Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 49 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết: 27 Ngày dạy: 27/12/2021
 TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số 
từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn 
Rấm, chú bé Đất).
3. Phẩm chất: GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm 
bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. kém?
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài học + Nêu ý nghĩa bài học 
 - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
 và chủ điểm Tiếng sáo diều
2. Luyện đọc:
*Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể 
chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng 
một số từ ngữ gợi tả. 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- Lắng nghe - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
 đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh 
 chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: 
 vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ 
 ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một 
 cách đáng yêu. 
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn:
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
+ Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
+ Đoạn 3: Còn một mình đến hết. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) 
từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp 
chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4) Cá 
nhân (M1) Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào 
 các ngày Tết trung thu xưa.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, 
muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình 
trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
*HT: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
*PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
quả dưới sự điều hành của TBHT - GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ + Cu Chắt có những đồ chơi nào?
cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa 
ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. 
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp là + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác 
những món quà em được tặng trong dịp tết nhau?
Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ 
bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất 
là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi 
chăn trâu. 
- Lắng nghe. - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác 
 nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa 
 cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công 
 chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một 
 bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc 
 giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của 
 chú đều có câu chuyện riêng đấy. 
- Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. + Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
hỏng 
+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với 
làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nhau như thế nào?
nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt 
không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai + Ý chính của đoạn 2?
người bột Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và + Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
nhớ quê. 
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và 
bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc 
đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng 
rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú 
gặp ông Hòn Rấm 
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát / + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành 
Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc Đất Nung?
có ích. 
 - Lắng nghe - Chúng ta thấy sự thay đổi phẩm chất 
 của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc 
 nhiên không tin rằng Đất có thể nung 
 trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự 
 nguyện xin được nung. Điều đó khẳng 
 định rằng: Chú bé Đất muốn được xông 
 pha, muốn trở thành người có ích. 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng 
cho: Gian khổ và thử thách, con người vượt cho điều gì?
qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. 
 - Ông cha ta thường nói: “Lửa thử vàng, 
 gian nan thử sức”, con người được tôi 
 luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng 
 can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu 
 Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ 
 làm được những việc có ích cho cuộc 
 sống. 
- Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở + Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
thành đất nung.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
can đảm, muốn trở thành người khỏe *Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu 
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã hỏi tìm hiểu bài.
dám nung mình trong lửa đỏ. 
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và phân vai 
đoạn số 3 của bài
*HT: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
*PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều hành: - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý phân 
+ Phân vai trong nhóm biệt lời các nhân vật.
+ Luyện đọc theo nhóm
- Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 - GV nhận xét, đánh giá chung
5. HĐ vận dụng
- HS nêu + Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé 
 Đất Nung?
 - Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua 
 thử thách để học được những bài học hay
6. HĐ sáng tạo
- Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất 
Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết: 61 Ngày dạy: 27/12/2021
 TOÁN
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành 
tính. 
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ 
 - GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:
*Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho 
một số
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
 *So sánh giá trị của biểu thức 
- HS đọc biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức 
sẻ lớp trên 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
= 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Bằng nhau. (đều bằng 8) + Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 và 
 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau?
 - Vậy ta có thể viết: 
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 
- HS đọc biểu thức. *Rút ra kết luận về một tổng chia cho một 
 số 
+ Có dạng là một tổng chia cho một số. + BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? 
+ Biểu thức là tổng của hai thương + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? 
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai + Nêu từng thương trong biểu thức này. 
là 21: 7 
+ Là các số hạng của tổng (35 + 21). +35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
+ 7 là số chia. + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ?
 Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra 
 công thức tính và qui tắc? 
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu 
lại. 
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng 
cho 1 số.
3. HĐ thực hành 
*Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính 
chất chia một tổng cho một số trong thực 
hành tính. 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - chia Bài 1a: 
sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Đ/a:
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
= 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
= 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30
 - GV chốt đáp án.
 - Củng cố tính chất chia một tổng cho một 
 số.
Đ/a: Bài 1b
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
 - GV chốt đáp án.
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Đ/a:
a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
 - GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia 
 một hiệu cho một số.
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 Bài giải thành sớm)
 Lớp 4A chia được số nhóm là:
 32 : 4 = 8 (nhóm)
 Lớp 4B chia được số nhóm là:
 28 : 4 = 7 (nhóm) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 Tất cả có số nhóm là:
 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
4. HĐ vận dụng 
- Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
5. HĐ sáng tạo
- Giải BT 3 bằng cách khác
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết: 27 Ngày dạy: 28/12/2021
 KHOA HỌC 
 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, 
- Nắm được quy trình sản xuất nước sạch
2. Kĩ năng: Thực hành lọc nước
3. Phẩm chất: Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa 
trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Do xả rác, phân nước thải bừa bãi... + Nêu những nguyên nhân nào làm ô 
 nhiễm nước?
+ Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát triển và + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối 
lan truyền các loaị như dịch tả,... với sức khỏe của con người?
 - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
 bài mới.
2. Bài mới: 
*Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch 
nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn 
giản. Nắm được quy trình sản xuất nước 
sạch
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch 
nước: 
 **Những cách làm sạch nước là: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử 
+ Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng bình dụng những cách nào để làm sạch nước?
lọc nước. Dùng bông lót ở phễu để lọc. 
Dùng nước vôi trong. Dùng phèn chua. 
Dùng than củi. Đun sôi nước. 
+ Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số + Những cách làm như vậy đem lại hiệu 
vi khuẩn gây bệnh cho con người. quả như thế nào?
- HS lắng nghe. *Kết luận: Thông thường người ta làm 
 sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, 
 khử trùng nước, đun sôi nước. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 Tác dụng của việc lọc nước: Tách các 
 chất không bị hoà tan ra khỏi nước. 
 + Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha 
 vào nước những chất khử trùng như 
 nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này 
 thường làm cho nước có mùi hắc. 
 + Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10 
 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước 
 bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng 
 cũng hết. 
HĐ2: Thực hành lọc nước: 
*HT: Nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
- HS đọc nội dung SGK 
- HS thực hành theo hướng dẫn SGK. - GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo 
 nhóm 
+ Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều + Em có nhận xét gì về nước trước và sau 
tạp chất như đất, cát,.. Nước sau khi lọc khi lọc?
trong suốt, không có tạp chất. 
+ Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các + Nước sau khi lọc đã uống được chưa? 
tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà Vì sao?
bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. 
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng 
ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. ta cần có những gì?
+ Than bột có tác dụng khử mùi và màu + Than bột có tác dụng gì?
của nước. 
+ Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì?
không tan trong nước. 
- HS lắng nghe. **Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước 
 tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, 
 các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ 
 giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền 
 sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước 
 này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn 
 và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong 
 nước. 
HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước 
sạch: 
*HT: Nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- HS quan sát tranh SGK, nêu quy trình sản - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh 
xuất nước sạch hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như nước 
- HS quan sát, lắng nghe. giếng, nước sông, đưa vào trạm bơm 
 đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt, bể 
 lắng để loại chất sắt và những chất không 
 hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 loại các chất không tan trong nước. Rồi 
 qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. 
 Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai 
 để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và 
 sinh hoạt. 
 * Kết luận: Nước được sản xuất từ các 
 nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: 
 Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong 
 nước và sát trùng. 
HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước 
trước khi uống. 
*HT: Cá nhân, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
+ Đều không uống ngay được. Chúng ta + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn 
cần phải đun sôi nước trước khi uống để giản hay do nhà máy sản xuất đã uống 
diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải 
và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong đun sôi nước trước khi uống?
nước. 
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các 
chung và nguồn nước tại gia đình mình. em cần làm gì?
Không để nước bẩn lẫn nước sạch. 
3. HĐ vận dụng 
- HS nêu + Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước?
4. HĐ sáng tạo
- Tìm hiểu về cách lọc nước giếng khoan ở 
một số hộ gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết: 14 Ngày dạy: 28/12/2021
 CHÍNH TẢ
 CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với 
vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá: Chuẩn bị viết chính tả:
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, 
viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện 
tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
*HT: Cá nhân, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc 
rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải áo đẹp như thế nào?
xanh, khuy bấm như hạt cườm. 
- HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 
tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo - khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: 
*Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả 
theo hình thức đoạn văn.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Đàm thoại, thực hành
- HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc bài cho HS viết
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
4. Đánh giá và nhận xét bài: 
*Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài 
viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi 
sai và sửa sai
*HT: Cá nhân, nhóm
*PP: Trực quan, đàm thoại
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút - Cho học sinh tự soát lại bài của mình 
chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống theo.
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS
5. Luyện tập:
*Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Động não, đàm thoại, thực hành
- HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia Bài 2a: Điền vào ô trống
sẻ lóp
Đáp án:
xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, 
sợ
 Bài 3a
- Tham gia chơi dưới sự điều hành của GV - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức 
Đáp án: giữa 3 tổ
+ Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, 
xa, xúm xít, xinh xinh,....
+ Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, 
sáng sủa, ....
4. HĐ vận dụng
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
chính tả
5. HĐ sáng tạo
- Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở bài 
3a.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết: 67 Ngày dạy: 28/12/2021
 TOÁN
 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia 
hết, chia có dư).
3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ 
số cho số có một chữ số
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
 * Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 128 472: 6
- HS thực hành chia cá nhân – Chia sẻ - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS 
nhóm 2 – Chia sẻ lớp thực hiện phép chia. 
chia như SGK. 
 128472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
+ Chia theo thứ tự từ phải sang trái + Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia 
 theo thứ tự nào? 
- HS nêu + Nêu các bước chia 
+ Phép chia hết + Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết 
 hay phép chia có dư? 
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 b. Phép chia 230 859: 5 
- HS đặt tính và thực hiện phép chia. – Chia 
sẻ lớp
 230859 5
 30 46171
 08
 35
 09
 4
 Vậy 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4)
+ Là phép chia có số dư là 4. + Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết 
 hay phép chia có dư? 
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia. + Với phép chia có dư chúng ta phải chú 
 ý điều gì?
 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 
 tính
3. Hoạt động thực hành 
*Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một 
số có nhiều chữ số cho số có một chữ số 
(chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các 
bài toán liên quan
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ Bài 1
lớp 
 Đáp án - GV chốt đáp án.
278157 3 158735 3
 08 92719 08 52911 
 21 27
 05 03
 27 05
 0 2 
 304968 4 
 24 76242 
 09 
 16 
 08 
 0 
 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 
 chia cho số có 1 chữ số.
 Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 Bài 2: 
- Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã 
 Bài giải cho, yếu tố cần tìm.
 Số lít xăng có trong mỗi bể là - Cho HS làm bài vào vở. 
 128610: 6 = 21435 (lít) - GV nhận xét, đánh giá một số bài.
 Đáp số: 21435 lít - Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 
 Bài giải
 Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23 406 
 hộp và còn thừa 2 cái áo
 Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo
4. HĐ vận dụng 
- Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 1 
chữ số.
5. HĐ sáng tạo
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết: 14 Ngày dạy: 27/12/2021
 LỊCH SỬ
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, 
đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được 
thành lập.
- Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
2. Kĩ năng: Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước.
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất tôn trọng lịch sử.
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Tranh minh hoạ
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động: 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ + Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng 
binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... tuyến sông Cầu. 
+ Sau ba tháng đặt chân lên nước ta, số + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến 
quân Tống chết đến quả nửa,... chống quân Tống xâm lược?
 - GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá: 
*Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của 
nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để 
củng cố và xây dựng đất nước.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
HĐ1: Nhà Trần thành lập: 
- 1 HS đọc - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK 
 XII . nhà Trần thành lập”. 
+ Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội bộ + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như 
triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ thế nào?
cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước 
ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà 
Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. 
+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay 
truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. thế nhà Lý như thế nào?
Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng 
lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Nhà Trần được thành lập. 
- Lắng nghe *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình 
 hình đất nước khó khăn, nhà Lý không 
 còn gánh vác được việc nước nên sự 
 thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một 
 điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu 
 tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây 
 dựng và bảo vệ đất nước. 
HĐ2: Những chính sách thời nhà Trần: 
*HT: Nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- HS thảo luận. Đại diện trình bày kết quả. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. khi đọc SGK. 
Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào 
được nhà Trần thực hiện: 
 Đứng đầu nhà nước là vua. 
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
 Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, 
Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 Đặt chuông trước cung điện để nhân 
dân đến đánh chuông khi có điều oan ức 
hoặc cầu xin. 
 Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, 
huyện, xã. 
 Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào 
quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến 
tranh thì tham gia chiến đấu. 
 - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm 
 việc của các nhóm và tổ chức cho các 
 nhóm trình bày những chính sách về tổ 
 chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. 
HĐ 3: Cả lớp: 
 - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 
+ Trong các buổi tiệc yến, có lúc vua và các + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ 
quan cùng nắm tay nhau hát vui vẻ. rằng giữa vua với quan và vua với dân 
 dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt 
 quá xa?
- Lắng nghe - GV: Vua đặt chuông ở thềm cung 
 điện cho dân đến đánh khi có điều gì 
 cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các 
 buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc 
3. HĐ vận dụng nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 
- Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo
- Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người 
có công đầu trong việc thành lập nhà Trần Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết: 27 Ngày dạy: 29/12/2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
2. Kĩ năng
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
*ĐCND: Không làm BT 2.
3. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời
+ Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
biết. VD....
- HS đặt câu. + Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi 
 người khác, 1 câu tự hỏi mình. 
 - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
 và dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:
*Mục tiêu: 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định 
trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt 
CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có 
từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
Đáp án: Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu...
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất? 
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
 Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
 - Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn 
 cách đặt câu khác?
 - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - 
 Chốt cách đặt câu hỏi
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau. 
Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung 
không?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải 
không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Lắng nghe - Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số từ 
 nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, như 
 thế nào, thế nào, phải chăng,...
 Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... 
- Các từ nghi vấn: - Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 
 có phải – không?/phải không?/à? 3. 
Đ/a:
  Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
  Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải 
không?
  Bạn thích chơi đá bóng à?
- HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn khác. - Nhận xét HS về cách đặt câu. 
 * Giúp đỡ hs M1+M2
 Nhóm 2 – Lớp Bài 5
- 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. + Thế nào là câu hỏi?
Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng 
cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình... 
+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong 
điều mà bạn chưa biết. SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng 
+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì câu có những câu không phải là câu hỏi. 
b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và 
nêu ý kiến đề nghị. không được dùng dấu chấm hỏi. 
3. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
4. HĐ sáng tạo
- Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn 
cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng 
câu hỏi
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 14 Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết: 68 Ngày dạy: 29/12/2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết tổng và 
hiệu của 2 số đó.
 2. Kĩ năng
- HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số.
- Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số.
3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 4a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. HĐ khởi động 
- TBHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức 
*Mục tiêu: 
- HS thực hiện thành thạo phép chia cho số 
có 1 chữ số.
- Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng 
và hiệu của hai số đó.
- Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Đáp án: 
 67497 7 42789 5
 44 27
 29 9642 28 8557
 17 39
 3 4

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc