Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 50 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/9/2021
Tiết: 07 Ngày dạy: 18/10/2021
 TẬP ĐỌC
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri 
chính sự, gián nghi đại phu,....
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến 
Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm 
được một đoạn trong bài.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- HS cùng hát - HS cùng hát: Đội ca
- Quan sát tranh và lắng nghe 
 - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng 
 và bài học
2. Luyện đọc 
*Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, ĐDD: Tranh minh họa SGK
đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải 
nghĩa được một số từ ngữ. 
*Hình thức: Hoạt động lớp.
*PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS
- Bài có 3 đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn:
Đoạn 1: Tô Hiến Thành ... Lý cao Tông.
Đoạn 2: Phò tá ... Tô Hiến Thành được.
Đoạn 3: Một hôm ... Trần Trung Tá.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) 
từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián 
nghị, ngạc nhiên),.. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4) Cá 
nhân (M1) Lớp
- Giải nghĩa từ khó.
 - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một 
 số từ khó:
 + Em hãy đặt câu với từ chính trực.
 + Em hiểu thế nào là người tài ba?
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài 
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài 
học, nêu được nội dung đoạn, bài.
*Hình thức: Làm việc cá nhân – Chia sẻ 
cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
*PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành
- 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Đọc đoạn 1 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Ông là người nổi tiếng chính trực. + Mọi người đánh giá ông là người như 
 thế nào?
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
luận để trả lời câu hỏi (3p)
 - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia 
 sẻ kết quả trước lớp: 
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực 
lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?
theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
1. Phẩm chất chính trực của Tô Hiến + Đoạn 1 kể về điều gì?
Thành trong việc lập ngôi vua
+ Quan Tham tri chính sự ngày đêm hầu + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người 
hạ bên giường bệnh. chăm sóc ông ? 
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến + Còn Gián nghị đại phu thì sao?
thăm ông được.
2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ + Đoạn 2 nói đến ai?
Tán Đường hầu hạ.
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
mất.
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông 
Trần Trung Tá. đứng đầu triều đình?
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi 
hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà ông tiến cử Trần Trung Tá?
lại không được ông tiến cử
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ + Trong việc tìm người giúp nước sự chính 
không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện 
mình. như thế nào ? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn + Vì sao nhân dân ca ngợi những người 
người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì chính trực như ông?
ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà 
tiến cử Trần Trung Tá.
3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử + Đoạn 3 kể điều gì?
người tài giỏi giúp nước.
- HS nêu ý nghĩa của bài đọc:
* Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca 
lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến ngợi điều gì?
Thành.
- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng 
 chính trực và phê phán những hành vi vụ 
 lợi, gian dối
4. Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc ĐDD: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
phân vai bài TĐ.
*Hình thức: Hoạt động cá nhân – nhóm - 
cả lớp
*PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành.
- Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện Phẩm 
chất kiên định....
- Lời Thái hậu: ngạc nhiên...
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân 
vai.
+ Phân vai trong nhóm
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi 
đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
 - GV nhận xét chung
5. HĐ vận dụng
- HS nêu suy nghĩ của mình - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?
6. HĐ sáng tạo 
- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề 
trong sách Truyện đọc 4.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/9/2021
Tiết: 16 Ngày dạy: 18/10/2021
 TOÁN
 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự 
các số tự nhiên .
2. Kĩ năng
- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,...
 - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động 
- HS tham gia chơi - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng viết 
thắng số
2. Hình thành kiến thức mới 
*Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến 
thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm 
về thứ tự các STN..
*HT: Cá nhân – Chia sẻ nhóm - Lớp ĐDD: Bảng phụ
*PP: Vấn đáp, động não, quan sát, thực 
hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm.
 a. So sánh 2 STN.
- HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh * GV nêu VD 1: 
- HS: 99 99 - So sánh 2 số 99 và 100
Và giải thích tại sao lại so sánh như vậy + Căn cứ vào đâu để em so được như vậy?
- HS nhắc lại - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có 
 nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và 
 ngược lại
- HS lấy VD và tiến hành so sánh * GV nêu VD2: 
- HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành So sánh 29 896 và 30 005
của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước 25 136 và 23 894
lớp
- HS trả lời: 29 896 < 30 005
 25 136 > 23 894 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
+ HS đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ + Vì sao em so sánh được như vậy?
số ở cùng hàng...
- HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so sánh - GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ 
 số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở 
 cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất
- HS * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 
 7, 8, 9...
+ Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) + Số đứng trước so với số đứng sau thì 
nhau 1 đơn vị. ntn? Và ngược lại?
 b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- HS sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến - GV nêu 1 nhóm số tự nhiên.
lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869
+ Vì ta luôn so sánh được các STN với + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo 
nhau. thứ tự?
 * KL cách sắp thứ tự:
 + B1: So sánh các STN
 + B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu
3. HĐ thực hành 
*Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số 
tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các STN 
*HT: Cá nhân – nhóm đôi – lớp ĐDD: Bảng phụ
*PP: Hoạt động nhóm
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp - Lớp
sẻ kết quả trước lớp Điền dấu > ; < ; = .
1234 > 999 35 784 > 35 780
8754 92 410
 39 680 = 39 000 + 680 
 17 600 = 17 000 + 600
 - Câu hỏi chốt:
 + Tại sao em so sánh được 
 1234>999?
 93 501 > 92 410
 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào?
- HS làm cá nhân - Chia sẻ trước lớp Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp
a. 8 136 < 8 316 < 8 361 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. 5 724 < 5 740 < 5 742
c. 63 841 < 64 813 < 64 831
 + Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên?
- HS làm cá nhân - Chia sẻ trước lớp Bài 3(a): Cá nhân-Lớp
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942
b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.
 - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự
4. HĐ vận dụng 
- Ghi nhớ nội dung bài học
5. HĐ sáng tạo Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
- Tìm các bài toán tương tự trong sách 
Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/9/2021 
Tiết: 07 Ngày dạy: 19/10/2021
 KHOA HỌC 
 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 - HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên 
thay đổi món.
 - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, 
nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất 
đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối
2. Kĩ năng
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng
3. Phẩm chất: Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề, hợp tác
* GDKNS:
- Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
- Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi 
cho sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng nhóm.
- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bút vẽ, bút màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của học sinh Hoạt đông của giáo viên
1. Khởi động 
- HS chơi theo tổ - Trò chơi: Tôi chứa vi-ta-min gì?
- 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, 
chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong 
loại thực phẩm đó
- HS nhận xét, đánh giá - GV chốt KT, dẫn vào bài mới
2. Khám phá 
* Mục tiêu: 
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất 
dinh dưỡng.
- Hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối 
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên 
thay đổi món, biết cần ăn đủ chất dinh 
dưỡng...
*HT: Hoạt động lớp – Nhóm
*PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại
a. Tìm hiểu bài: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn 
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 
xuyên thay đổi món
- HS thảo luận nhóm 4 dưới sự điều hành - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4.
của nhóm trưởng + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều 
1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều thức loại thức ăn và thường xuyên thay đổi 
ăn? món?
 - GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khó 
 khăn, GV có thể đưa ra câu hỏi phụ.
- Đại diện nhóm báo cáo câu trả lời - TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự 
 hướng dẫn của GV.
+ Thịt, hay cá, + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em 
 thường ăn?
+ Em cảm thấy chán, không muốn ăn, + Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố 
không thể ăn được. định em sẽ thấy thế nào?
+ Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ 
các chất dinh dường cả. các chất dinh dưỡng không?
+ Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt 
động bình thường được cá mà không ăn rau?
+ Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức 
 ăn và thường xuyên thay đổi món?
- 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang - GV chốt KT và chuyển HĐ
17/SGK. 
2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp 
 dinh dưỡng cân đối. 
 Bước 1: Làm việc cá nhân: 
- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng + YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành 
 cho người lớn.
 * Bước 2: Làm việc theo cặp: 
- HS hỏi đáp nhóm đôi - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi 
 và trả lời:
+ Nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín + Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?
+ Thịt cá, dầu mỡ và đường + Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có mức 
 độ?
+ Muối + Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn chế?
 * Bước 3: Làm việc cả lớp: 
- Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, lớp - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm 
nhận xét, bổ sung việc theo cặp dưới dạng đố vui.
 * Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ 
 người được đố đưa ra tên một loại thức ăn 
 và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó 
 cần được ăn như thế nào.
 - GV kết luận và chuyển HĐ
 3.Thực hành:
- HS tham gia chơi trò chơi dưới sự hướng Trò chơi: Đi chợ: 
dẫn của GV và sự điều hành của TBHT Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp - GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các thức Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn ăn, đồ uống hằng ngày.
cho từng bữa và giải thích tại sao lại chọn Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
món ăn đó. Bước 3: GV và HS nhận xét sự lựa của ai 
 phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.
 - Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi
 - GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và 
 tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản 
 phù hợp và có lợi cho SK
3. HĐ vận dụng 
- HS nêu. - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức 
 ăn và thường xuyên thay đổi món?
4. HĐ sáng tạo 
- Xây dựng thực đơn cho bữa ăn trưa 4 
người với đầy đủ các nhóm chất dinh 
dưỡng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/9/2021
Tiết: 04 Ngày dạy: 19/10/2021
 CHÍNH TẢ
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các 
dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi
2. Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho HS làm bài tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động 
- HS cùng hát kết hợp với vận động. * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy 
 vừa hát kết hợp với vận động bài hát Bống 
 bống bang bang.
 - GV dẫn vào bài.
2. Khám phá
Chuẩn bị viết chính tả 
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, 
viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện 
tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục 
bát.
*HT: Hoạt động cả lớp
*PP: Làm mẫu, trực quan, thực hành
 a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- 2, 3 HS đọc. - Gọi HS đọc thuộc bài viết.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp - Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc và + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước 
nhân hậu. nhà?
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy + Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn 
biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ khuyên con cháu điều gì? 
gặp điều may mắn, hạnh phúc.
- sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, truyện - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? 
cổ
- HS viết bảng con từ khó. 
- HS đọc từ viết khó Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
- 1 HS đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
3. Viết bài chính tả 
*Mục tiêu: HS nhớ - viết tốt bài chính tả 
theo thể thơ lục bát.
*HT: Hoạt động lớp – Nhóm đôi
*PP: Làm mẫu, trực quan, thực hành
- HS nhớ - viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
 - GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài 
*Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài 
viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi 
sai và sửa sai
*HT: Cá nhân - Cặp đôi
*PP: Làm mẫu, trực quan
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút - Cho học sinh tự soát lại bài của mình 
chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống theo.
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS
5. Luyện tập 
*Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được 
"r/d/gi".
*HT: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
*PP: Động não, đàm thoại, thực hành
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi .
Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh 
diều
- 1 HS đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
 - Chữa bài, nhận xét.
 * KL:
6. HĐ vận dụng 
- Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
7. HĐ sáng tạo 
- Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một 
số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/9/2021
Tiết: 17 Ngày dạy: 19/10/2021
 TOÁN
 Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên.
- Kĩ năng trình bày với dạng toán tìm x mới
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động 
- HS chơi theo tổ - Trò chơi: Sắp thứ tự
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các 
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé 
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng đén lớn (lớn đến bé)
cuộc.
 - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
2. HĐ thực hành 
*Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so 
sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 
5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và 
trình bày theo mẫu
*HT: Cá nhân - Lớp
*PP: Hỏi đáp, quan sát
- HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp
trước lớp
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 999
- HS làm bài cá nhân vào vở Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- HS đổi chéo vở kiểm tra Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- Các nhóm cử đại điện trình bày + Làm ntn điền được chữ số thích hợp vào 
Đáp án: ô?
a. 859 067 < 859 167
b. 492 037 > 482 037 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
- Giải thích tại sao lại điền như vậy
 - GV hỏi để chốt KT:
 + Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với 
 nhau
- HS đọc đề bài. Bài 4: Cá nhân- Cả lớp
a. Tìm x biết x < 5 Tìm số tự nhiên x.
Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4 + Hãy nêu những STN bé hơn 5?
Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4 - GV HD cách trình bày dạng bài tìm x<5.
b.Tìm x biết : 2 < x < 5 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở.
Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4 - Chữa bài, nhận xét.
Vậy x là : 3 ; 4
 Bài tập chờ (Bài 2): Dành cho HS năng 
 khiếu 
- HS nêu kết quả - Gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Giải thích cách làm
 + Có bao nhiêu số có 1chữ số ?
 + Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
 - Chữa bài, nhận xét, chốt công thức tính
3. HĐ vận dụng 
- Nắm lại kiến thức của tiết học
4. HĐ sáng tạo 
- Tìm x biết 13 > x > 5
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/9/2021
Tiết: 04 Ngày dạy: 18/10/2021
 LỊCH SỬ 
 NƯỚC ÂU LẠC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: 
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí 
lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc 
kháng chiến thất bại.
 * HS năng khiếu: 
- Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt.
- Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).
2. Kĩ năng
- So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu 
Việt
- Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 + Hình trong SGK phóng to.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động 
- 1 HS kể -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần.
- HS chú ý lắng nghe - Nhận xét và giới thiệu vào bài
2. Bài mới ĐDD: Phiếu HT
*Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược 
cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân 
dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân 
sang xâm lược Âu Lạc 
*HT: Cá nhân-Nhóm-Lớp
*PP: Động não, đàm thoại, giảng giải HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc 
 Việt và người Âu Việt 
 - GV phát phiếu bài tập cho HS 
- HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập 
 sau: Điền dấu x vào ô những điểm 
 giống nhau về cuộc sống của người Lạc 
 Việt và người Âu Việt. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
 Sống cùng trên một địa bàn.
 Đều biết chế tạo đồ đồng.
 Đều biết rèn sắt.
 Đều trống lúa và chăn nuôi.
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. * Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt 
- HS khác nhận xét, bổ sung và người Lạc Việt có những điểm tương 
 đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
 HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc 
 - GV treo lược đồ lên bảng 
 - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi 
- HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đóng đô của nước Âu Lạc.
đồ 
- HS làm việc nhóm 4 - Chia sẻ lớp
+ “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô 
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành 
tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản 
xuất, làm vũ khí? ) - TBHT điều khiển các nhóm lên báo cáo 
 kết quả
 - GV chốt:
- HS lắng nghe Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là 
 vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở 
 vùng đồng bằng.
 - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi 
 cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ 
 thần.
 HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân 
 xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo 
- Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước lớp luận: 
 + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà 
+ Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng lại bị thất bại?
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy 
giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi 
+ Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho vào ách đô hộ của PK phương Bắc?
con trai là Trọng Thuỷ sang .
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục 
 ý thức cảnh giác cho HS
3. HĐ vận dụng - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- 2 HS đọc - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng.
4. HĐ sáng tạo 
- Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An 
Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Dương Vương xây thành Cổ Loa,..
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/9/2021
Tiết: 07 Ngày dạy: 20/10/2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức 
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: 
 + Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); 
 + Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
2. Kĩ năng
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy 
chứa tiếng đã cho (BT2).
3. Phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động 
*Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học 
sinh và chuyển tiếp vào bài mới.
- 2 HS đọc. - HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. 
- Lớp đồng thanh - GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới 
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ 
ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng 
Việt...
*HT: Cá nhân – Nhóm - Cả lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
 a. Phần nhận xét.
- HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Gọi HS đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.
- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
phần nhận xét
 - TBHT điều khiển nhóm báo cáo
+ Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, + Nêu các từ phức trong đoạn thơ?
chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+ Truyện cổ, cha ông, lặng im. + Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo 
 thành?
+ Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo. + Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc 
 vần lặp lại nhau tạo thành? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
 - GV chốt: 
 + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị 
- HS lắng nghe và nhắc lại với nhau gọi là từ ghép.
 + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có 
 phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là 
 từ láy.
- 2 HS đọc ghi nhớ. b. Ghi nhớ:
- HS lấy VD (M3, M4)
3. HĐ thực hành - Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy
*Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được 
từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy 
đơn giản
*HT: Cá nhân-Cặp- Cả lớp.
*PP: Động não, đàm thoại, giảng giải
- HS đọc đề bài. Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy.
- HS làm bài theo nhóm 4 - Chia sẻ trước - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào 
lớp bảng phụ.
Câu Từ ghép Từ láy
 a ghi nhớ, đền thờ, nô nức 
 bờ bãi, tưởng 
 nhớ
 b dẻo dai, vững mộc mạc, nhũn 
 chắc, thanh cao nhặn, cứng cáp 
+ tiếng"bờ", tiếng "bãi" đều có nghĩa + Tại sao em xếp từ "bờ bãi", từ "dẻo dai" 
+ tiếng "dẻo", tiếng "dai" đều có nghĩa vào từ ghép?
 - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy
- 1 HS đọc đề bài. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng:
- HS thảo luận theo nhóm 2 - Chia sẻ a. Ngay
trước lớp b. Thẳng
 Từ Từ ghép Từ láy c. Thật
ngay Ngay thẳng, ngay ngay ngắn
 thật,
 ngay đơ...
thẳng thẳng cánh, thẳng thẳng thắn
 đứng, thẳng đuột, 
 thẳng tính...
thật chân thật, thật thà
 chân thành...
+ HS nối tiếp đặt câu + Đặt câu với 1 từ em tìm được ở bài 2
+ HS nêu cách tạo TG, TL + Tạo từ ghép thế nào? Tạo từ láy thế nào?
4. HĐ vận dụng 
- Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ 
sau: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
 Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
5. HĐ sáng tạo 
Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập 
ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ 
láy âm đầu /g/ âm /c/) 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp 4
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/9/2021
Tiết: 18 Ngày dạy: 20/10/2021
 TOÁN
 YẾN, TẠ, TẤN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-
lô-gam. 
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn .
3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát triển các kĩ năng: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2 - làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. HĐ khởi động 
- HS thực hành cân số cân nặng của mình - Thực hành cân
bằng cân đồng hồ (kg)
- HS nêu ý tưởng - Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng 
 lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những 
 đơn vị nào để đo?
2. Hình thành kiến thức mới 
*Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết về độ ĐDD: Tranh minh họa, cân
lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ 
của yến, tạ, tấn.
*HT: Cá nhân - Lớp
*PP: Quan sát, vấn đáp
 a.Giới thiệu yến
- HS suy nghĩ - Chia sẻ trước lớp - GV đặt vấn đề 1 yến = ? kg
 1 yến = 10 kg
+ 1 yến gạo. + Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến gạo?
+ 10 kg. + Mua 1 yến cám gà tức là mua bao nhiêu 
 ki-lô-gam cám?
+ 2 yến rau. + Mua 20 kg rau tức là mua bao nhiêu kg 
 rau?
 b.Giới thiệu: tạ.
- HS thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp - GV đặt vấn đề 1 tạ = ? yến
 1 tạ = 10 yến 1 tạ = ? kg
 1 tạ = 100 kg
- HS lấy VD - Lấy VD về vật có cân nặng là tạ và quy 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_truong.doc