, c): HĐ cặp đôi - Thực hiện theo mẫu - Gọi HS nêu yêu cầu - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. 9 5 6 21 40 14 17 51 vở, đổi chéo vở để kiểm tra x ; : ; x ; : 9 5 9x5 3x3x5 3 10 6 25 10 7 5 13 26 x 10 6 10x6 2x5x2x3 4 - Tính nhanh với các phần còn lại - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích đề - HD học sinh phân tích đề - Cả lớp giải bài vào vở - Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 1 1 1 x = (m2) 2 3 6 Diện tích mỗi phần là: 1 1 : 3 = (m2) 6 18 1 Đáp số: m2 18 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................ --------------------------------------------------- TUẦN 2 TIẾT 4 Ngày :6/10/2021 Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. 3.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1 : Luyện đọc MT: Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm ĐDD: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài PP: Phương pháp vấn đáp, thực hành đọc ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc bài - Giao nhiệm vụ cho HS: - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát... + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2. - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải - Đọc theo cặp nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm PP: Phương pháp vấn đáp, động não, ĐDD: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài thực hành đọc ĐDH: Sách giáo khoa, thẻ từ - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả lời - HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo cáo câu hỏi trong SGK kết quả: + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng... * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh + Vì các sắc màu đều gắn với những sự cụ thể ấy. vật, những cảnh, những con người bạn - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của yêu quý. bạn nhỏ với quê hương, đất nước? + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. - Nêu ý chính của bài ? Bạn yêu quê hương, đất nước. *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý +Tình yêu quê hương đất nướcvới những những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên sắc màu, những con người và sự vật đáng đất nước. yêu của bạn nhỏ. . Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm MT: HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. HTTC:Cá nhân, đôi bạn, nhóm ĐDD: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn PP: Phương pháp thực hành câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. ĐDH: Sách giáo khoa - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng -1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài. đọc toàn bài - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, + Để đọc bài được hay, ta nên nhấn giọng khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu. các từ nào? - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - Luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc - HS nhẩm HTL - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - HS thi đọc thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................ TUẦN 2 TIẾT 3 Ngày 5/10/2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối.(BT1) + Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh rừng tràm - HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS trình bày - Cho HS thi đua trình bày dàn ý - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Bài mới Hoạt động 1: Thực hành MT: Phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối.(BT1) + Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2) HTTC: Cả lớp, cá nhân, nhóm ĐDH: Tranh ảnh rừng tràm PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận Bài 1: ĐDH: SGK, viết, bảng con - Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định yêu - HS đọc yêu cầu bài tập cầu - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn. - GV cho HS xem tranh rừng tràm. - Yêu cầu học sinh làm bài: - HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp + Đọc kĩ bài văn - HS thực hiện + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích +Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó. - Trình bày kết quả - GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tu từ. - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn. Bài 2: VD: Những cây thân tràm vỏ trắng vươn - Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu lên trời ,chẳng khác gì những cây nến - GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ. định tả. - Bài văn gồm mấy phần? - HS đọc đề bài. - Đoạn viết nằm trong phần nào của bài? - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu - GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng - 3 phần: MB, TB, KL vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết - Phần thân bài đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm. - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm vở - Gọi nhiều HS đọc bài - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét và khen những bài viết sáng - HS theo dõi tạo,có ý riêng.không sáo rỗng : Hoạt động Vận dụng: . MT: Nói 1,2 câu miêu tả cảnh đẹp ở quê em HTTC: Cá nhân PP:Luyện tâp, thực hành ĐDH: Bằng lời ĐDD: Tranh phong cảnh - HS thi đua nói - Cho HS quan sát tranh, nói 1,2 câu tả - Nhận xét cảnh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................... TUẦN 2 TIẾT 9 Ngày :7/10/2021 Toán HỖN SỐ (Tiết 1) I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, chăm chỉ,yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12 - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu các PS có giá trị 1 - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Bài mới Hoạt động 1:Khám phá MT: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. HTTC: Cả lớp, cá nhân PP: Phương pháp quan sát, vấn đáp, ĐDD: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong động não, thực hành SGK ĐDH: SGK, viết, bảng con - Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn nguyên - Học sinh thực hiện và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần - Gắn các hình tròn lên bảng : 3 - Giới thiệu và hỏi: + Có 2 và hình tròn 4 + Có mấy hình tròn ? + HS nêu cách viết + Hãy tìm cách viết số hình tròn trên? 3 2 hình tròn và hình tròn 4 - Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số. 3 3 - Có 2 hình tròn và viết thành 2 hình 4 4 tròn 3 2 gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba phần tư 4 hoặc hai, ba phần tư. - Học sinh đọc lại - Nhận xét về cấu tạo hỗn số - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số - Yêu cầu học sinh đọc và viết 3 3 - 2 là phần nguyên, là phần PS - Hướng dẫn so sánh và 1 4 4 - HS đọc và viết - Kết luận: Phần PS của hỗn số bao giờ 3 cũng < 1 < 1 4 * GV chốt lại: - Cấu tạo của hỗn số - Cách đọc, viết hỗn số - HS nghe Hoạt động 2: Thực hành MT: Đọc, viết được hỗn số HTTC:Cá nhân, đôi bạn PP:Thảo luận, thực hành, động não ĐDD: SGK, ĐDH: SGK, viết, bảng con, VBT Bài 1: HĐ cá nhân - Viết rồi đọc hỗn số - 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu HS làm - Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết bài. quả - Yêu cầu học sinh làm bài - Nêu các hỗn số và cách đọc - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS giải 1 thích cách làm a) 2 đọc là hai và một phần tư 4 4 b) 2 đọc là hai và bốn phần năm 5 2 c) 3 đọc là ba và hai phần ba 3 Bài 2: (a) HĐ cá nhân - Viết hỗn số vào chỗ chấm - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS quan sát - Kẻ trục tia số như SGK lên bảng - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu học sinh làm bài - HS nghe - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ cũng > 1 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .....................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc

