Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 5 Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết: 9 Ngày dạy: 25/10/2021 TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe - GV dẫn vào bài 2. Luyện đọc *Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. *HT: Cá nhân – nhóm - lớp *PP: Thực hành - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - Bài chia làm 4 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Ngày xưa ... bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé ... nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người ... của ta. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc ... hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ, dõng dạc, lo lắng, sững sờ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4) Cá nhân (M1) Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài *Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. *HT: Cá nhân – nhóm *PP/KT: Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia luận để trả lời câu hỏi sẻ kết quả trước lớp: + Nhà vua muốn chọn người trung thực để + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi truyền ngôi + Vua phát cho mỗi người một thúng thóc + Nhà vua làm cách nào để tìm dược người đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu trung thực? được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối + Nội dung của đoạn 1 là gì? ngôi + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì đã nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo xảy ra? lắng đến trước vua nhận tội. +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không + Hành động của chú bé Chôm có gì khác sợ bị trừng phạt. mọi người? + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do thành ông vua hiền minh. tính thật thà, dũng cảm của mình? +Vì người trung thực bao giờ cũng nói + Theo em vì sao người trung thực lại đáng thật, không vì lợi ích của riêng mình mà quý? nói dối làm hại việc chung. 2. Cậu bé Chôm là người trung thực + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn 4. Luyện đọc diễn cảm *Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. *HT: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp *PP: Đóng vai - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. HĐ vận dụng - HS nêu suy nghĩ của mình - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? 6. HĐ sáng tạo - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 5 Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết: 21 Ngày dạy: 25/10/2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. - HS: Vở BT, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. HĐ thực hành *Mục tiêu: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào *HT: Cá nhân – Nhóm- Lớp *PP/ KT: Thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp Bài 1: Nhóm 2 - Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Tháng 4; 6;9; 11. + Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? + 366 ngày + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 365 ngày + Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - HS nghe - GV: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 1 3ngày = 72giờ ; phút = 30giây 2 4giờ = 240phút ; 3 giờ 10phút = 190phút 8phút = 480giây ; 2phút 5giây = 125giây 1 ngày = 8giờ ; 4phút 20giây = 260giây 3 1 giờ = 15 phút 4 - GV hỏi để chốt kiến thức: 1 1 1 + 1ngày = 24giờ nên ngày = 24 x + Đổi ngày = ....giờ như thế nào? 3 3 3 = 8 giờ - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ trước Bài 3: Cá nhân-Lớp lớp Đáp án: a) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 217 (năm) b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: - GV nhận xét, đánh giá 5 -7 bài - Chốt lại cách làm các bài toán tương tự. 1 Bài 4: Đổi phút = 15 phút Bài 4 + Bài 5 4 1 phút = 12 phút 5 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn 15phút > 12phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 15 – 13 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Bài 5: a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C - GV chốt lại cách tìm một phần mấy của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị 3. HĐ vận dụng - Ghi nhớ KT của bài 4. HĐ sáng tạo - Tìm lời giải khác cho BT4 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 5 Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết: 9 Ngày dạy: 26/10/2021 KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). 2. Kĩ năng - Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật - Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn 3. Phẩm chất - Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 20, 21/SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng nhóm. - HS: Chuẩn bị bút vẽ, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động vật TBHT và đạm thực vật + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới *Mục tiêu: - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn - Xác định được các thức ăn có nhiều chất béo và phân loại được. *HT: Cá nhân - Nhóm - Lớp *PP/KT: Trò chơi, thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều chất béo: 1. Những thức ăn có nhiều chất béo: *Bước 1: Tổ chức: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. *Bước 2: Cách chơi và luật chơi: Đáp án: Tất cả các món rán, các món luộc - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau hay nấu bằng thịt mỡ, các món muối vừng, lên bảng ghi tên các món ăn (các món ăn hoặc lạc rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. *Bước 3: Thực hiện: - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. - GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. - 5 đến 6 HS trả lời. + Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật: 2. Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất béo? - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20/SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Thịt lợn rán, thịt gà rán, + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có vật, với chứa chất béo thực vật? chứa nhiều a-xít béo không no, - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết? *GV: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn? 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn: - HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm. - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tiết trước. - HS thảo luận cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực...... - Nhận xét, chốt kiến thức. + Ăn mặn rất khát nước. + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao..... mặn thì có tác hại gì? *GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. HĐ vận dụng - HS ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? 4. HĐ sáng tạo - Tìm hiểu về quy trình chế biến dầu thực vật ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 5 Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết: 5 Ngày dạy: 26/10/2021 CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - HS cùng hát kết hợp với vận động. - Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả *Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. *HT: Cá nhân - Nhóm - Lớp *PP: Thảo luận nhóm a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc đoan cần viết - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Nhà vua chọn người trung thực để nối + Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? ngôi. + Vì người trung thực dám nói lên sự + Vì sao người trung thực là người đáng thực... quý? + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn tồn. + Từ nào mà các em thường hay viết sai? + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì - HS viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - 1 HS đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 3. Viết bài chính tả *Mục tiêu: HS viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn *HT: Lớp *PP: Thực hành - HS viết bài vào vở - GV đọc bài - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 4. Đánh giá và nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai *HT: Cá nhân - Cặp đôi *PP: Thực hành - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì - Cho HS tự soát lại bài của mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 5. Làm bài tập chính tả *Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được “l/n” *HT: Cá nhân-Cặp đôi *PP/KT: Chia sẻ trước lớp - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này, có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân vật - Chữa bài, nhận xét. Hưng trong đoạn văn - HS giải đố cá nhân - Chia sẻ trước lớp Bài 3a Đáp án: nòng nọc. 6. HĐ vận dụng - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 7. HĐ sáng tạo - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 5 Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết: 22 Ngày dạy: 26/10/2021 TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . 2. Kĩ năng - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Vận dụng giải được các bài toán liên quan 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Chơi trò chơi Chuyền điện - Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển đổi các số đo thời gian - TK trò chơi - Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. *HT: Cá nhân, lớp ĐDD: Hình vẽ các can dầu *PP: Quan sát, vấn đáp a. Giới thiệu số trung bình cộng và a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC cách tìm số trung bình cộng: - HS đọc - Trả lời cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu? + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. bài vào nháp. - HS nghe giảng. - GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. + Số TBC của 6 và 4 là mấy? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với + Dựa vào cách giải thích của bài toán trên nhau để tìm theo yêu cầu. bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - Câu hỏi gợi ý của GV: + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, can. chúng ta làm gì ? + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Có 2 số hạng. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+6. - HS rút ra quy tắc: *Quy tắc: * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. - HS đọc đề bài - Hỏi đáp nhóm đôi về bài b. Bài toán 2: Vận dụng toán + Bài toán cho ta biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào? - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp - Chi sẻ nhóm 2 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27 + 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 HS - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: + Là 28. + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu? + Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa + Muốn tìm số trung bình cộng của ba số tìm được chia cho 3. 25,27, 32 ta làm thế nào ? + Trung bình cộng là: + Hãy tính trung bình cộng của các số 32, (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54 48, 64, 72. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác với những HS M3, M4 3. HĐ thực hành *Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn BT liên quan *HT: Cá nhân - Lớp *PP/KT: Thực hành, chia sẻ trước lớp Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ - HSNK hoàn thành cả bài trước lớp a. (42 + 52) : 2 = 46 b. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c. (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số Cá nhân – Nhóm - Lớp Bài 2 - HS đọc yêu cầu đề + Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, + Bài toán cho biết gì ? Hưng, Thinh. + Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - HS lớp làm vào VBT - Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS lên bảng Bài giải: Cả bốn em cân nặng là : 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) TB mỗi em cân nặng là 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số : 37 kg - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của HS - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT chữa Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn bài theo từng nhóm thành sớm) Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1 + 2 + 3 + ...... + 9 = 45 Trung bình cộng của các số đó là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5 4. HĐ vận dụng - Ghi nhớ các bước tìm số TBC 5. HĐ sáng tạo - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số TBC ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 5 Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết: 5 Ngày dạy: 25/10/2021 LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). 2. Kĩ năng: Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ – kế hoạch bài học. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh lược các nước phương Nam nào? + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều + Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. gì? - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2. Bài mới *Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. *HT: Cá nhân - Nhóm - Lớp *PP/KT: Thảo luận nhóm/ Chia sẻ trước lớp 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: HĐ1: Làm việc nhóm 2 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - HS đọc và làm việc nhóm 2 - Chia sẻ - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi trước lớp: Triệu Đà của người Hán” + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta đại PK PB đã thi hành những chính sách lên rừng săn voi, tê giác Đưa người Hán áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta như sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo thế nào? phong tục của người Hán - HS điền nội dung vào các ô trống như ở - GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS báo dung) so sánh tình hình nước ta trước và cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá . Thời Trước năm Từ năm 179 gian 179 TCN TCN đến năm 938 Các mặt Là một Trở thành Chủ nước độc quận, huyện quyền lập c a PKPB Độc lập và Bị phụ thuộc Kinh tế tự chủ Có phong Phải theo tục tập phong tục của quán riêng người Hán, học chữ Hán Văn hoá nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta: - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 - GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS dưới sư điều hành của nhóm trưởng và báo đọc SGKvà điền các thông tin về các cuộc cáo trước lớp: khởi nghĩa. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Năm 40 Kn Hai Bà Trưng. gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi Năm 248 Kn Bà Triệu. các cuộc khởi nghĩa để trống), yêu cầu HS Năm 542 Kn Lý Bí. thảo luận, báo cáo kết quả, các nhóm khác Năm 550 Kn Triệu Quang Phục. nhận xét, bổ sung. Năm 722 Kn Mai Thúc Loan. Năm 776 Kn Phùng Hưng Năm 905 Kn Khúc Thừa Dụ. Năm 931 Kn Dương Đình Nghệ. Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn - GV: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. 3. HĐ vận dụng - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng HCM cũng như lòng tự hào dân tộc 4. HĐ sáng tạo - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 5 Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết: 9 Ngày dạy: 27/10/2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3); - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực 2. Kĩ năng: Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); 3. Phẩm chất: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV 4. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho-to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều khiển cho lớp hát tập thể, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa... *HT: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp *PP/KT: Thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp - HS đọc yêu cầu. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ: trung thực. - HS làm việc nhóm 4 – báo cáo trước lớp - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm, ghi Đáp án: kết quả vào bảng nhóm. Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với Trung thực Trung thực thẳng thắn, thẳng gian dối, xảo trá, tính, ngay thẳng, gian lận, lưu manh, chân hật, thật thà, gian manh, lừa bịp, thật lòng, chính lừa đảo... trực, bộc trực.. - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) - Kết luận về các từ đúng. với mỗi trường hợp. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Bài 2. Đặt câu - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo trước lớp - 1 HS đặt câu trên bảng - Nhận xét, chữa: + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu + Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? có dấu chấm + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa Bài 3: Tìm nghĩa của từ: tự trọng - HS mở từ điển làm bài cá nhân - Chia sẻ - Tổ chức cho HS tự tìm từ hoặc mở từ trước lớp điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu miệng kết quả. - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình (ý c) + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu + Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý a, b, d? - HS làm N4 dưới sự điều hành của nhóm Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. trưởng - TBHT điều hành báo cáo: + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về thực: a, c, d lòng trung thực + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự + Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc trọng: b, e. lòng tự trọng? - HD HS giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. - HS lắng nghe. *GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. VD: + Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, chính trực, thật thà, trung thực. + Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng, khó uống nhưng lại rất công hiệu trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói thật là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 3. HĐ vận dụng - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4 4. HĐ sáng tạo - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 5 Ngày soạn: 10/9/2021 Tiết: 23 Ngày dạy: 27/10/2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan 2. Kĩ năng - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1; 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. HĐ thực hành *Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng *HT: Cá nhân - Nhóm - Lớp *PP/KT: Hoạt động nhóm/ Động não Cá nhân - Cả lớp Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung dõi để nhận xét bài làm của bạn. bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Đáp án: a. (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b. (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2 + Bài 3 - HS đọc đề bài, phân tich đề. - GV gọi HS đọc đề bài. - Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. Các thành viên của nhóm giúp đỡ nhau hoàn thành 2 bài tập này - Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước lớp (bảng phụ) - TBHT điều hành các bạn nhận xét, chữa bài
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc

