Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 07 Ngày soạn: 20/9/2021 Tiết: 13 Ngày dạy: 08/11/2021 TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung 3. Phẩm chất: GD HS lòng yêu nước, yêu con người. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân *GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều hành - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi cánh ước mơ" - GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc *Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. *HT: Hoạt động lớp – nhóm đôi ĐDD: Tranh minh họa, bài đọc trong SGK *PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau - Bài chia làm 3 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: Đoạn 1: Đêm nay ... của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng ... vui tươi. Đoạn 3: Trăng đêm nay ... các em. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn lăm năm nữa, chi chít,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4) Cá - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nhân (M1) Lớp HS (M1) - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc phần chú - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: giải) + Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài *Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. *HT: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp *PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Anh nghĩ vào thời điểm anh đvận gác ở + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. tới các em trong thời gian nào? +Trung thu là tết của các em, các em sẽ + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui? được phá cỗ, rước đèn. + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới + Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến tương lai của các em. sĩ nghĩ tới điều gì? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc + Trăng trung thu có gì đẹp? lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập + Đoạn 1 nói lên điều gì? đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng những đêm trăng tương lai sao? đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung giàu có hơn rất nhiều so với những ngày thu độc lập? độc lập đầu tiên. 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống + Nội dung đoạn 2 là gì? tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân - HS đọc thầm đoạn còn lại +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống đã trở thành hiện thực: có những nhà máy với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em mơ ước đất nước ta có một nền công + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế triển như thế nào? giới,.... 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? đến với trẻ em và đất nước. * Tình thương yêu các em nhỏ của anh + Đại ý của bài là gì? chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh 3. Luyện đọc diễn cảm *Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc *HT: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp *PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành - HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn cảm trăng....to lớn, vui tươi" - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. HĐ vận dụng - HS nêu suy nghĩ của mình. + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? 5. HĐ sáng tạo - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 07 Ngày soạn: 20/9/2021 Tiết: 31 Ngày dạy: 08/11/2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . 3. Phẩm chất: HS có Phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu nhóm, bảng phụ - HS: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. HĐ thực hành *Mục tiêu: + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ . *HT: Cá nhân – Nhóm- Lớp ĐDD: SGK, phấn màu *PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Bài 1: Thử lại phép cộng. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đặt tính và tính. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn vào nháp - 2 HS nhận xét? + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? +...ta cần thử lại kết quả của phép tính + Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào? + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, + Khi thử lại phép cộng ta làm như thế nếu được kết quả là số hạng còn lại thì nào? phép tính làm đúng - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. cộng - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện - GV yêu cầu HS làm phần b. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra 267 345 + 31 925 - Báo cáo kết quả trước lớp Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Bài 2: Thử lại phép trừ - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng trừ hay chưa chúng ta tiến hành thử lại như thế nào? Cá nhân - Lớp Bài 3: Tìm x - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài vào vở. yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình a. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 b. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - GV nhận xét, đánh giá 7 - 10 bài - HS làm vào vở Tự học Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài giải hoàn thành sớm) Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất + Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc Bài 5: Bài giải - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000 - Hiệu là: 89 000 3. HĐ vận dụng - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập chung trong sách BT toán 4. HĐ sáng tạo - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 07 Ngày soạn: 20/9/2021 Tiết: 13 Ngày dạy: 09/11/2021 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh, ảnh trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài học 3. Phẩm chất: Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì 4. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. * KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; vận xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 28, 29/SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh khô + Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh mắt, quáng gà, bệnh chảy máu chân dưỡng? răng,... + Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, dùng + Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng như muối i-ốt. thế nào? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Khám phá *Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. *HT: Cá nhân - Nhóm - Lớp *PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại Cá nhân - Lớp - GV nêu vấn đề: + Sẽ bị suy dinh dưỡng. + Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì? + Cơ thể sẽ phát béo phì. + Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn người sẽ như thế nào? - HS lắng nghe. * GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? .... Nhóm 4 - Lớp HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: - Thực hiện theo Yc của GV: Bước 1: Làm việc theo nhóm: Phiếu học tập - GV phát phiếu học tập. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả - YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học lời em cho là đúng: tập. 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì Bước 2: Làm việc cả lớp: là: - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Các a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay nhóm khác nhận xét, bổ sung. trên, vú và cằm. - GV chốt đáp án. b) Mặt to, hai má phúng phíng, c) Cân nặng hơn so với những người cùng Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. Câu 3: d; Câu 4: e. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Người bị béo phì thường giảm hiệu - GV kết luận: suất lao động và sự lanh lợi: Một em bé có thể được xem là béo phì khi: a) Chậm chạp. + Có cân nặng hơn mức bình thường so với b) Ngại vận động chiều cao và tuổi là 20%. c) Chóng mệt mỏi khi lao động. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay d) Tất cả các ý trên. trên, vú và cằm. 3) Người bị béo phì thường mất sự thoải + Bị hụt hơi khi gắng sức. mái trong cuộc sống: Tác hại của bệnh béo phì: a) Khó chịu về mùa hè. + Mất sự thoải mái trong cuộc sống. b) hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn + Người bị béo phì thường giảm hiệu suất thân. lao động và sự lanh lợi: c) Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. + Người bị béo phì thường có nguy cơ mắc d) Tất cả các ý trên. các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị sỏi 4) Người bị béo phì thường có nguy cơ: mật, bệnh tiểu đường. a) Bệnh tim mạch. b) Huyết áp cao. c) Bị sỏi mật. d) Bệnh tiểu đường e) Tất cả các bệnh trên. Nhóm 2 - Lớp HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.: - Thực hiện theo Yc của GV - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi: 1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới gì? da. + Do bị rối loạn nội tiết. 2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm + Thường xuyên vận động, tập thể dục gì? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. 3. + Đi khám bác sĩ ngay. + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. * GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. Khi đã bị - HS lắng nghe, ghi nhớ. béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. Nhóm 6 – Lớp Hoạt động 3: Bày tỏ Phẩm chất: Bước 1: Thảo luận theo nhóm. - HS nhận phiếu. - GV phát phiếu (có ghi các tình huống); - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết quả YC HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức độ + Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học dục.... xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về nhà nói gì với bố mẹ? + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các bạn + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân hiểu là em đang điều chỉnh lại cách ăn nặng hơn những người bạn cùng tuổi và uống của mình cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. GV: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 3. HĐ vận dụng - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh, ngăn ngừa béo phì 4. HĐ sáng tạo - Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện cho một người béo phì mà em biết. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 07 Ngày soạn: 20/9/2021 Tiết: 07 Ngày dạy: 09/11/2021 CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động. - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ... - GV đánh giá, nhận xét 2. Chuẩn bị viết chính tả *Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. *HT: Hoạt động cả lớp ĐDD: Bảng phụ viết sẵn BT2. *PP: Làm mẫu, trực quan, thực hành a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - 2, 3 học sinh đọc. - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Thể hiên Gà là con vật thông minh. + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin có một cặp chó săn đang + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, + Phát hiện những chữ dễ viết sai? co cẳng.... - HS viết nháp từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 HS đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát 3. Viết bài chính tả *Mục tiêu: HS nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. *HT: Hoạt động lớp - nhóm *PP: Động não, đàm thoại, thực hành - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. - HS nhớ - viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai *HT: Cá nhân- Cặp đôi *PP: Động não, đàm thoại - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì - Cho HS tự soát lại bài của mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả *Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", *HT: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp *PP: Động não, đàm thoại, thực hành Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ bắt Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đầu bằng tr/ch đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Cá nhân - Lớp Bài 3a Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ 5. HĐ vận dụng - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 6. HĐ sáng tạo Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - Phân biệt chuyện/truyện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 07 Ngày soạn: 20/9/2021 Tiết: 32 Ngày dạy: 09/11/2021 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . 2. Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ học bài 4. Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các chỗ số có nhiều chữ số - TK trò chơi - Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ *HT: Hoạt động lớp ĐDD: Bảng phụ đã ghi sẵn VD SGK và kẻ *PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải một bảng theo mẫu SGK a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá + Muốn biết cả hai anh em câu được bao của anh câu được cộng với số con cá của nhiêu con cá ta làm thế nào ? em câu được. + .Hai anh em câu được 3 +2 con cá. + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con cá - GV làm tương tự với các trường hợp anh của hai anh em trong từng trường hợp, 1 câu được 4 con cá và em câu được 0 con HS viết vào bảng cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, + Nếu.....hai anh em câu được a +b con cá. + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - HS nhắc lại GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có + Biểu thức có chứa hai chữ có đặc điểm dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có gì? hoặc không có phần số). b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao = 5. nhiêu ? - HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT với Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu từng TH của a và b thức a + b. +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn hiện tính giá trị của biểu thức. tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? +Ta tính được một giá trị của biểu thức +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số a + b ta tính được mấy giá trị của BT? 3. HĐ thực hành *Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ *HT: Hoạt động lớp *PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Bài 1: Tính giá trị của c + d - HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Tính giá trị của biểu thức c + d. + Bài toán yêu cầu gì ? a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 25 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, = 35 sau đó làm bài. b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Giá trị của biểu thức c + d là 35. + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm. + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Tính được 1 giá trị + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta tính được mấy giá trị của c+d? - GV nhận xét, tuyên dương. Cá nhân - Lớp Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài -HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bài. vào vở. a. a = 32 và b = 20 b. a = 45 và b = 36 - GV nhận xét, đánh giá 8 - 10 bài của HS Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp Bài 3 - HS đọc đề bài. - GV treo bảng số như phần bài tập của - HS làm vào phiếu học tập. SGK. a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn a : b 4 - Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng trong bảng. thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. - Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột - HS tự làm bài vào bảng trong SGK Bài 4 - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn 3. HĐ vận dụng - Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. 4. HĐ sáng tạo - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 07 Ngày soạn: 20/9/2021 Tiết: 05 Ngày dạy: 8/11/2021 LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 2. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 4. Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Mùa xuân năm 40, . + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta nghĩa như thế nào? giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất. - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2.Khám phá: *Mục tiêu: - Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. *HT: Cá nhân – Nhóm - Lớp ĐDD: Hình SGK phóng to. Bộ tranh vẽ *PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải diễn biến trận Bạch Đằng Cá nhân HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - HS điền dấu x vào trong PHT của mình, - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống sau đó giơ thẻ màu theo quy ước với mỗi những thông tin đúng về Ngô Quyền: phương án. a. Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. - Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm Ông là người có tài, có đức, có lòng trung việc để giới thiệu một số nét về con người thực và căm thù bọn bán nước và là một Ngô Quyền. anh hùng của dân tộc. - GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. Nhóm 4 - Lớp HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận BĐ + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến trận Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. Bạch Đằng? - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang của nhóm trưởng đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương Ninh. nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi để làm gì? hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc + Trận đánh diễn ra như thế nào? thuỷ triều lên . không lùi được. + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng + Kết quả trận đánh ra sao? Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - HS thuật. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ theo lược đồ * GV: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn xâm lược (năm 938). Nhóm 2 – Lớp - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS - HS các nhóm thảo luận và trả lời. thảo luận nhóm 2: + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô vương. Quyền đã làm gì? + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. * GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 3. HĐ vận dụng - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 4. HĐ sáng tạo - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 07 Ngày soạn: 20/9/2021 Tiết: 13 Ngày dạy: 10/11/2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; 2. Kĩ năng - HS biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 3. Phẩm chất: HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 4. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - 2 HS lên bảng lấy VD - Lấy VD về DT riêng - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. *HT: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp ĐDD: Bảng phụ ghi sẵn Bảng sơ đồ tên *PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải riêng, tên đẹm của người Cá nhân - Lớp a. Nhận xét - Quan sát, nhận xét cách viết. + HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành Nguyễn Thị Minh Khai. tên đó. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng được ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa viết ntn? chữ cái đầu của tiếng. + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? - 2 HS đọc ghi nhớ b. Ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3. HĐ thực hành *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. *HT: Cá nhân - Lớp *PP: Đàm thoại, giảng giải Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Bài tập 1: - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình. - HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý - HS đọc yêu cầu, cả lớp lắng nghe. Bài tập 2: - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - HS nhận xét bạn viết trên bảng. - Gọi HS nhận xét cách viết của bạn. - HS đọc yêu cầu. Bài TẬP 3: - Làm việc theo nhóm. - GV gọi HS đọc yêu cầu đề Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. HĐ vận dụng - Viết tên của 10 bạn trong lớp em 5. HĐ sáng tạo - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc

