Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Ngày soạn03:..../09 .../2021 ... Ngày dạy:04 ...../10 .../2021 ... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): AI CÓ LỖI? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK) - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô-rét-ti, En-ri-cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GD KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS:Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. 1. HĐ khởi động (3 phút) 2. - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS trả lời - Bài hát nói về nội dung gì? - GV KL chung, kết nối vào bài học 3. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - GV ghi tên bài. 2. HĐ luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 - Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 4. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. a. GV đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi câu trong nhóm. phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) cá nhân (M1) cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô-rét-ti, En-ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...) - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Tôi đang ....thì/ Cô -rét -ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. // - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm + Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng tốn” - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút) *Mục tiêu:Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn *Hình thức: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo kết quả trước lớp luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 - Vì En-ri-cô hiểu lầm Cô-rét-ti. rét-ti? + En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét- - Không đủ can đảm ti không? En-ri-cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti. - Học sinh trả lời. + 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Bố đã trách En-ri-cô là người có lỗi đã + Bố đã trách En-ri-cô như thế nào? không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En-ri-cô hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm cảm của bạn dành cho mình. đáng khen của En-ri-cô? - Cô-rét-ti là người bạn tốt, biết quý trọng + Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen? tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn. GV chốt nội dung, chuyển HĐ 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. HS đọc diễn cảm đoạn 3,4,5 trong bài (trọng tâm diễn cảm đoạn 3) *Hình thức: Hoạt động cá nhân - nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5. - Xác định các giọng đọc có trong câu - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các nhân chuyện vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình). - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung b. Hướng dẫn HS kể chuyện: từng tranh. - Câu hỏi gợi ý: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 - Kể bằng lời của En -ri -cô + Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai? - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em. + Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện này là gì? Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En-ri- - Nhóm trưởng điều khiển: cô thành lời của mình. - Luyện kể cá nhân (M1, M2: đoạn 1 và 2; c. HS kể chuyện trong nhóm M3, M4: đoạn 3, 4, 5) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp (Đoạn 4 &5). d. Thi kể chuyện trước lớp: - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét - HS trả lời theo ý đã hiểu mặt, cử chỉ khi kể. - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: thương, nghĩ tốt về nhau.... + Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra - HS trả lời được điều gì? 6. HĐ vận dụng (1phút) + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Ngày soạn:03..../09 .../2021 ... Ngày dạy:04 ...../10 .../2021 ... TOÁN: TIẾT 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1.HĐ khởi động (3 phút) - HS thi đua đoán nhanh đáp số - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số +GV đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) *Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). *Hình thức: Cả lớp a. Phép trừ: 432 - 215 = - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm - GV viết phép tính lên bảng nháp, tự tìm ra cách tính. - HS phát biểu. + Đặt tính như thế nào? - Từ hàng đơn vị. + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào? - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào? 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả - Giáo viên chốt lại bước tính trên. lớp theo dõi và nhận xét. Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông thường nhớ xuống dưới. b. Phép trừ: 627 - 143 = - Tiến hành theo HS của GV - Tiến hành các bước tương tự phần a. - Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có So sánh 2 phép tính: nhớ 1 lần ở hàng chục. - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm. - GV chốt kiến thức. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Biết giải bài toán có lời văn (có 1 phép tính trừ) - Học sinh làm bảng con Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) kết quả trước lớp Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là - Lưu ý khâu trình bày (câu lời giải) 335 - 128 = 207 ( tem ) Đáp số: 207 tem - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 4. HĐ vận dụng (4 phút) - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Ngày soạn:......../ ......./ ........... Ngày dạy: ........./ ......./ ........... ĐẠO ĐỨC BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. 2. Kỹ năng: Học sinh ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng - Học sinh: Sưu tầm tranh, thơ, truyện về Bác Hồ. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động Khởi động (3 phút) - Cả lớp hát múa bài “Hoa thơm dâng Bác” (Nhạc và lời: Hà Hải) - Lắng nghe - Nhận xét – kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – ghi bài 2. HĐ Thực hành (28 phút) *Mục tiêu:Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. Việc 1: Học sinh tự liên hệ. - Học sinh suy nghĩ, tìm câu trả lời, chia sẻ - Giáo viên đưa câu hỏi: cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. + Em đã thực hiện những điều nào trong 5 - Lớp theo dõi, bổ sung điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. + Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Tại sao? + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 GV chú ý nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt 5 điều Bác dạy -Gv tuyên dương HS có ý thức cao trong việc thực hiện nội quy trường , lớp. - Học sinh, nhóm học sinh trình bày kết quả sưu tầm được dưới các hình thức như: “hát, Việc 2: Học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh”. (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao...) đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương - Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét về kết cháu ngoan Bác Hồ. quả sưu tầm của các bạn. - Tổng kết khen học sinh, nhóm học sinh chuẩn bị, sưu tầm tốt. - 1 số học sinh trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Việc 3: Trò chơi phóng viên: Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi. - Giáo viên yêu cầu. - Ví dụ có thể hỏi: Chú ý giúp đỡ HS còn nhút nhát trong + Bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có Hoạt động chia sẻ thông tin. những tên nào nữa? + Quê Bác ở đâu? + Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào? + Thiếu nhi chúng ta cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. + Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ? + Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ? + Hát 1 bài hoặc đọc một bài thơ nói về Bác Hồ? + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào? ở đâu? - 1 vài em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy - GV nhận xét chung * Kết luận - GD HS: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi. Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. Điều 3. HĐ vận dụng (3 phút) thiết thưc nhất là làm theo 5 điều Bác Hồ - HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn dạy Thiếu niên Nhi đồng 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh, thơ, bài hát về Bác. Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Ngày soạn:03..../09 .../2021 ... Ngày dạy:05 ...../10 .../2021 ... CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT) AI CÓ LỖI? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi? “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. Hình thành phẩm chất:nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT3a - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái nhanh” liềm. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) - GV nhận xét, kết nối với nội dung bài *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Hình thức: Hoạt động cả lớp - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm. a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Tâm trạng En-ri-cô rất hối hận. - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . + Đoạn văn nói tâm trạng En-ri-cô như thế nào? - Có 5 câu. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, + Đoạn văn có mấy câu? Chắc, Bỗng và Cô-rét-ti + Trong đoạn văn có những chữ nào viết - Có dấu gạch nối giữa các chữ. hoa, tại sao? + Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 - Học sinh viết bảng con: Cô-rét–ti, khuỷu c. Hướng dẫn viết từ khó: tay, sứt chỉ, xin lỗi. - Giáo viên đọc. - Học sinh đọc các từ trên. 3. HĐ viết chính tả (15 phút) - Giáo viên sửa lỗi. *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Hình thức: Hoạt động cá nhân - Lắng nghe - GV nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết - HS nghe GV đọc và viết bài. đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý:Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 4. HĐ nhận xét bài (3 phút) viết của các đối tượng M1. *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Hình thức: Hoạt động cá nhân - Hoạt động cặp đôi - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối - Cho học sinh tự soát lại bài của mình vở bằng bút mực. theo. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài *Mục tiêu: - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Hình thức: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc đề bài và mẫu. Bài 2:Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh - 2 đội HS liên tiếp tìm từ. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu. Ví dụ: - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc... + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,.... - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội - HS đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc thắng cuộc. đúng) Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm BT3 câu a - HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả - Treo bảng phụ vào vở - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. bảng lớp. - Lời giải: Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết đúng x/s + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, củ sắn. - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng) - Giáo viên nhận xét, chốt KT 6. HĐ vận dụng (3 phút) -Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. -Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Ngày soạn:03..../09 .../2021 ... Ngày dạy:06 ...../10 .../2021 ... TẬP ĐỌC: CÔ GIÁO TÍ HON I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. - Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Cô giáo với mùa thu” - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ, tiếng khó. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. a. GV đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thích thú. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết tiếp câu trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) cá nhân (M1) cả lớp (nón, lớp, khúc khích, ngọng líu, Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 lớn, núng nính, ) - HS chia đoạn (3 đoạn) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và + Đoạn 1: Từ đầu đến “...chào cô” giải nghĩa từ khó: + Đoạn 2: Tiếp đến “...đánh vần thao” + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. * Đọc phần chú giải (cá nhân). - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa là vội vàng, hấp tấp. + Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ trái - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện nghĩa với “ khoan thai”? sự thích thú. + “ Cười khúc khích” là như thế nào? - HS tự đặt câu. - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình + Đặt câu với “khúc khích”? cảm gì? + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô? - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ + Giải nghĩa từ : "trâm bầu" - Nói về má của em bé mập mạp. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + Giải nghĩa từ “núng nính”. d. Đọc đồng thanh: 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động *Mục tiêu: Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo - Cho HS thảo luận và tìm hiểu bài luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết sẻ kết quả. quả trước lớp. - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, + Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? học sinh) - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”, + Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy “học trò”, đó là Hiển, Anh, Thanh. đó là những ai? - Học sinh nêu. + Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé làm em thích thú? - Học sinh nêu. + Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh của đám học trò. - Khúc khích đứng dậy chào. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp như thế nào? - Ríu rít đánh vần theo cô. + “Học trò” đọc bài của “cô giáo” như thế nào? - Học sinh nêu. + Từng học trò có nét gì đáng yêu? Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 - Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng + Em có nhận xét gì về trò chơi của 4 chị yêu. em? - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm + Theo em vì sao Bé lại đóng vai “cô giáo” cô giáo. đạt đến thế? - Lắng nghe GV tổng kết bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em. - Liên hệ, trả lời Liên hệ: + Tình cảm của em dành cho các thày cô như thế nào? + Em có thích sau này làm thầy giáo, cô giáo không? 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm. *Hình thức: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - HS đọc thầm, tự nhẩm đọc - Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá nhân. - Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn - Các nhóm thi đọc tiếp sức đoạn. - Thi đọc trong nhóm, cá nhân - Cá nhân các nhóm thi đọc từng đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - 2 HS thi đọc toàn bài (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ vận dụng (1 phút) - VN luyện đọc lại bài văn cho hay hơn 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm và học các trò chơi khác, hướng dẫn các bạn cùng tham gia chơi với mình. Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Ngày soạn:03..../09 .../2021 ... Ngày dạy:06 ...../10 .../2021 ... TOÁN: TIẾT 7: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong - TC: Làm đúng - làm nhanh trước sẽ giơ bảng trước. Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước) - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (27 phút) * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, hiệu. Bài 1:(Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) chục) cho đối tượng M1 Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3:(Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự - Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày thẳng làm bài cá nhân. hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng. - Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 + Bài toán yêu cầu gì? + Dòng 1 ghi gì? + Dòng 2 ghi gì? + Dòng 3 ghi gì? Tính và điền số thích hợp vào chỗ trống. - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp - Nhận xét, chốt KT Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá - Quan sát HS làm bài nhân. - Đánh giá và nhận xét bài làm của một số - 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước em. lớp. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. Giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 =740 (kg) Đáp số: 740 kg Bài 5: (BT chờ - M4) - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành Giải: Số học sinh nam của khối 3 là: 165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh - GV nhận xét kết quả bài làm của HS 3. HĐ vận dụng (4 phút) - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Ngày soạn:03..../09 .../2021 ... Ngày dạy:07 ...../10 .../2021 ... TOÁN: TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4 - HS: SGK, bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi - Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” ghi kết quả ra bảng con. - Giơ bảng ngay sau khi tính xong - Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở? - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên vào vở. bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. - HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo) Việc 1: Ôn tập các bảng nhân - GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân - Báo cáo kết quả với GV đã học 2, 3, 4, 5 - Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt (Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2) - HS làm bài cá nhân Việc 2: Làm bài tập: Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - Làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp. Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và cách trình bày. - Làm bài cá nhân Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c - Chia sẻ cặp đôi Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Chia sẻ két quả trước lớp Giải: Lưu ý: Phép tính là 4 x 8 Số cái ghế trong phòng có là: 4 x 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái ghế 3. HĐ sáng tạo (3 phút) -1 HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính (M3, M4) Bài 4: (Làm miệng) - Làm nhẩm - Nêu kết quả và giải thích cách làm + Cách 1: cộng 100 + 100 + 100 - GV giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng + Cách 2: 100 x 3 nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho nhanh 4. HĐ vận dụng (1 phút) - Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. - Xem trước bảng nhân 6 và tìm hiểu về cách xây dựng chúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Trường Tiểu học Tân Long Hội A Kế hoạch bài dạy – Lớp 3 Ngày soạn:03..../09 .../2021 ... Ngày dạy:06 ...../10 .../2021 ... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . - Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì? 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là gì?” Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD KNS: Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ - Cho lớp hát - HS nêu + Nêu nội dung bài hát? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút) *Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . - Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì? Bài 1:(Cá nhân - nhóm - Lớp) - GV chia nhóm 4 –Yêu cầu HS thảo luận - HS làm việc cá nhân nhóm và làm trên phiếu học tập - Thảo luận nhóm 4 - Thống nhất KQ - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện trình bày kết quả thảo luận + Các từ chỉ trẻ em: Thiếu niên, nhi đồng, trẻ con + Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn nhiên, lễ phép, thật thà,..
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu.docx

