Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 40 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Ngày soạn:15/9/2021 Tuần: 7 
Ngày dạy: ./ ./ . Tiết: 1+2
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN TIẾNG VIỆT
 BÀI 34: v – y ( 2 TIẾT) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v,y
 - Nói đúng từ ngữ có âm v, y với hình 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc dì Tư
 - Viết đúng các chữ và tiếng trên bảng con: v, y, ve, y ( tá)
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:- Phiếu khổ to viết nội dung bài tập đọc hiểu 
 - Bảng cài, thẻ chữ.
 2. Học sinh:- Bảng con, phấn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên
 TIẾT 1
1/ khởi động khám phá
HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa - 
- Hãy nói ý nghĩa câu chuyện? *Giới thiệu bài:
Lắng nghe. - Giới thiệu trực tiếp bài học hôm nay, 
HS nhắc lại âm v chữ v, âm y chữ y.
2/ khám phá:(BT1:Làm quen) PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ v, y; đánh KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y. Nhìn 
hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có v,y - GV: Hình vẽ gì?
1.1. Dạy âm v, chữ v: Hướng dẫn phân tích
HS quan sát. Nêu con ve - Chỉnh sửa, nhận xét.
Hs phân tích.tiếng ve - 
Hs đánh vần v- e -ve - GV: Tranh vẽ ai?
1.2. Dạy âm y, chữ y: - GV chỉ vào tiếng đọc: y tá
HS quan sát. Nêu y tá - Yêu cầu hs đánh vần.
Hs phân tích.tiếng tá - Chỉnh sửa, nhận xét.
Hs Đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp). - Yêu cầu HS ghép bảng gài các âm, 
 tiếng: v,y, ve, y tá
HS tìm và gài. - Nhận xét.
3/ Luyện tập và vận dụng
 PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc dì 
Tư. Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
v, y, ve, y ( tá)
3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm từ ngữ ứng 
với mỗi hình) - Yêu cầu hs đọc to tên từng sự vật.
 1 Hs nêu - Yêu cầu HS nối từ ngữ 
HS đọc to từ ngữ (cá nhân, lớp). - Gọi HS nêu kết quả
Quan sát, lắng nghe, thực hành theo - Nhận xét.
hướng dẫn. - Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng có âm 
Cả lớp nhắc lại. Nêu tiếp sức v, y ngoài bài
2.2. Tập đọc: ( BT 3) 
Quan sát, lắng nghe
Đọc theo hướng dẫn (cá nhân) Giới thiệu bài
Đọc theo hướng dẫn (lớp) GV đọc mẫu
 Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, 
 y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve
 TIẾT 2
d. Luyện đọc câu
Quan sát, đếm - GV chia câu
Đọc từng câu, nhận xét ( cá nhân, cả lớp) - Đọc nối tiếp từng câu
Đọc theo hướng dẫn ( cá nhân, cặp) - Bài chia làm 3 đoạn, mỗi đoạn 3 câu
e.Thi đọc đoạn, bài. - Yêu cầu HS thi đọc đoạn
Các tổ thi đọc đoạn - GV nhận xét, khuyến khích HS
Nhận xét - Yêu cầu HS thi đọc bài
Các cặp thi đọc cả bài - Gọi HS đọc cả bài
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
f) Tìm hiểu bài - GV gắn lên bảng nội dung BT, chỉ từng 
 từ ngữ cho HS đọc
HS làm bài vở BT - Gọi HS báo cáo kết quả
Đọc đồng thanh - Nhận xét
2.3. Tập viết ( bảng con) - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
Quan sát - Nhận xét.
Viết bảng con - Liên hệ giáo dục HS
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò xem bài tiếp theo: Chữ hoa
IV: Điều chình sau bài dạy
 2 Ngày soạn: 15/9/2021 Tuần: 7 
Ngày dạy: ./ ./ . Tiết: 3 + 4
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN TIẾNG VIỆT
 BÀI 35: CHỮ HOA ( 2 TIẾT) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
 - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết 
hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu 
bài, đầu câu, chữ hoa ghi tên riêng.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa.
 - Bảng chữ thường - chữ hoa phóng to (nếu có).
 2. Học sinh: Bảng con, phấn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên
 TIẾT 1
1. Khởi động:
Gọi HS đọc bài tập đọc Dì Tư. - Nhận xét
HS lắng nghe *Giới thiệu bài: 
2. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Tìm chữ PP: Quan sát, hỏi đáp
hoa trong câu) KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ đánh vần 
đúng, đọc đúng bài tập đọc.
 - GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”.
HS chú ý theo dõi - Yêu cầu cả lớp đọc. GV giải thích: Đây 
- HS đọc: Dì Tư là y tá là 1 câu văn, cuối câu có dấu chấm.
 - GV nêu yêu cầu: Phát hiện những chữ 
- Chữ D trong tiếng Dì viết hoa, chữ T được viết hoa trong câu.
trong tiếng Tư viết hoa. - GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết 
- Vì Dì đứng đầu câu. HS (cá nhân, cả hoa? 
lớp) nhắc lại. - GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết 
 3 - Vì Tư là tên riêng của dì. hoa?
- HS nói tên mình * Ghi nhớ (BT 2):
- HS lắng nghe -GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc 
 quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc 
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. lại.
 - Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để 
- HS đọc quy tắc viết hoa đúng chính tả.
2.Luyện tập và vận dụng PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
chia quà
2.1. Tập đọc: (BT 3) a. GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài 
HS lắng nghe Chia quà; giới thiệu: Trong hình là gia 
 đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. 
 Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập 
 đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia 
 quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà 
 đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng 
 giúp các em luyện tập, củng cố những 
- HS luyện đọc điều vừa học về quy tắc viết hoa.
 b. GV đọc mẫu.
- HS đếm: 8 câu c. Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): 
- HS luyện đọc chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà 
 quý. 
- HS thi đọc bài (cá nhân, từng cặp). d. Luyện đọc câu
 - Đọc tiếp nối từng câu e. 
 Thi đọc tiếp nối thi đọc cả bài. 
- Quà quý đó là bé Lê và Hà. f. Tìm hiểu bài đọc
 GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. 
 Má không chia quà cho má vì má đã có 
- Lắng nghe. quà quý. Quà quý đó là gì?
 GV: Hai đứa con là quà quý của má. Con 
 cái luôn là món quà quý giá nhất của cha 
 mẹ
 TIẾT 2
2.2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa 2.2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa 
(BT4) (BT4)
- Hs nhắc lại quy tắc. - Cho cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả 
- Các cặp HS cùng-làm việc sẽ cùng báo viết hoa.
cáo kết quả. - GV nêu yêu cầu; từng cặp HS đọc bài 
 4 - HS nói trong SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên 
+ HS 1: Tên bài viết hoa chữ c trong tiếng bài. 
Chia vì đó là chữ đầu của tên bài. / Câu 1 - Yêu cầu HS nói lại những chữ hoa đứng 
viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là đầu bài, đầu câu.
chữ đầu câu.
- HS lắng nghe Yêu cầu HS nói lại những chữ hoa ghi 
- HS ch và đọc tên riêng trong bài
- D trong Dì, T trong Tư là chữ in hoa, 2.3. Giới thiệu bảng chữ in thường - in 
các chữ khác là chữ in thường hoa, viết thường - viết hoa
 - GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa (trên 
- HS thực hiện bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in 
- Đó là chữ in hoa - gần giống chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa); 
thường nhưng kích thước chữ in hoa lớn giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay.
hơn. - GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả 
- Đó là chữ viết hoa - không giống chữ lớp đọc.
viết thường và kích thước chữ viết hoa - GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. 
lớn hơn Cả lớp đọc.
 - GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu 
- HS nêu. chữ gì? 
 - GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ 
 thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là 
 chữ in hay chữ thường, chữ viết hoa hay 
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa. chữ viết thường.
 -GV kết luận
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho 
 người thân nghe; quan sát kĩ bảng mẫu 
 chữ hoa trong trường tiểu học (in trong vở 
 Luyện viết 1, tập một).
IV: Điều chình sau bài dạy
 5 6 Ngày soạn: 15/9/2021 Tuần: 7
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TẬP VIẾT (1 tiết)
 BÀI TẬP VIẾT ( sau bài 34, 35 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 - Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các chữ mẫu v ,y đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động Giới thiệu bài
2. Khám phá
Mục tiêu: Nhận biết các chữ chữ v, y, PP: Quan sát, hỏi đáp
các tiếng ve, y tá, chia quà KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
a. Đọc chữ
- HS quan sát - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng: v,ve,y, 
 y tá.
- HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các - GV yêu cầu học sinh đọc
chữ, tiếng và số.
3. Luyện tập và vận dụng - GV nhận xét
b. Tập tô, tập viết: v,ve,y,y tá. - 1 HS nhìn bảng, đọc: ve, y tá nói cách 
- HS đọc viết, độ cao các con chữ.
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, 
- HS lắng nghe tiếng, vừa hướng dẫn:
 + Chữ v: cao 2ô li, viết 1 nết móc 2 
 đầu, phân cuối nối với nét thắt, tạo thành 
 vòng xoắn nhỏ.
 + Tiếng ve: viết v trước, e sau.
 + Chữ y: cao 5 ô li,viết 1 nét hất,1 nét 
 móc ngược phải, 1 nét khuyết ngược.
- HS tô, viết + Tiếng y tá: viết tiếng y trước, tiếng 
 tá viết sau, dấu sắc đặt trên a.
 - HS tô, viết các chữ, tiếng v,ve ,y, y tá 
- HS tô, viết các chữ, tiếng: ch,qu, chia trong vở Luyện viết 1, tập một.
quà. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa 
 7 hướng dẫn:
 + Chữ ch: ghép từ 2 chữ c và h. Viết c 
 trước, h sau .
 + Chữ qu: ghép từ 2 chữ q và u. Viết 
 q trước, u sau 
 + Tiếng chia: viết ch trước, ia sau, 
 Tiếng quà: viết qu trước, a sau, dấu 
 huyền ở trên a.
HS tập tô, viết ch,qu, chia quà
 - Nhận xét tiết học
IV: Điều chình sau bài dạy
 ..
 8 Ngày soạn: 15/9/2021 Tuần: 7 
Ngày dạy: ./ ./ . Tiết: 6 +7
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN TIẾNG VIỆT
 BÀI 36: am – ap ( 2 TIẾT) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận viết các âm và chữ am, ap; đánh vần đúng, đọc đúng có vần am, ap với 
mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “ âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đọc đúng tiếng có vần am vần ap 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà( 1)
 - Viết trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, ( xe) đạp
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Giáo dục tình yêu thương gia đình.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng cài, thẻ chữ.
 - Bảng con, phấn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên
 TIẾT 1
1/ Khởi động 
- Yêu cầu đọc lại bài: Chia quà *Giới thiệu bài: 
- Hãy nêu những chữ nào viết hoa? - G ghi tên bài
2/ Chia sẽ khám phá: (BT1, 2) PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Nhận biết vần am, ap Nhìn KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có vần am, 
ap 
1.1. Dạy vần am - GV giới thiệu hình ảnh quả cam, hỏi: 
Quan sát trả lời Đây là quả gì? 
 - Trong từ quả cam, tiếng nào có vần am? 
- Cá nhân, tổ, cả lớp: a- mờ -am/ am
- Cá nhân, tổ, cả lớp: c- am –cam/ cam - Phân tích.
 - Đánh vần, đọc trơn:
 + GV giới thiệu mô hình vần am. 
 am
 a m
- Nhắc lại + GV giới thiệu mô hình tiếng cam. 
1.2.Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần - Hãy phân tích vần ap?
am) + GV giới thiệu mô hình vần ap. 
 9 ap
- Cá nhân, tổ, cả lớp: a - pờ - ap / ap; a p
Cá nhân, tổ, cả lớp : đờ - ap - đap - nặng + GV giới thiệu mô hình tiếng đạp
- đạp / đạp. So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt 
- Nhắc lại: vần am giống vần ap: đều bắt đầu bằng âm a. vần am khác vần ap: vần 
đầu bằng âm a. vần am khác vần ap: vần am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối là 
am có âm cuối là m, vần ap có âm cuối p.
là p
3. Luyện tập và vận dụng PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
Tháp Rùa .Viết trên bảng con các chữ, 
tiếng: am,ap. a) Xác định yêu cầu của BT: GV đưa lên 
2.1. Mở rộng vốn từ: (BT 3: Tiếng nào bảng 6 hình minh hoạ; nêu yêu cầu của 
có vần am, tiếng nào có vần ap? BT.
 b) Đọc tên sự vật:
- Cả lớp đọc tên từng sự vật, hành động: - GV chỉ từng từ theo số thứ tự
khám, Tháp Rùa, quả trám .. c. Tìm tiếng có vần am, ap: 
- Cả lớp lắng nghe - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, rồi báo 
-HS thực hiện yêu cầu cáo kết qủa cùng nhau
- HS 1 chỉ bảng nói tiếng có vần am, HS d. Báo cáo kết quả: 
2 nói tiếng có vần ap Đưa hình ảnh BT lên màn hình
- Cả lớp nói: Tiếng khám có vần am, 
thiếng Tháp có vần ap - GV chỉ từng từ
- 2.2. Tập viết: (Bảng con – BT5 )
 a) Yêu cầu hs đọc vần, tiếng vừa học.
 b) Hướng dẫn viết
- HS viết bảng con am, ap Viết: (quả) - Yêu cầu H nêu độ cao các chữ trong vần 
cam, (xe) đạp. am, ap.
Tập viết vần am ,ap ( 2 lần) - Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu 
Tập viết từ qủa cam, xe đạp ( 1 lần) quy trình
Giơ bảng báo cáo kết quả. 
 TIẾT 2
2.3. Tập đọc: ( BT 4)
- HS lắng nge b) GV đọc mẫu.
- Cá nhân, cả lớp c) Luyện đọc từ ngữ: mùa hè, ham múa 
 ca, đạp đạp, giũ giũ lúa, thỏ thẻ, làm, 
 thú vị, đáp, lũ nhỏ. 
 d) Luyện đọc câu
 10 -1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu.
-Cá nhân, từng cặp - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS;
- HS thực hiện đọc nối tiếp. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu) 
- HS thi đọc Thi đọc theo vai.
- - HS đọc theo vai - Nhận xét g) Tìm hiếu bài đọc (Thay hình ảnh bằng 
 từ ngừ thích hợp...)
- Con ve - GV nêu yêu cầu, hỏi: 
- Lũ gà nhỏ / Lũ gà bé / Lũ gà con lông - Hình ảnh trong câu a là gì? (Con ve). 
vàng. - Hình ảnh trong câu b là gì? 
-1 HS đọc. - GV chỉ hình và chữ trong ý a. 
- 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn. Cả lớp - Làm tương tự với ý b.
nhắc lại - Yêu cầu HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn
- HS nói: a) Ve chỉ ham múa ca. b) Chị - GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà 
gà làm để có lúa cho lũ nhỏ/lũ trẻ/ lũ gà mẹ, em nghĩ gì về ve? (Ve chê bai, coi 
bé / lũ gà con lông vàng. thường gà mẹ, cho là làm thì chả có gì thú 
 vị, phải múa ca như ve mới là hay).
- Theo cặp , tổ. * Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
- Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân 
 nghe phần 1 của bài đọc kể về ve và gà; 
 xem trước bài 37 (ăm, ăp).
IV: Điều chình sau bài dạy
 ..
 11 12 Ngày soạn: 15/9 2021 Tuần: 7 
Ngày dạy: ./ ./ . Tiết: 8 +9
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN TIẾNG VIỆT
 BÀI 37: ăm – ăp ( 2 TIẾT) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận viết các âm và chữ ăm,ăp; đánh vần đúng, đọc đúng có vần ăm,ăp 
 - Nhìn chữ , tìm đọc đúng tiếng có vần ăm vần ăp 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà( 2)
 - Viết trên bảng con các vần: ăm, ăp, các tiếng chăm ( chỉ), cặp (da)
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Giáo dục tình yêu thương gia đình.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: - Giấy khổ to viết bài đọc.
 - Bảng cài, thẻ chữ.
 2. Học sinh:
 - Bảng con, phấn. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên
 TIẾT 1
Khởi động:
- 2 em đọc đọc lại bài: Ve và gà - Nhận xét
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài trực tiếp: Vần ăm, vần 
- Nhắc lại ăp
Khám phá: (BT1, 2) - PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ ăm, KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
ăp, các tiếng chăm ( chỉ), cặp (da)
Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có 1. Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm 
ăm, ăp quen)
1.1. Dạy vần ăm 1.1. Dạy vần ăm:
Quan sát trả lời - g/t nhìn tranh, hỏi: 
- Phân tích: Vần ăm gồm âm ă đứng - Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? 
trước, âm m đứng sau + GV giới thiệu mô hình vần ăm. 
- Cá nhân, tổ, cả lớp: ă- mờ -ăm ăm
- Cá nhân, tổ, cả lớp: chăm. ă m
1.2.Dạy vần ăp: (tương tự cách dạy vần 1.2.Dạy vần ăp: (tương tự cách dạy vần 
 13 ăm ăm)
Luyện tập và vận dụng PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
Tháp Rùa .Viết trên bảng con các chữ, 
tiếng: am,ap.
2.1. Mở rộng vốn từ: (BT2: Tìm tiếng - Xác định yêu cầu: GV chỉ từng từ dưới 
có vần ăm, tiếng có vần ăp?) hình
- 1 em đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp, ngô, Giải nghĩa: tằm loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, 
tằm... nuôi để lấy tơ dệt vải
-Lắng nghe - Hãy tìm tiếng có vần ăm, ăp trong vở bài 
- Tìm theo cặp- Báo cáo kết quả tập
- HS nói đồng thanh: Tiếng thắp có vần - Hãy nêu các tiếng ngoài bài có vần ăm, 
ăp, tiếng tằm có vần ăm ăp
- HS nêu cá nhân 2.2. Tập viết (bảng con – BT4 )
- - HS viết bảng con.) - Hướng dẫn viết vần: Chỉ chữ mẫu nêu 
 quy trình
 Theo dõi hướng dẫn thêm
 TIẾT 2
2.3. Tập đọc ( BT 3) 2.3. Tập đọc ( BT 3)
-HS quan sát - GV chỉ hình minh hoạ bài Ve và gà (2): 
 Gà cho ve đồ ăn. Các em hãy lắng nghe để 
 biết câu chuyện kết thúc thế nào.
- Lắng nghe. - GV đọc mẫu.
- Cá nhân đọc - Luyện đọc từ ngữ :mùa thu, cỏ lá, chả 
 có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ, chăm múa, 
 chăm làm, chả lo gì.
- Cả lớp đọc đồng thanh -Luyện đọc câu
- HS lắng nge - GV: Bài đọc có 7 câu. (GV đánh số TT 
 từng câu).
- Cá nhân, cả lớp - GV chỉ từng câu cho HS đọc
- Cá nhân, từng cặp - Đọc tiếp nối từng câu
- 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Cá nhân, từng cặp, tổ GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve 
- HS thực hiện đọc nối tiếp. chăm múa và chăm làm nữa/ thì sẽ chả lo 
- HS thi đọc gì).
- Tham gia bình chọn bạn đọc đúng, đọc - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); 
hay thi đọc cả bài 
- HS đọc theo vai
 *Tìm hiểu bài đọc
 14 - Nhận xét - GV nêu yêu cầu của bài tập, chỉ từng vế 
 câu trên bảng cho cả lớp đọc.
- 1 HS nói kết quả: - Gọi HS nói kết quả
Ý đúng: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm 
- 1) thì chả lo gì.
Ý sai: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 
2) thì chả có gì. Cả lớp nhắc lại ý đúng.
-Ve lười biếng, chỉ thích chơi nên có lúc - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 
chả có gì ăn. / Gà chăm chỉ làm nên nuôi 
được đàn con, còn giúp được ve).
Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui - GV: Câu chuyện là lời khuyên? 
chơi vừa chăm chỉ lao động thì cuộc sống 
sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì.
- Đọc đồng thanh. * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, 
 vần vừa học trong tuần, chân trang 68.
- Lắng nghe. - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe 
 điều em đã hiểu sau khi học bài Ve và gà, 
 xem trước bài 39 (Ôn tập).
IV: Điều chình sau bài dạy
 ..
 15 16 Ngày soạn: 15/9/2021 Tuần: 7
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 10
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TẬP VIẾT (1 tiết)
 BÀI TẬP VIẾT ( sau bài 36, 37 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 - Viết đúng các chữ am áp,ăm ắp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ , cặp da- chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết các vần, tiếng cân luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Khởi động GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
Hát vui
Khám phá PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Nhận biết các chữ chữ am KT:Thực hành, trả lời trong 1 phút
áp,ăm ắp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ , 
cặp da - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng: am 
a. Đọc chữ áp,ăm ắp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ , 
- HS quan sát cặp da.
 - GV yêu cầu học sinh đọc
- HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân), đọc 
đánh vần, đọc trơn các chữ, tiếng am - GV nhận xét
áp,ăm ắp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ , 
cặp da. GV viết mẫu từng vần, từ ngữ, hướng dẫn 
Luyện tập quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
b. Tập tô, tập viết: am áp,ăm ắp, quả cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các 
cam, xe đạp. tiếng quả, đạp.
- HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, - HS viết vần, từ ngữ trong vở luyện viết
độ cao các con chữ.
- HS lắng nghe. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa 
- HS viết vần, từ ngữ . hướng dẫn: quy trình viết. Chú ý độ cao 
Vận dụng các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu 
c. HS viết các chữ, tiếng: ăm ắp thanh trong các tiếng chỉ, cặp.
chăm chỉ , cặp da.
HS tập viết ăm ắp chăm chỉ , cặp da. - Nhận xét tiết học
 17 IV: Điều chình sau bài dạy
 ..
 18 Ngày soạn: 15/9/2021 Tuần: 7
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 11
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 BÀI 38: KỂ CHUYỆN “CHÚ THỎ THÔNG MINH”
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh có khả năng:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi 
dưới tranh. 
 - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Thỏ con thông ming đã lừa được cá sấu, tự cứu 
mình toát khỏi miệng cá sấu.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu, tranh minh họa. HS: SGK, bộ thẻ chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Khởi động Đưa 6 tranh minh hoạ truyện Dê con nghe 
Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện lời mẹ.
Mục tiêu: Nghe và nhớ tên câu chuyện
- Hs theo dõi, quan sát. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể 
- HS đoán: về một chú thỏ con bị cá sấu đớp.Thếmà 
- Hs lắng nghe. nó vẫn thoát khỏi miệng cá sấu.Làm thế 
 nào cho cá sấu mở miệng? Thỏ đã nghĩ ra 
Khám phá và luyện tập cách gì để lừa cá sấu mở miệng?
Mục tiêu: Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
 PP: Quan sát, hỏi đáp
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi 
dưới tranh KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
Lắng nghe
- HS trả lời GV kể 3 lần
- Con thỏ đi đến bờ sông ăn cỏ.
- Khi nó lần xuống song uống nước. Trả lời câu hỏi theo tranh
- Thỏ tưởng cá sấu đang ngủ nên rón rén + Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
đi xuống mép nước. - GV chỉ tranh 1, hỏi: Con thỏ đến bờ 
- Bất ngờ, cá sấu vọt tới, đớp thỏ. song làm gì?Nó thấy cá sấu khi nào? 
- cá sấu tru mõm kêu lên, “Hu! Hu!” để 
dọa thỏ cho vui. - GV chỉ tranh 2, hỏi: Vì sao thỏ nhìn thấy 
 cá sấu mà vẫn đi xuống mép nước?Cá 
- Nó bảo cá sấu: “ Anh kêu Hu! Hu!” thì 
 sấu bất ngờ làm gì/ 
 19 chẳng có gì đáng sợ. Anh phải kêu Ha! 
Ha! Thì may ra mới dọa được tôi”. - GV chỉ tranh 3: Trước khi nuốt mồi cá 
 - Con cá sấu ngu ngốc lập tức há to sấu đã àm gì để dọa thỏ? 
miệng, kêu lớn: “ Ha! Ha!” - GV chỉ tranh 4: Thỏ đã nghĩ ra mẹo gì 
 để thoát thân?
- Lập tức nhảy phóc ra khỏi mòm cá sấu, 
chạy biến vào rừng.
- HS kể chuyện theo tranh.
- Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện: HS - GV chỉ tranh 5: Nghe lời thỏ cá sấu đã 
1 chỉ tranh 1 và 2, tự kể chuyện. HS 2 kể làm gì?
chuyện theo tranh 3 và 4. HS 3 kể chuyện - GV chỉ tranh 6: Khi cá sấu kêu, thỏ con 
theo tranh 5 và 6. làm gì?
-Vì thỏ thông minh nghĩ ra cách lừa được - Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 
cá sấu há rộng miệng. tranh.
- HS trả lời - 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh.
* Kể chuyện theo tranh
 - Hs thực hiện
- HS tham gia bình chọn cùng GV * Kể chuyện theo tranh.
 - Kể chuyện theo tranh bất kì: 2 - 3 HS 
Vận dụng bốc thăm kể chuyện theo 1 tranh bất kì.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 6 
- Phải nhớ lời mẹ dặn. / Phải luôn đề 
 tranh.
phòng kẻ xấu. / Phải khôn ngoan, thông 
 * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
minh, không mắc lừa kẻ xấu.
 - GV: Vì sao thỏ thoát nạn?
 - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu được 
- HS tham gia bình chọn
 điều gì?
 Câu chuyện cho các em thấy thỏ con 
 be nhỏ mà thông minh, lừa được con ca 
 sấu to xác mà ngu ngốc nên đã thoát khỏi 
- Lắng nghe miệng cá sấu.
 - Cả lớp bình chọn những bạn HS kể 
 chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
 - Nhận xét tiết học
 - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho 
 tiết kể chuyện “Chú thỏ thông minh”
IV: Điều chình sau bài dạy
 .. .. 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_1_sach_canh_dieu_tuan_7_nam_hoc_2021_2.docx