Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 49 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 13 Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 25 Ngày dạy: 20/12/2021
 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên 
trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân 
vật và lời dẫn câu chuyện.
3. Phẩm chất: GD HS tính kiên trì, bền bỉ, chăm học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. 
 + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng. + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu 
 bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
+ Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế giới + Lê ô-nác-đô đa Vin-xi đã thành công như 
với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất sắc. thế nào?
 - GV nhận xét, dẫn vào bài
 - Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-
 ôn-cốp-xki.
2. Luyện đọc:
*Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài 
(Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời 
nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu 
biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một 
số từ ngữ. 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- Lắng nghe - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
 đọc với giọng trang trọng, cảm hvận, ca 
 ngợi, khâm phục. 
 + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan 
 gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì 
 hục, hàng trăm lần, chinh phục Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn:
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. 
+ Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. 
+ Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) 
từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, 
nảy ra, pháo thăng thiên,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4) Cá 
nhân (M1) Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học 
vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên 
trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành 
công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
*HT: Nhóm, lớp`
*PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết - GV phát phiếu học tập cho các nhóm
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì?
trời. 
+ Hình ảnh quả bóng không có cánh mà + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn 
vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki tìm tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-
cách bay vào không trung. côp-xki?
- Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-cốp- + Đoạn 1 cho em biết điều gì?
xki.
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki đã + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-côp-
đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì xki đã làm gì?
hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm 
lần. 
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông đã + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình 
sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì như thế nào?
suông, để dành tiền mua sách vở và dụng 
cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ 
phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim 
loại của ông nhưng ông không nản chí. 
Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế 
thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành 
phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
pháo thăng thiên. 
+ Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước + Nguyên nhân chính giúp ông thành công 
mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, là gì
quyết tâm thực hiện ước mơ. 
*Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. 
*Người chinh phục các vì sao. 
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. 
*Quyết tâm chinh phục bầu trời. 
 Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa + Nêu nội dung chính của bài.
học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công 
nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm 
đã thực hiện thành công ước mơ lên các 
vì sao. 
- HS ghi nội dung bài vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 
1+2 của bài
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành: - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu ý 
+ Luyện đọc theo nhóm phân biệt lời các nhân vật.
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
5. HĐ vận dụng 
- HS nêu + Em học được điều gì từ Xi-ôn-cốp-xki?
 - Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi 
 ước mơ đến cùng
6. HĐ sáng tạo 
- Nêu các tấm gương về những người bền 
bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết trong cuộc 
sống.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 13 Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 61 Ngày dạy: 20/12/2021
 TOÁN
 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời văn. 
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: 
- HS tham gia chơi Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
 2 x 134 x 5
- Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân nhẩm 42 x 5 x 2
với 10, 100, 1000,... 138 x 4 x 25
 5 x 9 x 3 x 2
 - GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:
*Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai 
chữ số với 11.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia sẻ a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. 
lớp - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 
 tính trên. 
 27
 X
 11
 27
 27
 279
+ Đều bằng 27. + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của 
 phép nhân trên?
+ Số 297 chính là số 27 sau khi được viết + Em có nhận xét gì về kết quả của phép 
thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? Các chữ 
vào giữa. số giống và khác nhau ở điểm nào? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
* 2 cộng 7 = 9 + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như 
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được thế nào? 
297. 
* Vậy 27 x 11 = 297 
- HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ nhóm - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm
 - GV: Các số 27, 41 đều có tổng hai chữ số 
 nhỏ hơn 10, vậy với trường hợp hai chữ số 
 48 lớn hơn 10 như các số 48,57, thì ta thực 
 X 11 hiện thế nào? 
 b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=?
 48 - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã 
 48 học trong phần a để nhân nhẩm 11. 
 528 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép 
 tính trên. 
+ Đều bằng 48. + Em có nhận xét gì về hai tích riêng của 
 phép nhân trên? 
+ 48 x 11 = 528. + Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích 
 - 8 là hàng đơn vị của 48. riêng của phép nhân 48 x11 để nhận xét về 
 - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của các chữ số trong kết quả phép nhân 
48 (4 + 8 = 12). 
 - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ 
sang 
- 4 cộng 8 bằng 12. - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như thế 
 + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được nào?
428. 
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 
 + Vậy 48 x 11 = 528. - BT: nhân nhẩm 58 x 11. 
- HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ nhóm * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
2 - chia sẻ lớp - Nêu cách nhân nhẩm.
3. HĐ thực hành 
*Mục tiêu: Thực hiện thành thạo nhân 
nhẩm với 11, vận dụng vào giải toán có lời 
văn. 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Tính nhẩm. 
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- chia - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
sẻ lớp - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả 
Đ/a: vào vở.
34 x 11 = 374 
11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
 - Củng cố cách nhân nhẩm một số với 11. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 Bài 3: 
- Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
 Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của 
 Số hàng cả hai khối lớp xếp được là HS
 17 + 15 = 32 (hàng) * Giúp đỡ hs M1 + M2
 Số học sinh của cả hai khối lớp
 11 x 32 = 352 (học sinh)
 Đáp số: 352 học sinh
 Bài 2 + 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 thành sớm)
- HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
Bài 2:
a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
Bài 4: Ý đúng: b
4. HĐ vận dụng 
- Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số 
với 11
5. HĐ sáng tạo 
BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức 
sau bằng cách thuận tiện:
a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33
b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 13 Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 25 Ngày dạy: 21/12/2021
 KHOA HỌC
 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật 
hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho 
phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm
3. Phẩm chất: Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
 - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
 - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
 * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có)
 + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). 
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm:
 + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau 
bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy.
 + Hai vỏ chai.
 + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống 
thể... của người, động vật, thực vật?
+ Nước được sủ sụng để tưới tiêu trong + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông 
nông nghiệp... nghiệp? Lấy ví dụ. 
 - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài 
 mới.
2. Khám phá:
*Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần 
hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả 
được vòng tuần hoàn.
*HT: Nhóm, lớp`
*PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại
HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của 
nước trong tự nhiên: 
 Nhóm 4- Lớp
 - Báo cáo kết quả chuẩn bị - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn 
 bị của nhóm mình. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
+ HS đọc nội dung SGK. (T52) - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực hành. 
- HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ kết quả - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
trước lớp:
+ Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, 
giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì 
nước này sạch. 
+ Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) 
hay nước đã sử dụng có màu vàng, có 
nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì 
nước này bẩn, bị ô nhiễm. 
+ Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy + Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, 
sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, tôm, cua, ốc, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều 
rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, 
 ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào 
 sống?
- HS lắng nghe. GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng 
 mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn có những 
 sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. 
 Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều 
 lạ ở nước sông, hồ, ao. 
- HS quan sát, đưa ra ý kiến. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua 
 kính hiển vi. 
 - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn 
 thấy trong nước đó. 
HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô 
nhiễm và nước sạch: 
 Nhóm 4- Lớp
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nhóm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 
 - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
 Phiếu học tập.
 Tiêu chuẩn Nước bị Nước 
 ô nhiễm sạch
1. Màu
2. Vị
3. Mùi
4. Vi sinh vật
5. Các chất hoà 
tan
- HS sửa chữa phiếu. Phiếu có kết quả đúng là: 
 Tiêu Nước bị Nước sạch
 chuẩn ô nhiễm
 1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu, 
 trong suốt Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 2. Vị Không vị
 3. Mùi Có mùi hôi
 4. Vi sinh Nhiều quá mức Không có 
 vật cho phép hoặc ít 
 không đủ gây 
 hại
 5. Các Chứa các chất Không có 
 chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . 
 tan cho SK
3. HĐ vận dụng 
+ Không xả rác xuống ao hồ, sông, ngòi. + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
+ Tuyên truyền, vận động mọi người cùng 
giữ gìn, bảo vệ môi trường....
+ Nước bị ô nhiễm làm cho bầu không khí + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới không 
cũng ô nhiễm do bị mùi hôi thối của nước khí không?
bốc lên.
4. HĐ sáng tạo
- Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm nguồn 
nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 13 Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 13 Ngày dạy: 21/12/2021
 CHÍNH TẢ
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với 
vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá: chuẩn bị viết chính tả: 
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, 
viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện 
tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
*HT: Lớp`
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga + Đoạn văn viết về ai?
Xi-ôn-côp-xki. 
+ ....đọc không biết bao nhiêu là sách, hì + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi ước 
hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm mơ như thế nào?
tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm.
- HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, dại 
dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, 
- Viết từ khó vào vở nháp - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 
 khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
3. Viết bài chính tả:
*Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả 
theo hình thức đoạn văn.
*HT: Lớp`
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
- HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc bài cho HS viết
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 viết chưa tốt. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: 
*Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài 
viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi 
sai và sửa sai
*HT: Cá nhân, nhóm
*PP: Đàm thoại, thực hành
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút - Cho học sinh tự soát lại bài của mình 
chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống theo.
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS
5. Thực hành
*Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Động não, đàm thoại, thực hành
 Bài 2a: Tìm các từ láy
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các tổ
của GV
Đáp án:
Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, 
long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp 
lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ 
lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . 
-Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, 
nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non 
nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức,
 - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ Bài 3a
lớp
Đáp án:
a. nản chí
b. lí tưởng
c. lạc đường
6. HĐ vận dụng 
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
chính tả
7. HĐ sáng tạo
- Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 2a.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 13 Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 62 Ngày dạy: 21/12/2021
 TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên 
quan.
3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Chia - Áp dụng tính chất một số nhân một tổng 
sẻ lớp tính:
 164 x 123 164 x 123 =?
= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 1640 + 3280 + 492 = 20172. 
 - GV chữa bài, nhận xét, khen/ động viên.
 - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ 
số
*HT: Lớp`
*PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại
 - GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài 
 cũ: 164 x 23 
+ Thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo 
x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cách tính trên chúng ta phải thực hiện 
cộng 3 số mấy phép tính?
16 400 + 3280 + 492 = 20 172 
- HS chia sẻ cách đặt tính – HS thực hiện - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như 
phép tính - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp trên, người ta tiến hành đặt tính và thực 
 hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào 
 cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, 
 bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 164 
 X 123 
 492 
 328 
 164 
 20172
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x 164 + Hãy nêu cách thực hiện phép tính.
theo thứ tự từ phải sang trái 
 - GV giới thiệu: 
 * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 
 * 328 gọi là tích riêng thứ hai. 
 *164 gọi là tích riêng thứ ba
+Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 + Nêu cách viết các tích riêng
cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 
280. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái 
hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 
16 400. 
 - GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép 
 tính và cách viết các tích riêng.
3. Hoạt động thực hành 
*Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số 
và vận dụng giải các bài toán liên quan
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ 
lớp 
 a. 248 b. 1163 c. 3124
 x x x
 321 125 213 
 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 
 nhân với số có 3 chữ số.
 * Chú ý giúp đỡ HS M1+M2 cách đặt tính 
 và thực hiện phép tính.
 Bài 3
- HS làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc đề bài, 
 - GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài 
 trong vở của HS.
Đáp án:
 Bài giải
 Diện tích của mảnh vuờn là
 125 x 125 = 15625 (m2)
 Đáp số: 15625 m2
 - Củng cố cách tính diện tích hình vuông Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 thành sớm)
- HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ lớp
 - GV lưu ý HS phép nhân: 262 x 130 (lần 
 nhân thứ nhất là nhân với chữ số 0 nên ta 
 chỉ cần viết 2 tích riêng)
4. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ cách nhân với số có 3 chữ số.
5. HĐ sáng tạo
BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình chữ 
nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều 
rộng là 24m. Tính diện tích của khu đất đó?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 13 Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 13 Ngày dạy: 20/12/2021
 LỊCH SỬ
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống 
quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt 
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam 
sông Như Nguyệt.
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của 
dân tộc.
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động:
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đạo Phật dạy người ta phải biết thương +Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên 
yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . thịnh đạt nhất?
Những điều này phù hợp với lối sống và 
cách nghĩ của người Việt,. . . 
+ Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc 
sư, là nơi tế lễ. . . gì. 
 - GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Bài mới: 
*Mục tiêu: Hiểu được vài nét về công lao Lý 
Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng 
chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. 
Biết những nét chính về trận chiến tại phòng 
tuyến sông Như Nguyệt 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Giảng giải, trực quan, đàm thoại
*Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của 
cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm 
lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý 
Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên 
ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ 
hội tốt, liền xúc tiến việc ĐỒ DÙNG DẠY 
HỌC xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó 
ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng 
chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống 
xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ...
HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng chiến 
chống quân xâm lược Tống
 Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút 
về”. 
- HS thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ lớp - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc 
+ Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống 
việc vua Lý mới lên ngôi còn nhỏ quá, quân có hai ý kiến khác nhau: 
Tống đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xâm lược: + Để xâm lược nước Tống. 
Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của 
Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của nhà Tống. 
giặc rồi kéo về nước. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý 
 kiến nào đúng? Vì sao?
 - GV kết luận.
HĐ2: Diễn biến của của cuộc kháng chiến. 
 Nhóm 4- Lớp
- Thảo luận - Chia sẻ dưới sự điều hành của - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo 
TBHT. luận các câu hỏi:
+ Ông chủ động cho xây dựng phòng tuyến + Lý Thường Kiệt đã làm gì để ĐỒ 
trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một DÙNG DẠY HỌC chiến đấu với giặc?
khúc sông Cầu)
+ Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta 
binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phụ, dưới sự vào thời gian nào? Lực lượng của quân 
chỉ huy của tướng Quách Quỳ. . . Tống khi sang xâm lược nước ta như thế 
 nào? Do ai chỉ huy?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn 
phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân 
bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. ta trong trận này?
- HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến 
 sông Như Nguyệt?
 - GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Kết quả và ý nghĩa: 
 Cá nhân- Lớp
- HS đọc. - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 
 tháng . được giữ vững. 
+ Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta thắng + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến?
lợi hoàn toàn. 
- HS nối tiếp nêu ý kiến - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- Nghe - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do 
 quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường 
 Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn 
 công sang đất Tống; Lập phòng tuyến 
 sông Như Nguyệt). 
+ Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến?
lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, 
nền độc lập của nước nhà được giữ vững. 
 - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân 
 dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, 
 tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm 
 đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh 
 đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 
3. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ nội dung bài học
4. HĐ sáng tạo
- Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 13 Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 25 Ngày dạy: 22/12/2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 
2. Kĩ năng: Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử 
dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
3. Phẩm chất: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời
+ Có 3 cách: thêm vào trước tính từ các từ: + Có mấy cách để biểu thị mức độ của 
rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ láy từ tính từ đăc điểm, tính chất?
đã cho; sử dụng phép so sánh.
+ rất trắng, quá xấu, trăng trắng, xấu xí, + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các 
xấu như ma, trắng như vôi,.... đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
 và dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành
*Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý 
chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết 
tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử 
dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang 
học.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: 
- 1 HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Đ/a: - GV phát phiếu học tập 
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: 
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền 
lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, 
kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, 
vững dạ, vững lòng, 
b. Các từ nói lên những thử thách đối với 
ý chí, nghị lực của con người. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian 
lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông 
gai, 
 - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải 
 nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, 
 gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2: 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc từng - Yêu cầu HS tự làm bài. 
câu.- HS khác nhận xét - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên.
VD: 
+ Người thành đạt đều là người rất biết bền *Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn chỉnh. 
chí trong sự nghiệp của mình. 
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần 
con người được trưởng thành. 
 - Chốt lại hình thức và nội dung của câu
 Cá nhân - Lớp Bài 3: 
- HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt 
qua nhiều thử thách, đạt được thành công. 
+ Một người do có ý chí nghị lực vươn lên + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành 
công. 
* Đó là bác hàng xóm nhà em. + Bằng cách nào em biết được người đó?
* Đó chính là ông nội em. 
* Em biết khi xem ti vi. 
* Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 
- HS viết bài và đọc trước lớp - Gọi HS trình bày đoạn văn. 
- Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu 
 (nếu có) cho từng HS. 
3. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
4. HĐ sáng tạo
- Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ 
điểm
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 13 Ngày soạn: 11/10/2021
Tiết: 63 Ngày dạy: 22/12/2021
 TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải 
được các bài toán liên quan.
3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. HĐ khởi động 
- TBHT điều hành lớp làm bài, nhận xét - Đặt tính rồi tính: 258 x 203
 258
 X 203
 774
 000
 1516 
 152374
 - GV nhận xét, đánh giá chung
2. Hình thành kiến thức 
*Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba 
chữ số mà chữ số hàng chục là 0
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp`
*PP: Trực quan, giảng giải, đàm thoại
 - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên 
 bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 
 258 x 203 =
 * Ta có: 258
 X 203
 774
 000
 1516 
 152374
+ Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của 
số 0. phép nhân 258 x 203 
+ Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các 
cũng bằng chính số đó. tích riêng không? 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc