Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 1 Ngày dạy: 27/9/2021 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 3. Phẩm chất: Yêu quý các con vật. Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. * ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - HS cùng hát - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - Quan sát tranh và lắng nghe - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học 2. Khám phá: * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, Đồ dùng dạy: Tranh SGK, tranh Dế Mèn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải Nhà Trò nghĩa được một số từ ngữ. * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp *Phương pháp: Làm mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - HS lắng nghe - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - HS chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Thực hành: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * HT: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp * PP: Trực quan, động não, đàm thoại - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị như thế nào? Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò =>Nội dung đoạn 1? + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu yếu ớt? lại chưa quen mở. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi gặp đối với chị Nhà Trò. chị Nhà Trò? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị => Đoạn 2 nói lên điều gì? Nhà Trò + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy Trò khi bị Nhện ức hiếp. được điều gì? + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe càng + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở Trò, Dế Mèn đã làm gì? về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ: Phản vận mạnh mẽ xoà cả hai + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm càng ra, dắt Nhà Trò đi. lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng * Nêu nội dung bài Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa - GV tổng kết, nêu nội dung bài - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng - HS nêu bài học của mình (phải dũng cảm - Qua bài đọc giúp các em học được điều gì bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) từ nhân vật Dế Mèn? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 1 Ngày dạy: 27/9/2021 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. - Tổng kết trò chơi - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp * Phương pháp: Thực hành - HS nêu yêu cầu của bài Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. + Vận với mỗi vạch là các số tròn nghìn. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. * Đáp án: b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 - Chữa bài, nhận xét. 000 - 2 HS phân tích mẫu. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Bài 3: - HS phân tích mẫu. a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp M: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Nhóm 2 – Lớp Bài 4: Tính chu vi các hình sau + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: nào? Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi 3. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ nội dung bài học 4. Hoạt động sáng tạo - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 1 Ngày dạy: 28/9/2021 KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 2. Kĩ năng - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,... * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của học sinh Hoạt đông của của giáo viên 1. Khởi động: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu chương trình khoa học, dẫn chỗ vào bài. 2. Khám phá: * Mục tiêu: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. * Hình thức: Nhóm, lớp ĐDD: Tranh con người cần gì để sống * Phương pháp: Thảo luận nhóm HĐ 1: Các điều kiện cần để con người duy trì sự sống - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan sát + Con người cần không khí để thở tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự sống, + Cần thức ăn, nước uống con người cần gì? - GV chốt KT và chuyển HĐ HĐ2: Các điều kiện đủ để con người phát triển - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: + Con người cần: vui chơi, giải trí, học + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện của con người còn cần những gì? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn giao thông,... + Cuộc sống của con người sẽ trở nên + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... của con người sẽ thế nào? - GV kết luận và chuyển HĐ 3. HĐ thực thành: HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác Hình thức: Nhóm – Lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến - HS sẽ tưởng tượng mình được di chuyển tới các hành tinh khác, nêu các thứ mình cần phải mang theo khi đến hành tinh đó và giải thích tại sao Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Bước 3: Tổng kết trò chơi - HS nêu đúng và giải thích chính xác được tính 1 điểm 4. Hoạt động vận dụng - GDBVMT: Con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? - HS nối tiếp trả lời ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 1 Ngày dạy: 28/9/2021 CHÍNH TẢ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn Hình thức: Caù nhaân, lớp Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo a. Trao đổi về nội dung đoạn viết luận nhóm - 2 học sinh đọc. - Gọi HS đọc bài viết. - HS thảo luận và báo cáo trước lớp - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn + Đoạn văn kể về điều gì? gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn chùn,... - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? - Hs viết bảng con từ khó. - GV đọc từ khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? 3. Thực hành: * Mục tiêu: HS nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi Hình thức: Caù nhaân, lớp Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Phương pháp: Thực hành - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút - Cho học sinh tự soát lại bài của mình chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống theo. cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 4. Thực hành: * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * HT: Cá nhân, nhóm * PP: Chia sẻ trước lớp - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đáp án: lẫn-nở-nang-lẳn-nịch-lông-lòa-làm - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. - Lời giải: la bàn Bài 3a: Viết lời giải đố 5. Hoạt động vận dụng - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 2 Ngày dạy: 28/9/2021 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tấm thẻ có ghi số - HS: VBT, PBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV, yêu cầu HS sắp xếp các tấm thẻ có - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận ghi các số theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn - HS cầm thẻ đvận theo thứ tự quy định đến bé) - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số . - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. * HT: Cá nhân- Nhóm-Lớp * PP: Trò chơi, thực hành - HS chơi trò chơi Truyền điện Bài 1: Viết số. * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000 - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm - HS làm bài cá nhân vào vở Bài 2a - Chia sẻ kết quả - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn *Đáp án: của HS 4637 7036 + 8245 - 2316 (...) 13882 4720 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 (dòng 1, 2) - Hs đọc đề bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số nhiều chữ số số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 Bài 4a - HS nêu yêu cầu - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Thống nhất đáp án: - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - GV kiểm tra riêng từng HS - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo cáo kết quả 3. Hoạt động vận dụng - Nắm lại kiến thức của tiết học 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà lập bảng thống kê về số sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 1 Ngày dạy: 27/9/2021 LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ VN, tranh ảnh - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Hình thức:Cá nhân-Nhóm-Lớp *Phương pháp:Trực quan, đàm thoại HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Việt Nam - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình mình về đất nước + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - HS quan sát tranh, lắng nghe - GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình - GV đưa bản đồ đất nước VN dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo - HS nêu và chỉ trên bản đồ + Em đang sống ở nơi nào trên đất nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ - HS lắng nghe mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. 3. Thực hành: HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập HT: Nhóm – Lớp PP: Thảo luận nhóm - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, nhóm 2 về chương trình Lịch sử - Địa lí đất nước VN + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm thập thông tin,.... gì? - HS lắng nghe - GV chốt KT, nội dung bài học 3. Hoạt động vận dụng - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. 4. Hoạt động sáng tạo - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 1 Ngày dạy: 29/9/2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK 2. Kĩ năng - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 3. Phẩm chất - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối bài học 2. Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Hình thức: Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi. * Phương pháp: Trực quan, động não, đàm thoại. a. Phần nhận xét. - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp sau: + Câu tục ngữ có 14 tiếng * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. + B-âu-bâu-huyền-bầu * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. thanh: huyền + HS phân tích theo bảng trong VBT * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như + Tiếng: ơi tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? - HS trả lời + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - HS lấy VD - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo 3. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK * Hình thức: Cá nhân, lớp. * Phương pháp: Đàm thoại, thực hành - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân Bài 1: Phân tích các bộ phận của tiếng..... – đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Nhiễu Nh iêu ngã Điều ... ... ... Phủ ... ... ... * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu - HS trình bày phiếu học tập. tạo của tiếng Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả. Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày Để nguyên là sao - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng Bớt âm đầu thành ao kết quả câu đố. Đó là chữ sao 4. Hoạt động vận dụng - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng 5. Hoạt động sáng tạo - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 3 Ngày dạy: 29/9/2021 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng tính toán 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) - GV chốt cách tính nhẩm 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * HT: Cá nhân- Nhóm - Cả lớp * PP: Thực hành Bài 2b: Đặt tính rồi tính Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả Bài 3a,b: Tính giá trị BT a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5 - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - Báo - GV kiểm tra riêng từng HS cáo kết quả với GV 3. HĐ vận dụng - Ghi nhớ các KT trong tiết học 4. HĐ sáng tạo - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 1 Ngày dạy: 27/9/2021 KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài học chỗ 2. Hoạt động nghe-kể: * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Hình thức: Hoạt động lớp ĐDD: Tranh minh họa * Phương pháp: Trực quan, giảng giải - Hướng dẫn kể chuyện. - HS theo dõi - GV kể 2 lần: - HS lắng nghe GV kể chuyện. + Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. - HS lắng nghe và quan sát tranh + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ 3. Thực hành kể chuyện: * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Hình thức: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. theo nhóm 4 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: - HS làm việc nhóm - HD HS làm việc theo nhóm. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể chuyện của mình trong lớp lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - Cả lớp theo dõi - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. chuyện: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện * Hình thức: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp * Phương pháp: Thảo luận nhóm - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước sự hướng dẫn của GV: lớp - HS nối tiếp phát biểu + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều ngợi tấm lòng nhân hậu của con người. gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - GV nhận xét¸ đánh giá, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 5. Hoạt động vận dụng - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc - HS nêu phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào? 5. Hoạt động sáng tạo - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Tân Long Hội A Lớp: Bốn Tuần: 1 Ngày soạn: 01/9/2021 Tiết: 1 Ngày dạy: 01/10/2021 KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 2. Kĩ năng - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, .... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động - TBVN điều hành - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Khám phá: * Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. * HT: Nhóm – Lớp ĐDD: Mẫu cắt, khâu, thêu * PP: Quan sát, thảo luận nhóm HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. - HS đọc, quan sát mẫu vải a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và - Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về quan sát màu sắc, độ dày của một số mẫu màu sắc, độ dày của các loại vải khác vải.. nhau, các loại chỉ khác nhau b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ - HS lắng nghe - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu vải để đường khâu không bị lộ HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận nhóm - Cho học sinh so sánh sự giống và khác
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_truong.doc

