Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 45 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 12 Ngày soạn: 07/10/2021
Tiết: 23 Ngày dạy: 13/12/2021
 TẬP ĐỌC
 VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, 
nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời 
được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn 
văn.
3. Phẩm chất: GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: 
- 2 HS thực hiện - Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa 
 của một số câu tục ngữ. 
 - GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch 
lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, 
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu 
nghĩa một số từ ngữ. 
*HT: Lớp, nhóm
*PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- Lắng nghe - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
 đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng 
 kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn cảnh và 
 ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc 
 nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh 
 và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. 
 Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện 
 sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. 
 *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi 
 nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, 
 thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, 
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn:
- Bài được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. 
+ Đoạn 2: Năm 21 tuổi ... không nản chí. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
+ Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng 
Nhị. 
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) 
từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn thuyết, mua 
xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch sự,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu Cá nhân 
 Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài 
3.Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và 
nội dung cả bài.
*HT: Nhóm
*PP: Đàm thoại, giảng giải, thực hành
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
quả dưới sự điều hành của TBHT - GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi 
được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học 
Bạch và cho ăn học. 
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một + Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ 
hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc 
hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, gì?
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng + Những chi tiết nào chvận tỏ ông là một 
Bưởi không nản chí. người có chí?
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời 
những con tàu của người Hoa đã độc điểm nào?
chiếm các đường sông của miền Bắc. 
+ Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự hào + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh 
dân tộc của người Việt: cho người đến các ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng 
với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. 
Khách đi tàu của ông ngày một đông. 
Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải 
bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng 
sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. 
- VD: Là những người dành được những + Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế? 
thắng lợi to lớn trong kinh doanh. (* HS M3+M4 trả lời)
 + Là những người đã chiến thắng trong 
thương trường.
 + Là người lập nên những thành tích phi 
thường trong kinh doanh. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 + Là những người kinh doanh giỏi, mang 
lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc 
- Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi 
nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi thành công?
dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, 
ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam 
phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu 
óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. 
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi + Bài văn ca ngợi ai?
từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị 
lực, có ý chí vươn lên để trở thành một 
nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. 
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 
3 của bài
*HT: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
*PP:
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành: - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
5. HĐ vận dụng
- HS nêu + Em học được điều gì từ Bạch Thái Bưởi?
 - Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn lên.
6. HĐ sáng tạo
- Nêu các tấm gương nghị lực mà em biết 
trong cuộc sống hàng ngày.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 12 Ngày soạn: 07/10/2021
Tiết: 56 Ngày dạy: 13/12/2021
 TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: 
 Trò chơi: Xì điện
- HS tham gia chơi - GV phổ biến luật chơi, cách chơi
 1 m2 = .......... dm2
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện 100 dm2 = .......... m2
tích đã học 400 dm2 = .......... m2
 2 110 m2 = .......... dm2
 15 m2 = .......... cm2
 10 000 cm2 =.......... m2
 - GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức: 
*Mục tiêu: HS hiểu được cách thực hiện 
phép nhân một số với một tổng, nhân một 
tổng với một số.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
 Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp * Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 
- HS làm cá nhân - Chia sẻ lớp - GV viết lên bảng 2 biểu thức: 
 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 
 trên 
+ Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
 - Vậy ta có : 
- HS nêu lại 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Là nhân một số với một tổng. + Biểu thức : 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì ?
+ Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong + Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm gì ?
biểu thức nhân với một số hạng của tổng, 
tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất 
trong biểu thức nhân với số hạng còn lại Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
của tổng. 
 GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính 
 là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong 
 biểu thức với các số hạng của tổng. 
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của + Vậy khi thực hiện nhân một số với một 
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ a x (b + c) = a x b + a x c + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công 
 thức tính, và qui tắc?
+ HS phát biểu quy tắc. 
 3. HĐ thực hành
*Mục tiêu: Biết thực hiện nhân một số với 
một tổng, nhân một tổng với một số.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 Nhóm 2 - Lớp Bài 1: Tính giá trị của. . . 
- HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS thực hiện theo cặp đôi - Chia sẻ trước - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS 
lớp phân tích bảng, HD cách làm. 
Đ/a:
 * Chú ý HS M1+M2 biết cách thực hiện
 a b c a x (b + c) a x b + a x c - GV chốt đáp án.
 4 5 2 4 x (5 + 2) 4 x 5 + 4 x 2 
 = 28 = 8
 3 4 5 3 x (4 + 5) 3 x 4 + 3 x 5 
 = 27 = 27
 6 2 3 6 x (2 + 3) 6 x 2 + 6 x 3 
 = 30 = 30
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2:
 * HS M1+M2 thực hiện a – ý 1, b – ý 1
 *HSNK có thể hoàn thành tất cả bài
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với + Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách 
một tổng. ta làm thế nào?
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 
Đ/a: của HS
a. 36 x (7 + 3) 5 x 38 + 5 x 62
= 36 x 10 = 5 x (38 + 62)
= 360 = 5 x 100 = 500
b. 5 x 38 + 5 x 62 36 x 7 + 36 x 3
= 190 + 310 = 252 + 108
= 500 = 360
 - Củng cố cách nhân một số với một tổng.
 Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Bài 3: Tính giá trị biểu thức. 
- Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm tra - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Đ/a: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
= 8 x 4 = 12 + 20
= 32 = 32
+ Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với 
 nhau?
+ Có dạng một tổng nhân với một số. + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Là tổng của 2 tích. + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
+ Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một 
với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau số, ta có thể làm thế nào?
 * Giúp đỡ HS M1+M2
- HS làm bài vào vở Tự học Bài 4: 
VD: 26 x 11 = 26 x (10 + 1)
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286
+ Một số nhân với 1 tổng + Vận dụng tính chất gì để giải BT4?
4. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 1 
tổng nhân với 1 số
5. HĐ sáng tạo
BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau 
bằng cách thuận tiện:
a. 159 x 54 + 159 x 46
b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 12 Ngày soạn: 07/10/2021
Tiết: 23 Ngày dạy: 14/12/2021
 KHOA HỌC 
 SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2. Kĩ năng: Hoàn thành và mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ 
và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 
3. Phẩm chất: Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: :+ Hình minh hoạ trang 48, 49/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Các tấm thẻ ghi:
 Hơi nước Mưa Mây
 - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1, Khởi động
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh. . . + Mây được hình thành như thế nào? 
 Mưa từ đâu ra?
 - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
 bài mới.
2. Khám phá:
*Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần 
hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả 
được vòng tuần hoàn.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
HĐ1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự 
nhiên: 
 - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. - Yêu cầu HS quan sát hình 48 / SGK và 
 thảo luận trả lời các câu hỏi: 
1)+ Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ?
 + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh 
đồng. 
 + Các đám mây đen và mây trắng. 
 + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi 
xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó 
chảy ra suối, sông, biển. 
 + Các mũi tên. 
2) Bay hơi, ngưng tụ của nước. 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. 
Hơi nước liên kết với nhau tạo thành 
những đám mây trắng. Các giọt nước ở 
trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành 
mưa. . . . 
 - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, 
- Lắng nghe * GV: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, 
 biển, không ngừng bay hơi, biến thành 
 hơi nước. Hơi nước bay lên cao, ngưng 
 tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành 
 những đám mây trắng. Các giọt nước ở 
 trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành 
 mưa. . . . 
HĐ2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của 
nước trong tự nhiên”. 
 Nhóm 2 –Lớp
- HS hoàn thành sơ đồ - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 
 Mây đen Mây trắng - GV giúp đỡ các em gặp khó khăn. 
 - Gọi HS lên trình bày. 
 - GV nhận xét, khen các nhóm vẽ đẹp, 
 đúng, có ý tưởng hay. 
 Mưa Hơi nước
 Nước 
3. HĐ vận dụng
+ Giữ sạch bầu không khí - GDBVMT: Nước trong tự nhiên tạo 
+ Không vứt rác bừa bãi thành 1 vòng tròn khép kín. Do vậy, để có 
+ Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu và phân hoá nước mưa sạch thì chúng ta cần làm thế 
học,.... nào?
4. HĐ sáng tạo
- Nêu vận dụng thiết thực của vòng tuần 
hoàn nước trong cuộc sống
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 12 Ngày soạn: 07/10/2021
Tiết: 12 Ngày dạy: 14/12/2021 
 CHÍNH TẢ
 NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công
* GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành 
nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: 
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với 
vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả:
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, 
viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện 
tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
*HT: Cá nhân, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại
 a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Vận. + Đoạn văn viết về ai?
+ Viết về Lê Duy Vận đã vẽ bức chân dung + Câu chuyện có điều gì cảm động?
Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị 
thương của anh. 
- HS lắng nghe - Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê Duy 
 Vận cũng giống như những người chiến sĩ 
 khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi 
 sinh để hoàn thành n/v. Chúng ta cần trân 
 trọng và biết ơn những con người như thế.
- HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt máu - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 
chảy, chân dung, triển lãm, trân trọng khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
- Viết từ khó vào vở nháp - Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 
 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các 
 từ Sài Gòn, Lê Duy Vận, Bác Hồ là danh từ 
 riêng cần phải viết hoa
3. Viết bài chính tả:
*Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả 
theo cách viết đoạn văn.
*HT: Cá nhân, lớp
*PP: Thực hành
- HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc bài cho HS viết
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: 
*Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài 
viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi 
sai và sửa sai
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút - Cho học sinh tự soát lại bài của mình 
chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống theo.
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS
5. Luyện tập:
*Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr 
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai 
trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, Bài 2a: ch/tr?
chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. 
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
4. HĐ vận dụng - Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như 
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr nhân vật Ngu Công trong câu chuyện
5. HĐ sáng tạo
- Tìm các từ láy chứa ch/tr
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 12 Ngày soạn: 07/10/2021
Tiết: 57 Ngày dạy: 14/12/2021
 TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một 
số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
3. Phẩm chất: HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
 - HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ
 - GV chuyển ý vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới 
*Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số 
với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
 a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 
- HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ + GV ghi bảng 2 biểu thức: 
nhóm 2 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. 
= 3 x 2 = 21 – 15
= 6 = 6
+ Bằng nhau. + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
 - Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Là nhân một số với một hiệu + Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì?
+ Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất +Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì với 
trong biểu thức nhân với số bị trừ của biểu thức ban đầu?
hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của 
số thứ nhất trong biểu thức nhân với số 
trừ của hiệu. 
 GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu của 
 tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với 
 số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 số trừ của hiệu. 
+ Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ + Vậy khi thực hiện nhân một số với một 
và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
 a x (b - c) = a x b - a x c
- HS phát biểu qui tắc. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công 
- Lấy VD minh hoạ thức tính, và qui tắc nhân một số với một 
 hiệu.
3. Hoạt động thực hành 
*Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá 
trị của biểu thức liên quan đến nhân một 
số với một hiệu, nhân một hiệu với một 
số.
*HT: Cá nhân, nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 Bài 1: 
- Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
-HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS 
Đ/a: phân tích bảng, HD cách làm. 
a b c a x (b – c) a x b – a x c - GV chốt đáp án.
3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 
 = 12 = 12
6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 
 = 24 = 24
8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2
 = 24 = 24
- HS phát biểu + Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế 
 nào?
- HS làm vào vở Tự học Bài 2 
VD: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)
 = 26 x 10 – 26 x 1
 = 260 - 26 = 234
 - Chốt cách nhân một số với 1 hiệu
- 1 HS đọc đề bài Bài 3:
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
- Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
Đ/a:
 Bài giải
 Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
 40- 10 = 30 (giá)
 Số quả trứng còn lại là: 
 175 x 30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5250 quả.
 - GV nhận xét, đánh giá một số bài của HS
 Bài 4: Tính và so sánh. . . 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia 
sẻ lớp Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Đ/a:
 (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
= 2 x 3 = 21 – 15
= 6 = 6
- Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số - Củng cố quy tắc nhân một hiệu với một số. 
4. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 
hiệu với 1 số
5. HĐ sáng tạo
- Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác 
ngắn gọn hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 12 Ngày soạn: 07/10/2021
Tiết: 12 Ngày dạy: 13/12/2021
 LỊCH SỬ 
 CHÙA THỜI LÝ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
 + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
 + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
2. Kĩ năng: Hs nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý 
còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương
3. Phẩm chất: Hs có phẩm chất yêu quê hương, đất nước, biết quý trọng những công 
trình kiến trúc lịch sử.
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 * GD BVMT: Vẻ đẹp của chùa, BVMT về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha 
ông, có phẩm chất, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà 
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm các công trình kiến trúc thời Lý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Muốn cho con cháu đời sau được ấm + Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La 
no hạnh phúc. . . làm kinh đô?
+ Long Đỗ, Tống Bình, Đông Kinh, + Em biết Thăng Long còn có những tên gọi 
Đông Đô, Đại La, Hà Nội. nào khác nữa?
 - GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá:
*Mục tiêu: Biết được những biểu hiện 
về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.. 
Nhận biết được một số công trình kiến 
trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn 
tồn tại đến ngày nay tại một số địa 
phương
*HT: Nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
 HĐ1: Đạo Phật dưới thời Lý. 
 - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . 
- HS đọc. ....rất thịnh đạt. ”
 + Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên 
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận thịnh đạt nhất?” Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng 
theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật 
rất đông. Kinh thành Thăng Long và các 
làng xã có rất nhiều chùa. - GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, 
 đạo phật du nhập vào nước ta từ thời 
 phong kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí 
 của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với 
 cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên 
 sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. 
HĐ2: Vai trò của chùa thời Lý. 
 Nhóm 4 – Lớp
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X - GV phát phiếu học tập cho HS
vào ô trống. - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác 
 dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc 
 SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS 
 điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: 
 a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 
 b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật 
 c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã 
 d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho - GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c là 
hoàn chỉnh. đúng. 
HĐ3: Mô tả kiến trúc một số chùa 
 Cá nhân – Lớp
- Vài HS mô tả (kết hợp quan sát tranh) - GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, 
- HS khác nhận xét. tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và 
 khẳng định chùa là một công trình kiến trúc 
 đẹp. 
- HS đọc bài học. - GV nhận xét và Kết luận. 
- HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ đình - Chùa thời Lý là một trong những đóng góp 
chùa, các công trinh văn hoá của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, 
 điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ 
 xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát 
 triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng 
 ta có quyền tự hào về điều đó
3. HĐ vận dụng 
- HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh 
ngôi chùa mà em biết (chùa làng em 
hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham 
quan). 
4. HĐ sáng tạo
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 12 Ngày soạn: 07/10/2021
Tiết: 23 Ngày dạy: 15/12/2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực 
của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa 
(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ 
trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã 
học (BT4).
2. Kĩ năng: HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành 
ngữ, tục ngữ.
3. Phẩm chất: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- HS lấy VD và đặt câu + Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt 
 câu với VD vừa tìm được?
 - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:
*Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý 
chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp 
các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa 
từ nghị lực.
*HT: Nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 Nhóm 2-Lớp Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây 
 vào hai nhóm. . . 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập 
Đ/á: - Kết luận, chốt đáp án.
Chí có nghĩa là rất, Chí phải, chí lý,
hết sức (biểu thị chí thân, chí tình,
mức độ cao nhất) hí công. 
Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, 
muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết 
đuổi một mục đích chí. * Chú ý quan tâm hs M1+M2
tốt đẹp. 
 - Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 + Ngoài ra, em còn biết những từ có 
 chứa tiếng "chí" nào khác?
 Cá nhân- Lớp Bài 2: 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Đ/á:
+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con 
người kiên quyết trong hành động, không lùi 
bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ 
nghị lực. 
 - GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa 
 của câu a, c, d. 
+ Là....kiên trì + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa 
 của từ nào? 
+ Là .... kiên cố. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là 
 nghĩa của từ nào? 
+ Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc 
 là nghĩa của từ nào?
- HS đặt câu. *HS M3+M4: Đặt câu với các từ : 
- Nhận xét, bổ sung. nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình
 Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Bài 3:
 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn...
- Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên 
Đ/á: bảng. 
+ Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
 Cá nhân- Lớp Bài 4: 
Đ/á: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên - Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các 
người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất câu tục ngữ (theo SGV)
vả thử thách con người, giúp con người được - Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn 
vững vàng, cvận cỏi hơn. lên
b. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên 
người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. 
Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp 
càng đáng kính trọng, khâm phục. 
c. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên 
người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có 
ngày thành đạt
- Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm
3. HĐ vận dụng
BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn 
(quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào chố trống:
4. HĐ sáng tạo
Câu chuyện Ngu Công dời núi cho người đọc Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, 
Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào 
nhà mình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 12 Ngày soạn: 07/10/2021
Tiết: 58 Ngày dạy: 15/12/2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr. 68)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập về các kiến thức liên quan đến phép nhân
 2. Kĩ năng: Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với 
một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. HĐ khởi động
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành - GV dẫn vào bài
*Mục tiêu: Vận dụng được tính chất giao 
hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số 
với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, 
tính nhanh.
*HT: Cá nhân, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 Cá nhân – Lớp. *Bài 1: dòng 1 
- Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó 
- Làm cá nhân- Chia sẻ lớp. cho HS tự làm bài.
Đ/a:
a. 135 x (20 + 3) 
 = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2700 + 405 
 = 3105 * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2
b. 642 x (30 – 6) - GV chốt đáp án.
= 642 x 30 – 642 x 6 - Củng cố cách nhân một số với một tổng 
= 19260 - 3852 (hiệu)
= 15 408
 Cá nhân - Chia sẻ trước lớp Bài 2:(a,b dòng 1) 
Đ/a: a. Tính bằng cách thuận tiên nhất 
134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
 = 135 x 20 
 = 2700 
 5 x 36 x 2 =(5 x 2) x 36 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 = 10 x 36 
 = 360 
 42 x 2 x 7 x 5= (42 x 7) x (2 x 5)
 = 294 x 10
 = 2940 + Áp dụng tính chất gì để chúng ta tính 
+ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp được cách thuận tiện? 
của phép nhân để tính thuận tiện. - Củng cố cách tính thuận tiện.
 b.
 Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - GV hướng dẫn bài tập mẫu. 
Đ/a: - GV yêu cầu HS làm theo nhóm, 
 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) - GV chốt đáp án.
 = 137 x 100 
 = 13700 
 428 x 12 – 428 x 2= 428 x (12 – 2) 
 = 428 x 10
 = 4280
- HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ cách Bài 3 
làm dưới lớp
VD: 217 x 11 = 217 x (10 + 1) 
 = 217 x 10 + 217 x 1 
 = 2170 + 217 = 2387 - Củng cố tính chất nhân 1 số với 1 tổng
 Bài 4
- HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
- HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
Đ/a: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của 
 Chiều rộng của sân vận động là HS
 180: 2 = 90 (m) * Lưu ý hs M3+M4 có thể hoàn thành cả 
 Chu vi của sân vận động là bài. (tính diện tích)
 (180 + 90) x 2 = 540 (m)
 Đáp số: 540 m.
 *S = 180 x 90 = 16200 (m2)
4. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
5. HĐ sáng tạo
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán 
buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc