Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 09 Ngày soạn: 25/9/2021 Tiết: 17 Ngày dạy: 22/11/2021 TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 3. Phẩm chất - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời. - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh + Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì đẹp? cvận, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết + Câu chuyện có ý nghĩa gì? quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất là trẻ em - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc *Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. *HT: Hoạt động lớp, nhóm đôi *PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - Lắng nghe nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - Bài chia làm 2 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm lấy - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tay mẹ , phì phào,...,....) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4) Cá - GV giải nghĩa một số từ khó. nhân (M1) Lớp + thưa: có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. *HT: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp *PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành. - 1 HS đọc - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cương thương mẹ vất vả, muốn học một + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn + Đoạn 1 nói lên điều gì? để giúp đỡ mẹ. + Bà ngạc nhiên và phản đối. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình bày ước mơ của mình? + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của nào? Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? đồng ý với ươc mơ của em. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ lúc trò phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi chuyện) con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng - Gọi HS trả lời và bổ sung. hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. ** Liên hệ giáo dục: + Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp + Qua bài học này, em học tập được điều đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào gì ở Cương ? cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương mơ + Bài văn cho em biết điều gì? ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc phân vai được lời các nhân vật *HT: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp *PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành - HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: - Yêu cầu đọc phân vai + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng - HS nêu + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn 6. Hoạt động sáng tạo - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 09 Ngày soạn: 25/9/2021 Tiết: 41 Ngày dạy: 22/11/2021 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.. 2. Kĩ năng - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành: *Mục tiêu: : Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc *HT: Cá nhân – Nhóm - Lớp *PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải *ĐDH: Thước thẳng, ê-ke *ĐDD: Thước thẳng, ê-ke a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - HS vẽ vào nháp - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD + Hình ABCD là hình chữ nhật. + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt?) - HS theo dõi thao tác của GV. - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo - Làm theo GV dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Là góc vuông. + Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? + Chung đỉnh C. + Các góc này có chung đỉnh nào? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn * Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, - GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai hai cạnh của bảng đen, đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. - GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ nháp. đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 3. HĐ thực hành *Mục tiêu: Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. *HT: Cá nhân, lớp *PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành Bài 1: Dùng ê ke để kiểm tra hai đường - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với trong SGK. nhau. - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hình - Hai đường thẳng PM và MQ không vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vuông góc với nhau. vẽ của GV. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. + Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì em thấy + Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 vuông góc với nhau? góc vuông có chung đỉnh I. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 2: Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. AB và AD, - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau AD và DC, đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp DC và CB, cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ BC và AB. nhật ABCD, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - Thực hiện theo yêu cầu của GV Bài 3a: Đ/a: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm a. AE và ED, ED và DC bài: dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp. 4. Hoạt động vận dụng - Thực hành kiểm tra các đường thẳng vuông góc trong thực tế bằng ê-ke 5. Hoạt động sáng tạo - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 09 Ngày soạn: 25/9/2021 Tiết: 17 Ngày dạy: 23/11/2021 KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 2. Kĩ năng - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước .3. Phẩm chất - Có ý thức phòng tránh đuối nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *KNS: + Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước + Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK. + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của học sinh Hoạt đông của của giáo viên 1. Khởi động - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn + Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho có giá trị dinh dưỡng, người bệnh ăn uống như thế nào ? + Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn hoặc + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm nước cháo muối sóc như thế nào? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2.Khám phá: *Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước *HT: Cá nhân-Nhóm –Lớp *PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại HĐ1: Biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước: - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo trước lớp. các câu hỏi: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và có thể bị ngã xuống ao. không nên làm ? Vì sao? + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi + Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ tránh tai nạn sông nước? em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - HS đọc bài học. - GV kết luận. HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc đi bơi. *HT: Nhóm - Lớp *PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại - HS thảo luận nhóm. - GV cho HS hoạt động theo nhóm - HS tiến hành thảo luận. - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu luận: hỏi sau: + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể + Hình minh hoạ cho em biết điều gì? bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi có + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý các bài tập để không bị cảm lạnh hay điều gì? “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. * GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi - HS lắng nghe bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. 3. Thực hành: Xử lí tình huống - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng về + Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá bóng mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà để tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho cho mát. Nếu em là Cường em sẽ nói gì với đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm. bạn ? + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng + Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ nữa, đvận xa bờ ao và nhờ người lớn lấy đang tranh nhau cúi xuống bờ ao gần giúp. Vì trẻ em không nên đvận gần bờ ao, đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì làm gì ? đó, dễ xảy ra tai nạn. + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà nhặt + Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói tai nạn đối với các em nhỏ. gì với Tuấn ? + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của + Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng nhờ các bác đưa qua suối. lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? 4. HĐ vận dụng - HS ghi nhớ KT bài học 5. HĐ sáng tạo -Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối nước ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 09 Ngày soạn: 25/9/2021 Tiết: 17 Ngày dạy: 23/11/2021 CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a phân biệt l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới Chuẩn bị viết chính tả: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ. *HT: Hoạt động lớp, nhóm. *PP: Làm mẫu, trực quan, thực hành a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 2 HS đọc - HS lớp đọc thầm - Gọi HS bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước rèn rất vất vả? tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ * HT: Lớp Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn * PP: Thực hành - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: *Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai *HT: Cá nhân- Cặp đôi *PP: Đàm thoại - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì - Cho HS tự soát lại bài của mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * HT: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp * PP: Động não, đàm thoại, thực hành. Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng – làn Bài 2a: l/n? – lóng lánh - loe - 1 HS đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. 6. Hoạt động vận dụng - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 7. Hoạt động sáng tạo - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 09 Ngày soạn: 25/9/2021 Tiết: 42 Ngày dạy: 23/11/2021 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng - Nhận biết được hai đường thẳng song song. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng và ê ke. -HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. * HT: Cá nhân- Nhóm – Lớp * PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải a. Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - Hình chữ nhật ABCD. và yêu cầu HS nêu tên hình. A B C D - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh - HS theo dõi thao tác của GV. đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. A B C D Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối - HS thao tác còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình + Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ chữ nhật ABCD chúng ta có được hai nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường đường thẳng song song không? thẳng song song. b.Tính chất của 2 đường thẳng song song - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của tập, quan sát lớp học để tìm hai đường quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện thẳng song song có trong thực tế cuộc của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung sống. ảnh, + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng + Hai đường thẳng song song không bao song song giờ cắt nhau 3. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng song song. * HT: Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp * PP : Trực quan, đàm thoại, thực hành Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - HS tự suy nghĩ, làm bài, sau đó 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. Đ/a: a. Trong hình chữ nhật ABCD, có: + Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình Cạnh AB song song DC; cạnh AD song song chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song BC. song với nhau? b, Trong hình vuông MNPQ, có: - Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song song NP. - Thực hiện theo YC của GV. Đ/a: - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và Trong hình đã cho ta có: yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song + Các cạnh song song với BE là AG, CD. với nhau có trong hình vuông MNPQ. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Làm việc nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và Đ/a: nêu các cạnh song song với cạnh BE. a. * Trong hình tứ giác MNPQ, có: - Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ - Cạnh MN song song với cạnh QP. sung, chữa bài. (nếu cần) * Trong hình tứ giác DIHGE, có: - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song - Cạnh DI song song với cạnh HG. trong song với AB (hoặc BC, EG, ED). sách toán buổi 2 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Bài 3a: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ? + Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ? 4. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song 5. Hoạt động sáng tạo *Bài tập: Hình bên có mấy cặp cạnh nào song song? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 09 Ngày soạn: 25/9/2021 Tiết: 7 Ngày dạy: 22/11/2021 LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. 2. Kĩ năng - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 3. Phẩm chất - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ). + Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Bài mới: * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ quân. *HT :Cá nhân-Nhóm-Lớp *PP : Giảng giải, đàm thoại, trực quan * HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và trả lời + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – Ninh Bình. + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? nhất giang sơn đất nước. - 1 đến 2 HS nhắc lại. *GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Đại Cồ Việt Lĩnh đã làm gì? HĐ2: Đất nuớc thống nhất. * HT: Nhóm 4 – Lớp * PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan - GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - HS thực hiện theo HD của GV. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: lập Thời bảng so sánh tình hình đất nước trước gian Trước khi Sau khi thống và sau khi được thống nhất theo mẫu TN nhất - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các Các mặt nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đất - Bị chia - Đất nước quy - Nhận xét, chốt đáp án. nước thành 12 vùng về một mối - Triều - Lục đục - Được tổ chức đình lại quy củ - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở sống đồng ruộng bị lại xanh tươi, của tàn phá, dân ngược xuôi buôn nhân nghèo khổ, đổ bán, khắp nơi dân máu vô ích. chùa tháp được xây dựng 3. Hoạt động vận dụng - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước 4. Hoạt động sáng tạo - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 09 Ngày soạn: 25/9/2021 Tiết: 17 Ngày dạy: 24/11/2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * ĐCND: Không làm bài 5 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. Phẩm chất - HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + HS Chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * HT: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm cá nhân - Nối tiêp báo cáo - YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc lập Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - Kết luận về những từ đúng. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Nhóm 4 - Lớp Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL - Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. lời giải đúng Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. Đ/á: - Kết luận về những từ đúng. + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Nhóm 2 - Lớp Bài 3: - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm - GV gọi trình bày. khác nhận xét , bổ sung. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. Đ/á: - Kết luận lời giải đúng. a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Cá nhân – Lớp Bài 4: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. VD: - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở hợp với nội dung chưa? thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chvận bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,... 3. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc

