Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

doc 46 trang Kim Lĩnh 08/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 10 Ngày soạn: 28/9/2021
Tiết: Ngày dạy: 29/11/2021
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được 
một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự. 
2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI 
(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung đoạn đọc.
 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 
tiếng/phút).
3. Phẩm chất: GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
 + Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành ôn tập
*Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã 
học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 
75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm 
đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 
đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội 
dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước 
đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản 
tự sự. 
*HT: Cá nhân, Lớp
*PP: Đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ lớp)
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
 - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
- Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc
 - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
 từng HS. 
*HT: Nhóm, lớp Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các 
*PP: Đàm thoại, động não, thực hành bài tập đọc là . . . 
- HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những + Những bài tập đọc như thế nào là truyện 
bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến kể?
một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều 
nói lên một điều có ý nghĩa. 
+ Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là 
Người ăn xin. truyện kể thuộc chủ điểm Thương người 
 như thể thương thân (nói rõ số trang). 
 - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các 
 nội dung theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm 4. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, bọn 
vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức nhện. 
 hiếp đã ra tay bênh vực. 
Người ăn xin Tuốc-giê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão 
 cậu bé qua đường và ông lão ăm xin. 
 ăn xin. 
*HT: Nhóm, lớp Bài 3: Trong các bài tập . . . 
*PP: Đàm thoại, động não, thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng 
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: đọc như yêu cầu. 
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: 
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm 
chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, 
tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa 
nhận được chút gì của ông lão. 
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: 
Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực 
kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: 
Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, 
mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện 
đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang 
đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt 
em. 
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: 
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh 
vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ 
yếu phần 2): 
Từ tôi thét: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, 
béo míp đến có phá hết các vòng vây đi 
không? - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn 
 văn đó. 
- HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét khen/ động viên.
3. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
4. HĐ sáng tạo
- Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc 
thuộc chủ điểm Thương người như thể 
thương thân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 10 Ngày soạn: 28/9/2021
Tiết: 46 Ngày dạy: 29/11/2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình 
tam giác.
2. Kĩ năng: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 
3. Phẩm chất: HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Ê ke, thước thẳng
 - HS: Ê ke, thước thẳng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài 
hát vui nhộn tại chỗ
 - GV giới thiệu vào bài
2. HĐ thực hành
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, 
góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 
*HT: Nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
*ĐDH: Thước thẳng, ê-ke Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo nhóm 2 - Đại diện báo cáo - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, 
- Ghi tên các góc. yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc 
Đ/a: nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; 
góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; - GV chốt đáp án. 
góc tù BMC ; góc bẹt AMC. 
b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông 
DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, 
BDC, BCD ; góc tù ABC. 
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay 
hơn góc vuông. lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. + Góc bẹt bằng mấy góc vuông?
 Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đưa đáp án và giải thích - Yêu cầu HS làm bài Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Đ/a: - GV nhận xét, chốt đáp án
 a. Sai; b. Đúng * GV: + Hình tam giác ABC là tam giác 
 vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng 
 thời là hai đường cao.
 + AB đồng thời cũng là đường cao 
 của tam giác AHC vì tam giác này tù nên 
 có 1 đường cao nằm ngoài tam giác.
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS thực hành vẽ - 2 HS trao đổi cách vẽ - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD 
với nhau có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ 
 từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, 
 bổ sung.
 - GVnhận xét. 
 Cá nhân – Lớp Bài 4a (HSNK làm cả bài): 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
 a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật 
 ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng 
 AD = 4 cm. 
- HS nêu rõ các bước vẽ của mình. A B 
 b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; M N 
ABCD.
 + Cạnh song song với cạnh AB: MN; D C 
DC 
3. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ KT về góc.
4. HĐ sáng tạo
- Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam 
giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 10 Ngày soạn: 28/9/2021
Tiết: Ngày dạy: 30/11/2021
 KHOA HỌC 
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
 - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
2. Kĩ năng: Biết cách chọn chế độ dinh dưỡng hợp lí.
3. Phẩm chất: Có ý thức chăm sóc sức khoẻ, phòng tránh tai nạn, thương tích
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ.
2. Bài mới
*Mục tiêu: HS theo dõi và ghi lại thực đơn 
hằng ngày của mình. Từ đó biết chọn chế 
độ dinh dưỡng hợp lí để cơ thể phát triển 
khoẻ mạnh.
*HT: Nhóm, lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
HĐ1: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp 
lý?” 
 - GV cho HS tiến hành hoạt động trong 
- HS làm việc theo nhóm. nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh 
 đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn 
 hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa 
 chọn như vậy. 
- Trình bày kết quả làm việc. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm 
 khác nhận xét. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn 
 thức ăn phù hợp. 
HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 
lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. 
- HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở - Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã 
mục thực hành – SGK trang 40. hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 
 40. 
- HS trình bày sản phẩm của mình trước - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình 
lớp. trước lớp. 
 - Nhận xét, khen/ động viên HS Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
3. HĐ vận dụng
- Vận dụng 10 lời khuyên dinh dưỡng trong 
cuộc sống
4. HĐ sáng tạo
- Trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng 
và dán trên tường bếp
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 10 Ngày soạn: 28/9/2021
Tiết: 2 Ngày dạy: 29/11/2021
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của 
dấu ngoặc kép trong bài
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong 
bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. 
2. Kĩ năng: Rèn KN viết, kĩ năng trình bày
 *HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu 
nội dung của bài.
3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với 
vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành
2.1. Viết chính tả
a. Chuẩn bị viết chính tả:
*Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, 
viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện 
tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có 
lời thoại
*HT: Lớp
*PP: Làm mẫu, trực quan, thực hành
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc 
 thầm. 
- Đọc phần Chú giải trong SGK. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con các - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết 
từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. chính tả và luyện viết. 
+ Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của một + Nội dung bài viết là gì?
cậu bé
+ Chữ cái đầu câu viết hoa. + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch 
 đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế 
 nào?
 + Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc 
 kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
b. Viết bài chính tả
*Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả 
theo hình thức văn xuôi có lời thoại
*HT: Lớp
*PP: Làm mẫu, trực quan, thực hành
- HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc cho HS viết bài. 
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 viết chưa tốt.
c. Đánh giá và nhận xét bài
*Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài 
viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi 
sai và sửa sai
*HT: Nhóm đôi
*PP: Thực hành
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút - Cho học sinh tự soát lại bài của mình 
chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống theo.
cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS
d. Làm bài tập chính tả
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung 
bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài 
CT.
*HT: Nhóm, lớp 
*PP/KT: Thực hành, chia sẻ trước lớp
- Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới sự Bài 2: 
điều hành của TBHT - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. 
 a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò 
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí chơi đánh trận giả?
gác khi chưa có người đến thay. b. Vì sao trời đã tối, em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để 
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để 
bạn em bé hay của em bé làm gì?
+ Không được, trong mẫu truyện trên có 2 
cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu 
với người khách trong công viên và cuộc ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch 
đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi ngang đầu dòng không? Vì sao?
trận giả là do em bé thuật lại 
với người khách, do đó phải đặt trong dấu 
ngoặc kép để phân biệt với những lời đối 
thoại của em bé với người khách vốn đã 
được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
2.2. Ôn quy tắc viết hoa Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
*Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên 
người, tên địa lí VN và nước ngoài. Lấy 
được VD minh hoạ từng trường hợp
*HT: Nhóm, lớp
*PP: Động não, đàm thoại, thực hành
- HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên 
BT riêng theo mẫu sau:
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
 Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Hồ Chí Minh, Điện Biên 
lí Việt Nam. tạo thành tên đó. Phủ, Trường Sơn, Võ Thị 
 Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . .
2. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Lu-I a-xtơ, 
lí nước ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận Xanh Bê-téc-bua, 
 tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì Tuốc-ghê-nhép, 
 giữa các tiếng có gạch nối Luân Đôn, Bạch Cư Dị,..
3. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ KT ôn tập
4. HĐ sáng tạo
- Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ 
điểm Thương người như thể thương thân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 10 Ngày soạn: 28/9/2021
Tiết: 47 Ngày dạy: 30/11/2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng 
– hiệu
2. Kĩ năng
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ 
nhật.
3. Phẩm chất: HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 -HS: thước kẻ có chia cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ 
 - GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành
*Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các 
số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai 
đường thẳng vuông góc. Giải được bài 
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
*HT: Cá nhân - Nhóm – Lớp
*PP: Thực hành
 Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Bài 1a: Đặt tính rồi tính: 
- HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài (HSNK làm cả bài)
- 2 HS lên bảng 
Đ/a: - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa 
 + 386 259 - 726 485
 260 837 452 936 
 647 096 273 549
- Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số 
có 6 chữ số.
 Cá nhân – Lớp Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
 (HSNK làm cả bài) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
- Thực hiện theo YC của GV. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Đ/a:
a. 6 257 + 989 + 743 
= (6 257 + 743) + 989 
= 7 000 + 989 
= 7 989 
+ Tính chất giao hoán và kết hợp của + Áp dụng tính chất nào để em tính thuận 
phép cộng tiện?
- HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp
 Cá nhân – Lớp Bài 3b:(HSNK làm cả bài)
 - GV yêu cầu HS quan sát hình bên.
 A B I
 D C H
+ Có chung cạnh BC. +Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có 
 chung cạnh nào?
- HS vẽ hình. - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. 
+ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó?
tập.
 Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
 (6 + 3) x 2 = 18(cm2)
 Đáp số: 18 cm2
 Bài 4:
- HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã 
 cho, yếu tố cần tìm.
- Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - 
hiệu...
- Nêu cách giải bài toán - Yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 
 Ta có sơ đồ: bài)
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 (16 – 4): 2 = 6 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 10 x 6 = 60 (cm2) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 Đáp số: 60 cm2 - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm 
 hai số khi biết tổng và hiệxu...
3. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ các KT đã ôn tập
4. HĐ sáng tạo
- Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có 
chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 
4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 10 Ngày soạn: 28/9/2021
Tiết: 10 Ngày dạy: 29/11/2021
 LỊCH SỬ
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức 
Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái 
hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ 
huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) 
do Lê Hoàn chỉ huy.
2. Kĩ năng: Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu 
năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn 
đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng 
lợi.
3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:+ Hình trong SGK phóng to.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ 
lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận Lĩnh?
giả,.. 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất 
sứ quân thống nhất giang sơn... nước?
 - GV nhận xét, dẫn vào bài mới
2. Bài mới
*Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. 
Nắm được những nét chính về cuộc kháng 
chiến chống quân Tống xâm lược
*HT: Cá nhân – Nhóm - Lớp
*PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan
HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang 
xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên 
ngôi vua. 
 - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của 
 mình về Lê Hoàn Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn 
 - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 
- HS đọc thầm SGK . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
- HS nối tiếp nêu + Nêu tình hình nước ta trước khi quân 
 Tống sang xâm lược?
 GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn 
 đến việc quân Tống sang xâm lược nước 
 ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp 
 bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào 
 Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. 
 * GV đặt vấn đề: 
+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh 
Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới nào?
6 tuổi lên ngôi vua. + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được 
 nhân dân ủng hộ không?
 * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với 
 bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân
HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: 
*HT: Nhóm - Lớp
*PP: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 câu - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu 
hỏi GV nêu. hỏi: 
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết 
quả. 
+ Năm 981. + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm 
 nào?
+Đường thủy, đường bộ. + Quân Tống tiến vào nước ta theo những 
 đường nào?
+ Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và 
chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và đóng quân ở đâu để đón giặc?
ải Chi Lăng. 
+ Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn 
và rất ác liệt . ra như thế nào?
+ Quân Tống không thực hiện được ý đồ + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm 
xâm lược của mình . lược của chúng không?
- Đầu năm 981, ... thắng lợi. (HSNK) - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ 
 SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc 
 kháng chiến chống quân Tống?
 - GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3: Kết quả và ý nghĩa: 
*HT: Cá nhân, lớp
*PP: Giảng giải, đàm thoại
+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị + Kết quả của cuộc kháng chiến như thế 
giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng nào?
lợi. 
+ Nền độc lập của nước nhà được giữ + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào quân Tống?
sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
 3. HĐ vận dụng
- Lắng nghe - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân 
 tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn 
 kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh 
 liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn 
 cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm 
 lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục 
 giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng 
 ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 
4. HĐ sáng tạo 
- Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 10 Ngày soạn: 28/9/2021
Tiết: 3 Ngày dạy: 30/11/2021
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện 
kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
2. Kĩ năng: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
3. Phẩm chất: HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
4. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. 
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành
*Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, 
nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là 
truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
*HT: Cá nhân, lớp
*PP: Động não, đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra 
xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung 
 bài đọc
- Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
 từng HS. 
*HT: Nhóm - Lớp Bài 2:
*PP: Thực hành, đàm thoại, trực quan - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở 
- Các bài tập đọc: tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh 
+ Một người chính trực- trang 36. lên bảng. 
+ Những hạt thóc giống- trang 46. 
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. 
+ Chị em tôi- trang 59. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn 
- HS thảo luận trong nhóm. thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, 
 bổ sung (nếu có). 
 - Kết luận lời giải đúng. 
 - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. 
 - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả 
 bài theo giọng đọc các em tìm được. 
 - Nhận xét khen những em đọc tốt. 
3. HĐ vận dụng
- Ghi nhớ KT ôn tập
4. HĐ sáng tạo
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm 
Măng mọc thẳng
 Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc
1. Một Ca ngợi lòng ngay - Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng 
người thẳng, chính trực, đặt Thành ở những từ ngữ thể hiện tính 
chính trực việc nước lên trên tình - Đỗ thái hậu cách kiên định, khẳng khái của 
 riêng của Tô Hiến Tô Hiến Thành.
 Thành.
2. Những Nhờ dũng cảm, trung - Cậu bé Chôm Khoan thai, chậm rãi, cảm 
hạt thóc thực, cậu bé Chôm được - Nhà vua hvận ca ngợi. Lời Chôm ngây 
giống vua tin yêu, truyền cho thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn 
 ngôi báu. tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi nằn Nỗi dằn vặt của An- - An-đrây-ca Trầm buồn, xúc động.
vặt của đrây-ca Thể hiện yêu - mẹ An-đrây-
An-đrây- thương ý thức trách ca
ca nhiệm với người thân, 
 lòng trung thực, sự 
 nghiêm khắc với bản 
 thân.
4. Chị em Một cô bé hay nói dối ba - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện 
tôi. để đi chơi đã được em - Cô em đúng tính cách, cảm xúc của 
 gái làm cho tĩnh ngộ. - Người cha từng nhân vật. Lời người cha 
 lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời 
 cô chị khi lễ phép, khi tức bực. 
 Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc 
 giả bộ ngây thơ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
Tuần: 10 Ngày soạn: 28/9/2021
Tiết: 4 Ngày dạy: 30/11/2021
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông 
dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, 
Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng: Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan
3. Phẩm chất: Tích cực làm bài, ôn tập KT
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
 + Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
 Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ
 Thương thân
 Từ cùng nghĩa: nhân hậu Từ cùng nghĩa: trung thực
 Từ trái nghĩa: độc ác Từ trái nghĩa: gian dối 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành
*Mục tiêu: 
- HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc 
các chủ điểm đã học
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng 
làm bài
*HT: Nhóm - Lớp
*PP: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 Nhóm 4 - Lớp Bài 1: 
- HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
sự điều hành của TBHT
+ Nhân hậu đoàn kết - trang 17 và 33. + Yêu cầu HS nhắc lại các bài 
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh 
+ Ước mơ- trang 87. lên bảng. 
Đáp án: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn
 Thương người Măng mọc Trên đôi cánh 
 như thể thương thẳng ước mơ
 thân
Từ cùng Từ cùng Ước mơ, ước 
nghĩa: thương nghĩa: trung muốn, ao ước, 
người, nhân thực, trung ước mong, 
hậu, nhân ái, thành, trung mong ước, mơ 
nhân dức, nhân nghĩa, ngay ước, mơ tưởng, 
nghĩa, hiền thẳng, thẳng ...
hậu, hiền thắn, thẳng 
từ,hiền lành, tuột, thành thật, 
hiền dịu, dịu thật lòng, thật 
hiền, trung tâm, 
hậu,... thực bụng,...
Từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa: 
độc ác, hung dối trá, gian 
ác, tàn ác, nanh dối, gian lận, 
ác, tàn bạo, dữ gian giảo, gian 
tợn, dữ dằn, ăn trá, lừa dối, bịp 
hiếp, hà hiếp, bợm, lừa đảo, 
bắt nạt, đánh lừa lọ ,... - Nhận xét khen/ động viên, 
đập, áp bức, yêu cầu đặt câu với từ bất kì 
bóc lột,... vừa hệ thống lại
 Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ 
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp đã học trong mỗi chủ điểm nêu 
lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; ở BT1
Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em 
ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường 
cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu 
ăn;Dữ như cọp. 
Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng 
dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh 
cho thơm. 
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao 
được vậy;Ước của trái mùa;Đvận núi này trông núi 
nọ. 
- HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu 
TN, tục ngữ trên. VD:
+Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. 
+Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. 
+ Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho 
thơm. 
 - Nhận xét sửa từng câu cho HS 
 Cá nhân – Lớp Bài 3: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.doc