Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Ngày soạn:06..../09 .../2021 ... Ngày dạy:11 ...../10 .../2021 ... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CHIẾC ÁO LEN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 ) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. - Rèn kỹ năng đọc:Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS:Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) 1. - HS quan sát, nói nội dung. 2. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - HS lắng nghe a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) cá nhân (M1) cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: đoạn trong nhóm. +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong lạnh/ hoặc mưa lất phất.// nhóm. + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào? ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió) + Đặt câu với từ “bối rối”? + Nói “thì thào” là nói như thế nào? - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút) *Mục tiêu:Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau *Hình thức: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. + Mùa đông năm nay như thế nào? - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. + Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà lợi? nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như + Vì sao Lan dỗi mẹ? vậy. - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong. điều gì? - Là người con thương mẹ, người anh biết + Tuấn là người như thế nào? nhường nhịn em. + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền + Vì sao Lan ân hận? +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này? + Ba mẹ con Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm tên + Chuyện của Lan khác cho chuyện. GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Hình thức: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân chuyện vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng - Câu hỏi gợi ý: đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - Nhóm trưởng điều khiển: c. HS kể chuyện trong nhóm - Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời của Lan Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - HS trả lời theo ý đã hiểu + Câu chuyện nói về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài + Em thấy Tuấn là người như thế nào? Lan là 1 cô bé như thé nào? - Nhiều HS trả lời + Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao? - Nhiều HS trả lời + Em học được gì từ câu chuyện này? 6. HĐ vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Ngày soạn:06..../09 .../2021 ... Ngày dạy:11 ...../10 .../2021 ... TOÁN: TIẾT 4: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4. - HS: SGK, thước kẻ 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1.HĐ khởi động (5 phút) - HS tham gia chơi - Trò chơi: Gọi tên các hình GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. - Lắng nghe - Tổng kết – Kết nối bài học - Mở vở ghi bài - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài: 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. Bài 1:(Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm B D C A Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba b) Chu vi tam giá MNP là: Câu hỏi chốt: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) + So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và Đáp số: 86 cm chu vi hình tam giác MNP? + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) sẻ kết quả trước lớp Bài giải - Cho HS nêu đặc điểm của HCN Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ Bài 3:Làm cá nhân - Cặp - Lớp kết quả trước lớp - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình) - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình) Bài 4:(Cá nhân - Lớp) - HS quan sát, tìm ra cách làm - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hình cho HS - Chia sẻ kết quả trước lớp tiện quan sát - HS có thể kẻ như sau: - Gọi HS lên bảng chỉ ra cách cách làm khác nhau (HS cũng có thể làm theo các cách khác) 3. HĐ vận dụng (4 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học. - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Ngày soạn:......../ ......./ ........... Ngày dạy: ........./ ......./ ........... ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh hiểu: + Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. + Vì sao phải giữ lời hứa? - Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người. - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng tự tin . - Kĩ năng thương lượng. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh MH truyện - HS: VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động Khởi động (3 phút) - Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp” - Tổng kết trò chơi - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu:Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa? Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc” - GV kể câu chuyện kết hợp HS quan sát - Học sinh nghe kể. tranh minh hoạ SGK - Học sinh đọc lại câu chuyện. - GV đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh thảo luận: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 - Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao cho năm đi xa? em bé. + Em bé và mọi người trong chuyện cảm - Đều cảm động rơi nước mắt. thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? - Bác là người luôn giữ lời hứa. + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - Cần phải giữ lời hứa. điều gì? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba + Thế nào là giữ lời hứa? - Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. + Người biết giữ lời hứa sẽ được người - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và khác đánh giá như thế nào? noi theo. GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo. 3. HĐ Thực hành (15 phút) * Mục tiêu:Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Xử lý tình huống: - Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các - Học sinh suy nghĩ, thảo luận cặp để tìm ra tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết. Sau đó chia sẻ kết quả cách giải quyết trước lớp. Tiểu kết: + Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự - Ghi nhớ nội dung trọng và tôn trọng người khác + Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do. *Tự liên hệ: - Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều - HS trả lời gì không? - Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó - HS trả lời không? Vì sao? - Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được - Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm điều đã hứa? thấy vui và tự hào. - Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện - Khi không thực hiện được điều đã hứa, em được điều đã hứa? cảm thấy buồn, ân hận. 4. HĐ vận dụng (1 phút) - Thực hiện nội dung bài học 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Ngày soạn:06..../09 .../2021 ... Ngày dạy:12 ...../10 .../2021 ... CHÍNH TẢ (Nghe – viết): CHIẾC ÁO LEN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Hình thức: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 HS đọc lại. + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Vì sao Lan ân hận? - HS trả lời theo nhiều cách khác nhau Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn. + Lan mong trời mau sáng để làm gì? - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 anh em. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu. +Trong đoạn văn có những chữ nào phải Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba - Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, viết hoa, vì sao? con, mẹ (đầu câu). + Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc thế nào? kép. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho HS 3. HĐ viết chính tả (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Hình thức: Hoạt động cá nhân - GV nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Lắng nghe Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho HS viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý:Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Hình thức: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV chấm nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3). *Hình thức: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. - Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ Bài 3: - GV treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm nháp (1 em lên làm bảng lớp) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả - HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và tên chữ. *Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn. 6. HĐ vận dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Ngày soạn:06..../09 .../2021 ... Ngày dạy:12 ...../10 .../2021 ... TOÁN: TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia chơi - Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy - HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán + Năm học trước, em đã được học những về ít hơn) dạng toán nào? - HS trả lời + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào? - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (27 phút) * Mục tiêu: Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số: 320 cây + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? - Học sinh làm bài cá nhân. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Giải: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 635 - 128 = 507 ( lít ) Đáp số: 507 lít xăng - 1 HS đọc đề bài 3a. Bài 3a: (Cả lớp) - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân - Yêu cầu HS đọc đề bài. tích đề bài. - Hàng trên có 7 quả cam. + Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng dưới có 5 quả cam. + Hàng dưới có mấy quả cam? - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả + Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao cam. nhiêu quả cam? - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng + Em làm thế nào để biết? dưới Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. Bài 3b: (làm vở) - HS đọc bài giải mẫu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 bài. - Nhận xét nhanh bài làm của HS Bài 4: ( Làm miệng ) – M3, M4 - Học sinh làm bài cá nhân. GV KL: Đây là dạng toán tìm - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp phần kém của số bé so với số lớn. Để tìm Giải phần kém của số bé so với số lớn ta cũng lấy Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: số lớn trừ đi số bé. 19 - 16 = 3 ( bạn ) Đáp số: 3 bạn - 1 HS đọc đề bài. - HS phân tích đề bài rồi giải miệng. Giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 ( kg) Đáp số: 15 kg - HS tự làm bài, rồi chia sẻ kết quả trước lớp. 3. HĐ vận dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Ngày soạn:06..../09 .../2021 ... Ngày dạy:13 ...../10 .../2021 ... TẬP ĐỌC: TIẾT 3: QUẠT CHO BÀ NGỦ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Yêu quý, kính trọng ông bà. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu:Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi câu trong nhóm. phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) cá nhân (M1) cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, trắng,chín lặng ) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ khổ thơ như SGK) thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Ơi/ chính choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ - Đọc phần chú giải (cá nhân). Lặng/ cho bà ngủ.// - VD: Em thiu thiu ngủ. - GV kết hợp giảng giải thêm: + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. dòng thơ và giữa các khổ thơ. d. Đọc đồng thanh: 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. quả trước lớp. + Chim đừng hót nữa + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Lặng cho bà ngủ + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan + Vẫy quạt thật đều tâm đến giấc ngủ của bà? + Ngủ ngon bà nhé - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh,... + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ thế nào? màng, sắp ngủ. + Em hiểu thế nào là “Ngấn nắng thiu thiu, - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời đậu trên tường trắng”? + Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể đoán bà - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình mơ như vậy? + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào? *GVKL: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài đối với bà. thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Hình thức: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ - Thi đọc thuộc lòng theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ vận dụng (1 phút) - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự Đọc trước bài: Người mẹ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Ngày soạn:06..../09 .../2021 ... Ngày dạy:12 ...../10 .../2021 ... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): BÀI 5: BỆNH LAO PHỔI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng phòng tránh bệnh tật để nâng cáo sức khỏe cho bản thân Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng. - Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng + Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì? cao sk,... - Lắng nghe – Mở SGK - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. Hoạt động 1: Bệnh lao phổi * Mục tiêu:HS nêu được nguyên nhân, biểu hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân vật. - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/12, GV ghi bảng. - Do vi khuẩn lao. + Nguyên nhân gây bệnh lao phổi? + Người mắc bệnh thường có biểu hiện Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba - Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về chiều. nào? + Bệnh lây bằng con đường nào? - Bằng đường hô hấp. + Bệnh có tác hại gì? - Sức khỏe suy giảm, ảnh hưởng tính mạng. *Kết luận: Trong các bệnh đường hô hấp, - 3 HS nhắc lại. bệnh lao phổi là nguy hiểm nhất. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng. Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi * Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ - Quan sát, thảo luận nhóm 4. trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi định - Cử đại diện nhóm trả lời. hướng: - Các nhóm nhận xét bổ sung. + Tranh minh hoạ điều gì? + Đó là việc nên làm hay không nên để phòng bệnh lao phổi? Vì sao? +Vậy những việc nào nên làm và những việc nào không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi? *GV KL chung Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc phòng bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Cá nhân HS tự do phát biểu.. + Gia đình em tích cực phòng bệnh lao + Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ sinh môi chưa? Ví dụ minh hoạ? trường, ăn uống đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi họng,... + Gia đình em còn cần làm gì để phòng + Không nên: hút thuốc lá, ở nơi khói bụi, bệnh lao phổi? nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ bừa bãi, làm việc quá sức,... - Tuyên dương HS thực hiện tốt. 3. HĐ vận dụng (5 phút) - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (5 phút) - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Ngày soạn:06..../09 .../2021 ... Ngày dạy:13 ...../10 .../2021 ... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 1: SO SÁNH - DẤU CHÂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm -Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS thi đua nhau nêu kết quả - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? điểm của chúng. A B - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút) *Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. Bài 1:(Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: + Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy - Lớp Ba Mắt – vì sao nhau? + Vì sao tác giải lại so sánh chúng với Đều sáng nhau? + 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua từ - Tựa so sánh nào? - Các câu khác làm tương tự Bài 2:(Cá nhân - Lớp) - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh đã phát hiện ở bài tập 1: Tựa, như, là, - Gọi HS nêu là các từ đã từ được. - Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, giống,... Bài 3:(Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Treo bảng phụ ghi nội dung - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm bảng lớp). - GV chốt kết quả - HS đọc lại bài 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.docx

