Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 34 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy  Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần: 6
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 1+2
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 BÀI 28: t, th (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 - Nhận biết âm và chữ cái t, th; đánh vần, đọc đúng tiếng có t, th.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm t, âm th.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ tí ti mà.
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: t, th, tiếng tổ, thỏ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu chữ, sgk Tiếng Việt 1
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 TIẾT 1
1/ Khởi động: GTB
- HS đọc bài Tập đọc Ở nhà bà (bài 27). - GV kiểm tra bài Tập đọc Ở nhà bà 
- Hs quan sát. - GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ 
 cái t, th.
2/ Chia sẻ và khám phá PP: Quan sát, hỏi đáp
 ( BT1: Làm quen) KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ t, th; đánh 
vần đúng, đọc đúng tiếng có t, th. Nhìn 
hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có t, th
2.1. Âm t, chữ t..
- HS nhìn hình, nói: tổ chim.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc: tổ. - GV giới thiệu tranh
- Phân tích tiếng tổ: âm t, âm ô, dấu hỏi. - Hướng dẫn phân tích , đánh vần tiếng gỗ
- Đánh vần và đọc tiếng: tờ - ô - tô - hỏi - 
tổ / tổ.
2.2. Âm th và chữ th (làm như t): - Nhận xét chỉnh sửa
- HS đọc: thỏ. / Phân tích tiếng thỏ. / 
Đánh vần: thờ - o - tho - hỏi - thỏ / thỏ. - Âm th và chữ th (làm như t)
3/ Luyện tập, vận dụng
Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lỡ 
 1 tí ti mà. Biết viết đúng trên bảng con các 
chữ t, th; các tiếng tổ, thỏ. PP: Quan sát, hỏi đáp
3.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tiếng nào KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
có âm t, tiếng nào có âm th? )
- HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong 
VBT, nói kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc chữ dưới hình, 
- HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm t, có làm bài vào VBT.
âm th 
3.2. Tập đọc (BT 3) - Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài bài có 
- Quan sát âm t, th.
- Lắng nghe - GV giới thiệu 4 hình minh hoạ câu 
- Hs luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê chuyện: hổ và thỏ kê ti vi.
ti vi, xô đổ, khà (cá nhân, nhóm) - GV đọc mẫu.
 - Luyện đọc từ ngữ: lỡ, tí ti, nhờ thỏ, kê ti 
 vi, xô đổ, khà khà, bỏ qua.
 TIẾT 2
d. Luyện đọc từng lời dưới tranh
- Quan sát - GV: Bài đọc có 4 lời dưới 4 tranh 
- Đọc tiếp nối từng lời (cá nhân, từng 
 - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc 
cặp).
 - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn 
- HS thực hiện
- 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài - Thi đọc theo lời nhân vật 
- HS đọc - GV đưa lên bảng nội dung BT; chỉ từng 
- HS thực hiện vế câu cho cả lớp đọc.
Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được - HS nối các vế câu trong VBT 
viết trên bảng lớp.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
- HS đọc lại các chữ trên bảng lớp - - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- HS quan sát
- HS viết t, th (2 lần). / Viết: tổ, thỏ.
- Lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
IV: Điều chình sau bài dạy
 2 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần: 6
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 3+4
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 BÀI 29: tr, ch (2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 - Nhận biết âm và chữ cái tr, ch; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch.
 - Nhìn chừ dưới hình, tìm đúng tiếng có tr, có ch.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi nhà trẻ.
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiêng: tr, ch, tre, chó.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu chữ, sgk Tiếng Việt 1
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 TIẾT 1
1/ Khởi động: GTB
- HS viết, đọc các chữ tổ, thỏ. - GV kiểm tra HS viết, đọc các chữ tổ, 
 thỏ.
- Hs nhắc lại bài. - Giới thiệu bài: âm và chữ cái tr, ch. 
 GV chỉ từng chữ tr, ch, phát âm mẫu, cho 
2/ Chia sẻ và khám phá( BT1: Làm HS (cả nhân, cả lớp) nói lại.
quen) PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ tr, ch; KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tr, ch. 
Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng 
có tr, ch.
2.1.Âm tr, chữ tr
- HS nói: cây tre. 
- Đọc: tre. / Phân tích tiếng tre. / Đánh - Gv giới thiệu tranh cây tre 
vần: trờ - e - tre / tre ( cá nhân, nhóm, - Phân tích, đánh vần tiếng tre
lớp)
2.2. Âm ch, chữ ch: 
- HS nhận biết: ch, o, dấu sắc; đọc: chó. / - Phân tích, đánh vần tiếng chó
Phân tích tiếng chó. / Đánh vần, đọc trơn: 
chờ - o - cho - sắc - chó / chó.
- HS đánh vần, đọc trơn. HS gài lên bảng 
cài: tr, ch.
3/ Luyện tập vận dụng
 3 Mục tiêu: HS làm đúng bài tập PP: Quan sát, hỏi đáp
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
âm tr? Tiếng nào có âm ch? ) - Thực hiện như những bài trước. 
- Hs thực hiện - Yêu cầu hs tìm tiếng ngoài bài có âm tr, 
- HS tìm ch.
3.2. Tập đọc (BT 3) - GV g/t tranh
- Quan sát - GV đọc mẫu.
- Lắng nghe - Luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé 
- Hs luyện đọc từ ngữ: nhà trẻ, chị Trà, bé Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé 
Chi, qua chợ, cá trê, cá mè, nhớ mẹ, bé nhè.
nhè.
 TIẾT 2
d. Luyện đọc câu
- Hs thực hiện(1 HS, cả lớp) luyện đọc Chia câu
tiếp nối từng câu
- Hs luyện đọc. - Thi đọc đoạn, bài. 
- Thi đọc đoạn, cả bài.
 - GV nêu YC, mời HS nói về từng hình 
- HS làm bài trong VBT. 
 ảnh trên bảng lớp. 
- 1 HS báo cáo kết quả
 - Nhận xét
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
- Hs đọc: tr,ch,tre,chó
 - GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn
- Hs quan sát + Chữ tr: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã biết 
 là t, r.
 + Chữ ch: là chữ ghép từ 2 chữ HS đã 
 biết là c và h.
 + Tiếng tre: viết tr trước, e sau.
- HS viết bảng con: tr, ch (2 lần). Viết: 
 + Tiếng chó: viết ch trước, o sau, dấu sắc 
tre, chó.
 đặt trên o.
- Lắng nghe - Nhận xét tiết học
IV: Điều chình sau bài dạy
 4 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần: 6
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 5
: 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: Tập viết
 Sau bài 28 + 29
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 Tô, viết đúng các chữ vừa học ở bài 28, 29: t, th, tr, ch và các tiếng tổ, 
thỏ, tre, chó - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các chữ mẫu t, th, tr, ch, đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Khởi động. Giới thiệu bài
Đọc lại từ cần viết Gt bài và các chữ cần viết
2/ Luyện tập PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: HS viết đúng các chữ KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
a. Viết trên bảng lớp
- Hs đọc - Cả lớp đọc các chữ, tiếng được viết trên 
 bảng: t, tổ, th, thỏ, tr, tre, ch, chó.
b. Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ
- Hs Tập tô, tập viết: t, tổ, th, thỏ - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa 
 hướng dẫn:
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; nói + Chữ t: cao 3 li, viết 1 nét hất, 1 nét 
cách viết, độ cao các con chữ. móc ngược, 1 nét thẳng ngang. Quy trình 
 viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét hất, đến 
 ĐK 3 thì dừng. Từ điểm dừng của nét 1, 
- Hs quan sát rê bút lên ĐK 4 rồi chuyển hướng ngược 
 lại viết nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. 
 Từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên ĐK 3 
 viết nét thẳng ngang.
 + Tiếng tổ: viết chữ t trước, ô sau, dấu 
 hỏi đặt trên ô; chú ý nét nối giữa t và ổ.
 + Chữ th, ghép từ hai chữ t và h. Chú 
 5 ý viết t và h liền nét.
 + Tiếng thỏ, viết th trước, o sau, dấu 
 hỏi đặt trên o; chú ý nét nối giữa th và o.
- HS tô, viết các chữ, tiếng t, tổ, th, thỏ 
trong vở Luyện viết 1, tập một
c. Tập tô, tập viết: tr, tre, ch, chó 
- HS theo dõi - GV hướng dẫn:
 + Chữ tr: là chữ ghép từ hai chữ t và 
 r.
 + Tiếng tre, viết tr trước, e sau.
 + Chữ ch, là chữ ghép từ hai chữ c (1 
 nét cong trái) và h.
 + Tiếng chó, viết ch trước, o sau, dấu 
 sắc đặt trên o.
- HS tô, viết: tr, tre, ch, chó trong vở 
Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần 
Luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học
- Lắng nghe - Gv tuyên dương, khen thưởng những 
 học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học sinh 
 chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
IV: Điều chình sau bài dạy
 6 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần: 6
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 6+7
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 Bài 30: u, ư ( 2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm ư.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu chữ, sgk Tiếng Việt 1
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Khởi động,gtb
- Hs đọc - 2 hs đọc bài tập đọc Đi nhà trẻ
- Quan sát - Giới thiệu bài: âm và chữ cái u, ư, chữ 
- Hs đọc in hoa U, Ư..
2/ Chia sẻ và khám phá( BT1: Làm PP: Quan sát, hỏi đáp
quen) KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái u, 
ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. 
Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm 
u, âm ư.
2.1. Âm u, chữ u: 
- Hs nói cái tủ
 - Gv giơ tranh cái tủ hỏi cái gì đây?
- Nhận biết: t, u, dấu hỏi = tủ. 
 - Phân tích, đánh vần tiếng tủ.
- Đọc: tủ. / Phân tích tiếng tủ. / Đánh vần 
và đọc tiếng: tờ - u - tu - hỏi - tủ / tủ.
2.2. Âm ư, chữ ư:
 - Gv giơ tranh con sư tử hỏi con gì đây?
- HS nói: sư tử. 
 - Phân tích, đánh vần sư tử
- Phân tích các tiếng sư, tử. Đánh vần, 
đọc trơn: 
 - Nhắc lại 2 chữ mới học. Đánh vần, đọc 
- HS gài lên bảng cài: u, ư.
 trơn, gài lên bảng cài: u, ư
3/ Luyện tập và vận dụng PP: Quan sát, hỏi đáp
 7 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
Chó xù. Biết viết trên bảng con các chữ, 
tiếng: u, ư, tủ, sư tử.
3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có - GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng 
âm u? Tiếng nào có âm ư?) đu có âm u. Tiếng đủ có âm u. (Hoặc: 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc: đu đủ, cá thu,... Hai tiếng đu đủ đều có âm u)... Tiếng từ 
- HS tìm tiếng có u, có ư; nói kết quả có âm ư...
- Hs thực hiện.
- HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm u (su - Hs tìm tiếng ngoài bài có âm u, ư.
su, ru, ngủ, thu, phú,...); có âm ư (hư, sử, 
thứ, thử, tự,...).
3.2. Tập đọc (BT 3) - GV chỉ hình, giới thiệu bài Chó xù: 
- Quan sát, lắng nghe - Gv đọc mẫu
- Lắng nghe
- Hs luyện đọc - Luyện đọc từ ngữ: chó xù, lừ lừ, ra 
 ngõ, ngỡ, sư tử, ngó, mi, sợ quá. 
 TIẾT 2
d. Luyện đọc câu
- 7 câu - chia câu
- Hs thực hiện - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi 
 đọc thành tiếng).
- Hs đọc nối tiếp từng câu(cá nhân, từng - Đọc tiếp nối từng câu 
cặp). - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn 
-Từng tốp 3 HS luyện đọc theo 3 vai. - Thi đọc theo vai (Làm mẫu): 
Vài tốp thi đọc
 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
- 1 HS đọc cả bài
e. Tìm hiểu bài đọc
- HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc 
 - GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT.
ghi ý mình chọn lên thẻ.
 - GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV:
 - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, 
- HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai.
 tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) - GV vừa viết mẫu vừa hưởng dẫn
- Hs đọc u, ư, tủ, sư tử. - Yêu cầu HS viết bảng con.
- Hs quan sát
- HS viết báng con: - Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, thực hiện - Tập viết vào bảng con
IV: Điều chình sau bài dạy
 8 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần: 6
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 8+9
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 Bài 31: ua, ưa ( 2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 - Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa.
 - Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Thỏ thua rùa (1).
 - Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu chữ, sgk Tiếng Việt 1
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1/ Khởi động,gtb
- 2 HS đọc bài Tập đọc Chó xù (bài 30). - Yêu cầu HS đọc bài Chó xù
-HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Giới thiệu bài: âm và chữ ua, ưa.
2/ Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm PP: Quan sát, hỏi đáp
quen) KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ ua, 
ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, 
ưa. Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng 
có âm ua, âm ưa.
2.1. Âm ua và chữ ua - Gv giới thiệu hình con cua
- HS, nhìn hình, nói: Con cua. / Nhận biết -Yêu cầu HS phân tích, đánh vần
chữ cua: c, ua; đọc: cua. / Phân tích tiếng 
cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và 
đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua.
2.2. Âm ưa và chữ ưa:
- HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: - Gv giới thiệu hình con ngựa
ngựa. / Phân tích tiếng ngựa. / Đánh vần Yêu cầu HS phân tích, đánh vần
và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - 
ngựa / ngựa.
3/ Luyện tập, vận dụng
Mục tiêu: Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc PP: Quan sát, hỏi đáp
Thỏ thua rùa (1). Viết trên bảng con các KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa.
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có 
âm ua? Tiếng nào cỏ âm ưa?) - Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, 
 9 - Thực hiện GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: 
 Tiếng dưa (đỏ) có âm ưa. Tiếng rùa có 
- HS nói thêm 3 4 tiếng ngoài bài âm ua...
- Hs đọc và thực hiện trên bảng cài - Yêu cầu hs tìm tiếng ngoài bài 
 HS tìm trong bộ chữ, cài lên bảng, 
3.2. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa 
- Quan sát - Gv đọc mẫu.
- HS lắng nghe - Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): 
- Hs luyện đọc từ ngữ thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, 
 thi thì thi, phi như gió.
 TIẾT 2
d. Luyện đọc câu
- HS đếm: 9 câu. Chia câu 
- Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu 
- Hs đọc(cá nhân, từng cặp). - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 
- Hs thực hiện - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả 
e. Tìm hiểu bài đọc bài. / Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hs thực hiện - GV chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. / 
 HS nối ghép các từ ngữ trong VBT..
1 HS báo cáo kết quả - GV: Qua bài đọc, em biết gì về tính tình 
- Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan, kiêu thỏ? 
ngạo cho là mình có tài chạy nhanh. - nhận xét
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) - GV vừa viết mẫu trên bảng lớp vừa 
- HS đọc các chữ, tiếng vừa học.ua,ưa. hướng dẫn
 + ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều 
- Hs quan sát cao 2 li.
 + ưa: chỉ khác ua ở nét râu trên ư.
 + cua: viết c trước, ua sau. Chú ý nét nối 
 giữa c và ua.
 + ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu nặng 
 đặt dưới ư.
- HS viết: ua, ưa (2 lần). Viết: cua, ngựa. - Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, thực hiện - Tập viết trên bảng con
IV: Điều chình sau bài dạy
 ..
 10 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần: 6
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 10
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: Tập viết
 Sau bài 30,31
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, 
ngựa ở bài 30, 31 - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các chữ mẫu u, ư, ua, ưa đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Khởi động, Giới thiệu bài
Khám phá HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học 
 ở bài 30, 31.
Luyện tập, vận dụng PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Nhận biết các chữ chữ u, ư, KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, 
ngựa 
a. Viết trên bảng lớp - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: u, 
- Hs đọc bài tủ, ư, sư tử, ua, cua, ưa, ngựa.
b.Tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
 + Chữ u: cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; u, móc ngược. Cách viết: đặt bút trên ĐK 2, 
tủ, ư, sư tử nói cách viết, độ cao các con viết nét hất, đến ĐK 3 thì dừng. Từ điểm 
chữ . dừng của nét 1, chuyển hướng để viết nét 
- Hs lắng nghe, theo dõi móc ngược 1. Từ điểm cuối của nét 2 (ở 
 ĐK 2), rê bút lên tới ĐK 3 rồi viết tiếp nét 
 móc ngược 2 (hẹp hơn nét móc ngược 1).
 + Tiếng tủ: viết t trước, u sau, dấu hỏi 
 đặt trên u.
 + Chữ ư: giống chữ u nhưng có thêm 
 11 nét râu. Cách viết: viết xong chữ u, từ 
 điểm dừng, lia bút lên phía trên ĐK 3 một 
 chút (gần đầu nét 3) viết nét râu, dừng bút 
 khi chạm vào nét 3.
 + Từ sư tử, viết s trước, ư sau. Sau đó 
 viết t, ư. dấu hỏi đặt trên ư.
 - Yêu cầu HS tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư 
 tử trong vở Luyện viết 1, tập một.
- HS tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử trong - GV hướng dẫn: .
vở Luyện viết 1, tập một + ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, 
c. Tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa (như đều cao 2 li.
mục b) + cua: viết c trước, ua sau.
 + ưa: là chữ ghép từ hai chừ ư và a.
 + ngựa: viết ng, ưa, dấu nặng đặt dưới 
 ư.
- Hs lắng nghe - Yêu cầu HS tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, 
 ngựa, hoàn thành phần Luyện tập thêm.
- HS tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa, 
hoàn thành phần Luyện tập thêm
- Lắng nghe - Nhận xét tiết học
IV: Điều chình sau bài dạy
 ..
 12 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần: 6
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 11
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: KỂ CHUYỆN
 Bài 32: DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
 - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
 - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi đàn dê con thông minh, ngoan ngoãn, 
biết nghe lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Khởi động
 Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Nghe và nhớ tên câu KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
chuyện
- Hs theo dõi, quan sát. Gv kể giọng diễn cảm
- HS đoán: Dê mẹ dặn dò con trước khi ra Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
khỏi nhà. Sói muốn đàn dê mở cửa nhưng - GV chỉ tranh 1, hỏi: Trước khi đi, dê mẹ 
dê không mở.....
 dặn các con điều gì? 
- Hs lắng nghe.
 PP: Quan sát, hỏi đáp
Khám phá và luyện tập
 KT:Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
Mục tiêu: Nghe hiểu và nhớ câu 
chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả - GV chì tranh 2: sói làm gì khi dê mẹ vừa 
lời được câu hỏi dưới tranh ra khỏi nhà? 
Lắng nghe
 GV chí tranh 3: Vì sao bầy dê con không 
- Dê mẹ dặn các con phải đề phòng lão 
 mở cửa, đồng thanh đuổi sói đi? 
sói. Lão sói nói giọng khàn, chân đen sì. 
 - GV: Bầy dê rất khôn ngoan. Nhớ lời mẹ 
Khi nào về, mẹ sẽ gõ cửa và hát bài hát 
 dặn, chúng rất cảnh giác, đề phòng sói. 
 13 làm hiệu, các con hãy mở cửa. Chúng để ý giọng hát khàn khàn của sói, 
- Sói đứng rình ngoài cửa nghe hết lời dặn quan sát chân sói đen sì dưới khe cửa.
của dê mẹ. Đợi dê mẹ đi rồi, lão rón rén - GV chỉ tranh 4: Thấy vậy, sói làm gì? 
đến, vừa gõ cửa, vừa giả giọng dê mẹ hát 
bài hát mà lão vừa nghe lỏm. GV chỉ tranh 5: Dê mẹ về nhà khen các 
- Vì bầy dê con nhận ra giọng sói khàn con thế nào? 
khàn, không trong trẻo như giọng mẹ. - Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi của thầy 
Chúng còn thấy một cái chân đen sì dưới / cô theo 2 hoặc 3 tranh.
khe cửa. - 1 HS trả lời cả 5 câu hỏi theo 5 tranh.
 - GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng
- Sói đành cụp đuôi, lủi mất.
 - Mỗi HS chỉ 2 hoặc 3 tranh, tự kể 
 chuyện.
- Dê mẹ trở về, đàn con nhận ra giọng mẹ, - HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 
mở cửa và kể cho mẹ nghe chuyện không tranh.
mắc lừa sói. - GV cùng HS bình chọn bạn bạn kể 
- Dê mẹ khen các con khôn ngoan, biết chuyện to, rõ, kể hay, biết hướng đến 
nghe lời mẹ người nghe khi kể.
 - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều 
 gì? 
- Hs thực hiện
- HS tham gia bình chọn cùng HS
 - GV: Câu chuyện khuyên các em phải 
* Kể chuyện theo tranh
 khôn ngoan, có tinh thần cảnh giác, biết 
 - Hs thực hiện
- HS tham gia bình chọn cùng GV nghe lời mẹ như bầy dê con mới không 
Vận dụng mắc lừa kẻ xấu.
 - Cả lớp bình chọn những bạn HS kể 
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
 chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Phải nhớ lời mẹ dặn. / Phải luôn đề 
phòng kẻ xấu. / Phải khôn ngoan, thông 
minh, không mắc lừa kẻ xấu. - Nhận xét tiết học
- HS tham gia bình chọn - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho 
- Lắng nghe tiết kể chuyện “Chú thỏ thông minh”
IV: Điều chình sau bài dạy
 14 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần: 6
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 12
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 Bài 33: ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc đúng, hiểu ý nghĩa của bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2).
 - Chép đúng 1 câu văn trong bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các thẻ từ ghi số TT, 3 câu của BT đọc hiểu.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Khởi động:
Hát vui: Chú thỏ con - GV nêu MĐYC của bài. Mời 1 HS đọc 
Khám phá bài Thỏ thua rùa (1) để kết nối với Thỏ 
- Mời 1 HS đọc bài Thỏ thua rùa thua rùa (2).
Luyện tập và vận dụng PP: Quan sát, hỏi đáp
Mục tiêu: Đọc đúng bài tập đọc Ở nhà bà. KT:Đặt câu hỏi, đọc tích cực
Tập chép đúng chính tả câu văn (chữ cỡ 
nhỡ).
2.1. BT 1 (Tập đọc) - GV giới thiệu: 
a. Giới thiệu bài
- Quan sát, lắng nghe - Gv đọc mẫu
b. Đọc mẫu
- Lắng nghe - Luyện đọc từ ngữ: sẽ thua, la cà, nhá 
c. Luyện đọc từ ngữ dưa, lơ mơ ngủ, tự nhủ, giữa trưa. 
- Hs luyện đọc:sẽ thua, la cà, nhá dưa, - GV giải nghĩa: la cà (đi chỗ này chỗ 
lơ mơ ngủ, tự nhủ, giữa trưa. kia, không có mục đích rõ ràng).
- HS lắng nghe. - GV: Bài có 6 câu. (GV đánh số TT cho 
d. Luyện đọc câu
 15 - Hs luyện đọc từng câu).
 - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm 
 rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). Đọc 
 liền 2 câu: Rùa tự nhủ: - “Ta sẽ cố”.
- Hs thực hiện - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu 
 ngắn).
e. Tìm hiểu bài đọc - Thi đọc đoạn
 - GV nêu YC; chỉ từng câu cho cả lớp 
- Hs thực hiện đọc. / HS làm bài trong VBT (đánh số TT 
 trước mồi câu văn).
- Hs thực hiện - 1 HS viết số TT lên 3 thẻ trên bảng. GV 
 chốt đáp án. / Cả lớp đọc kết quả theo TT 
 (1¬2-3): (1) Thỏ rủ rùa thi đi bộ. (2) Thở 
 la cà, rùa cố bò. (3) Thỏ thua rùa.
- Vì thỏ chủ quan, nghĩ là rùa sẽ thua nên - GV: Vì sao thỏ thua rùa? 
la cà.
-Vì rùa hết sức cố gắng. - GV: Vì sao rùa thắng thỏ? 
 - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Thỏ chủ quan nên đã thua rùa - GV: Câu chuyện là lời khuyên: Chớ chủ 
 quan, kiêu ngạo. Nếu chủ quan, kiêu ngạo 
- Lắng nghe. thì — phi nhanh như thỏ” cũng có thể 
 thua rùa trong cuộc thi chạy. Nếu biết 
 mình yếu và gắng sức thì — chậm như 
 rùa” cũng có thể lập kì tích thắng thỏ. 
2.2. BT 2 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép; 
- Hs đọc bài chỉ từng chữ cho HS đọc to, rõ.
 - HS nhìn mẫu chữ trên bảng hoặc VBT, 
 chép lại câu văn.
 - HS viết xong, soát lại bài; đối bài với 
- Hs thực hiện. bạn để sứa lồi cho nhau.
 - Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
IV: Điều chình sau bài dạy
 16 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần 6
 Ngày dạy:..................... Tiết 1 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 MÔN: TỰ NHIÊN và XÃ HỘI
 BÀI : LỚP HỌC CỦA EM - Tiết 1
 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được
 *Về nhận thức khoa học:
 - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học.
 - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
 - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học ; nêu được cảm nhận của bản 
 thân khi tham gia các hoạt động đó.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Đặt được câu hỏi để 
 tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. - Biết cách quan 
 sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học. 
 * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. 
 - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập 
 trong lớp. 
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Mở đầu: GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến 
Hoạt động chung cả lớp: tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành 
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về viên trong lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm 
lớp học (ví dụ bài: Lớp chúng mình). hiểu và chia sẻ về lớp học của mình. 
 - HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói với các em 
điều gì về lớp học?
1/ Giới thiệu lớp học của em 
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI PP: quan sát, hỏi đáp, nhóm
Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An KT: Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
* Mục tiêu: Kể được tên các thành viên và đồ 
dùng trong lớp học bạn An. Biết cách quan sát, 
trình bày ý kiến của mình về các thành viên và 
đồ dùng trong lớp học. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp Làm việc theo cặp
HS quan sát các hình ở trang 28, 29 trong HDHS quan sát các hình ở trang 28, 29 
SGK trả lời các câu hỏi: trong SGK trả lời các câu hỏi: 
 17 + Lớp bạn An có những ai? Họ đang làm gì? 
+ Trong lớp có những đồ dùng gì? Chúng được 
sắp đặt như thế nào? 
Bước 2: Làm việc cả lớp Bước 2: Làm việc cả lớp
 Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc Gv nhận xét, bổ sung câu trả lời. 
trước lớp. 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG PP: quan sát, hỏi đáp, nhóm
Hoạt động 2: Giới thiệu về lớp học của mình KT: Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
 * Mục tiêu: Nêu được tên lớp học và một số 
đồ dùng trong lớp học của mình. 
- Xác định được các thành viên trong lớp học 
và nhiệm vụ của họ. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và 
các thành viên trong lớp học. 
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp Làm việc theo cặp
HS đặt câu hỏi, HS trả lời (tuỳ trình độ HS, GV HD HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời 
hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như 
sau: 
+ Nêu tên lớp học của chúng mình.
+ Lớp học có những đồ dùng gì? Chúng được 
sắp đặt như thế nào? 
+ Nói về các thành viên trong lớp học (tên và 
nhiệm vụ chính của họ).
 Bước 2: Làm việc cả lớp Bước 2: Làm việc cả lớp
 Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi GV bình luận, hoàn thiện các hỏi và câu 
trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. trả lời của HS. 
Một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV gợi ý - GV hỏi cả lớp: Các em đã làm gì để 
và hoàn thiện câu trả lời. giữ gìn đồ dùng trong lớp học?
HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ ; lau chùi và bảo Gợi ý: 
quản đồ dùng, không viết, vẽ bậy lên đồ dùng, 
sử dụng đồ dùng đúng cách Hai thành viên chính trong lớp học là 
 GV và HS, Nhiệm vụ chính của GV là 
HS làm cầu 1, 2 của Bài 4 (VBT). dạy học, nhiệm vụ chính của HS là học 
 tập.
- - Đế giữ đồ dùng trong lớp học các em 
 cần phải làm gì?
 IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 18 Ngày soạn: 3/9/2021 Tuần 6
 Ngày dạy:..................... Tiết 2 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
 MÔN: TỰ NHIÊN và XÃ HỘI
 BÀI : LỚP HỌC CỦA EM Tiết 2
 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được
 *Về nhận thức khoa học:
 - Nói được tên lớp học và một số đồ dùng có trong lớp học.
 - Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
 - Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học ; nêu được cảm nhận của bản 
 thân khi tham gia các hoạt động đó.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Đặt được câu hỏi để 
 tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học. - Biết cách quan 
 sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học. 
 * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 - Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. 
 - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập 
 trong lớp. 
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2/ Một số hoạt động chính ở lớp học
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động học tập PP: quan sát, hỏi đáp, nhóm
trong giờ học KT: Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
* Mục tiêu: Kể được tên một số hoạt động học 
tập trong giờ học.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình, 
đặt câu hỏi về hoạt động học tập trong giờ học. 
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm Làm việc theo nhóm 
- Thảo luận nhóm theo gợi ý sau: - Thảo luận nhóm theo gợi ý của GV 
+ Quan sát các hình ở trang 30 trong SGK, kể 
tên một số hoạt động ở lớp bạn An. Các bạn 
trong hình đã sử dụng những đồ dùng học tập 
nào? 
+ Trong giờ học, em đã tham gia những hoạt 
động nào? Với mỗi hoạt động đó thường sử Làm việc cả lớp
 19 dụng đồ dùng học tập nào? GV bình luận và hoàn thiện các câu trả 
Bước 2: Làm việc cả lớp lời và phần thực hành của các nhóm. 
Một số HS thực hành sử dụng một số đồ dùng 
học tập trước lớp. GV hỏi: Các em cảm thấy thế nào khi 
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm tham gia vào những hoạt động học tập 
việc trước lớp. trên lớp 
- HS khác nhận xét
Hoạt động 4: Thi kể về đồ dùng trong lớp học PP: quan sát, hỏi đáp, nhóm
* Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng có KT: Đặt câu hỏi, trả lời trong 1 phút
trong lớp học.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm GV chia lớp thành một số nhóm
Cùng thực hành sử dụng đồ dùng mà các em + Cùng thực hành sử dụng một số đồ 
vẫn thường sử dụng. Ví dụ: Bộ chữ học Văn, dùng học tập (tuỳ điều kiện, HS được Bộ 
Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp đồ dùng môn Toán, hộp bút màu,...). 
học. HS trả lời theo cảm nhận của các em
 HS làm câu 3 của Bài 4 (VBT)
Bước 2: Làm việc cả lớp (sử dụng kĩ thuật - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên 
động não) bảng. 
- Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên một đồ dùng có 
trong lớp học (lưu ý nhóm sau không được nói 
trùng tên đồ dùng với nhóm trước).
 Mỗi nhóm liệt kê tên các đồ dùng có trong lớp 
học. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Lần lượt mỗi nhóm sẽ nói tên một đồ dùng có 
trong lớp học 
Nhóm nào dừng cuộc chơi cuối dùng là nhóm 
thắng cuộc.
 IV: ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 20

File đính kèm:

  • docxbai_giang_khoi_1_sach_canh_dieu_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_tru.docx