Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: MÔN TIẾNG VIỆT Bài 22: ng ngh (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: - Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... 2/. Năng lực: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. 3/. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 thẻ từ để 1 HS làm BT 4 trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tiết 1 1: Khởi động Hát 2: Khám phá: Giới thiệu bài: âm ngờ - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng và các chữ ng, ngh. (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. nói: ngờ. HS: ngờ. GV (chỉ chừ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh Phương pháp, KT:Trực quan, vấn đáp vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh. Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh. Hình thức: Cá nhân (BT 1: Làm quen) 2.1 Âm và chữ ng 1 - HS nói: ngà voi. GV treo tranh: Tranh vẽ gì? - Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: Giới thiệu tiếng ngà ngờ, a, dấu huyền = ngà. - Đánh vần và đọc tron: ngờ - a - nga - - Nhắc nhở, sửa lỗi phát ấm huyền - ngà / ngà. - Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe - sắc - nghé / nghé. 2.2Âm và chữ ngh: Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là con trâu con). / Hoạt động 4. Vận dụng Mục tiêu: - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, Phương pháp, kt :Trực quan, vấn đáp i / ng + a, o, ô, ơ,... - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè. - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé. Hình thức: Cá nhân 3.1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ ng? Tiếng nào có chừ ngh?) - HS đọc từng từ ngữ: bỉ ngô, ngõ nhỏ, nghệ,... - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT). - HS báo cáo kết quả. /, - cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng GV chỉ từng từ (in đậm) (đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),... * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ -a- nga ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); - huyền - ngà/ngà; ngờ - e - nghe - sắc có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). - nghé /nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, - ngh. 3.2: Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm ngờ - e - nghe,... ngờ được viết là ngờkép? (Khi đứng - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - ngờ - a - nga - huyền - ngà,... ngờ kép). Khi nào âm ngờ được viết là - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm 2 ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng 3.3. Tập đọc (BT 4) - ngờ đơn). GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: GV đọc mẫu. a) Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở nhà bà. Tiết 2 b) Luyện đọc từ ngữ: c)-Hs luyện đọc từ: d) Luyện đọc câu: nghỉ hè, nhà bà, - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. số TT từng câu). - GV chỉ từng câu. - Cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng - Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm (1 HS, cả lớp). 2 đoạn: mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, hướng dẫn. từng cặp). - HS thi đọc đoạn văn. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. - GV ghép các vế câu trên bảng - HS nối ghép các từ ngữ trong lớp. / VBT. 1 HS nói kết quả. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được ăn cỏ, ăn mía). 1.1. Tập viết (bảng con - BT 5) - Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. GV vừa viết từng chữ mẫu trên Hs lắng theo dõi,quan sát. bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ ng: ghép từ hai chữ n và g. Viết HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: n trước, g sau. ngà, nghé. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. Viết lần lượt: n, g, h. - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu 3 huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và a. - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh và e. Dặn HS về đọc bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 4 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 23: p ph (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. 2/. Năng lực: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ). 3/. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 2: Khám phá: Giới thiệu bài: âm và chữ cái p, ph. - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). / Làm tương tự với ph (phờ). HS nói: pờ. GV giới thiệu chữ P in hoa Hoạy động 2: Luyện tập Mục tiêu: - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh Phương pháp, kt: Trực quan, vấn vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph. đáp - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph. Hình thức: Cá nhân (BT 1: Làm quen) 1.1. Âm p và chữ p - GV chỉ hình cây đàn pi a - HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a cả lớp): pi a nô. nô). - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc - GV chỉ tù’ pi a nô, 5 tiếng, đọc từ: pờ - i - pi / pi / pi a nô. 1.3. Trong từ pi a nô, tiếng nào có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích tiếng pi. / HS nói: phố cổ. GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà - - Phân tích tiêng phố. / Đánh vân và cổ, xây từ thời xưa. / đọc tiêng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố. 1.2. Âm ph và chừ ph: Hoạt động 3: Vận dụng: Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. Phương pháp, kt:Trực quan, đàm Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; thoại các tiếng pi a nô, phố (cổ). Hình thức: Cá nhân 1.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?) HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, -. GV chỉ từng từ. nói kết quả. cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, -.GV: Chữ và âm p rất ít gặp, tiếng phà có âm ph,... chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, * GV chỉ các âm, từ khoá vừa phả, pháo, phóng, phông,...), cả lớp đánh vần, học đọc tron: pờ-i-pi/a/nờ- ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi - cổ / phố cổ. HS gắn lên bảng cài: p, ph. 1.2 Tập đọc (BT 4) a) GV chí hình, giới thiệu bài dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà cà phê, phở. dì ở phố. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: Tiết 2 1. Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? - Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, (6 câu). cả lớp). - GV chỉ từng câu cho - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). - Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 - HS thực hiện câu; thi đọc cả bài. 6 HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. / 1 HS g) Tìm hiểu bài đọc báo cáo kết quả. - GV gắn lên báng lớp 4 thẻ - Cả lớp nhắc lại kết quả. từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của - (GV ghép giúp HS trên bài 23. bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi HS đọc các chữ, tiếng vừa học được. a nô. b -1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì. - GV: Ở nhả dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na). 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát a) GV viết trên bảng. b) GV vừa viết chữ mẫu trên - HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a bảng lớp vừa hướng dẫn. nô, phố (cổ). - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét d) hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc - hai đầu. - Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành.ph). - Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hoá (không cần nói với HS điều này). Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. Dặn các em về đọc bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 7 8 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: TẬP VIẾT ng, ngh,p,ph I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1/. Kiến thức: Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2/. Năng lực: - HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. 3/. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa 2. Khám phá: Giới thiệu bài: học ở bài 22, 23. 3. Luyện tập và vận dụng - Hs đọc a) Gv viết trên bảng lớp: ng, ngà, ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phổ cổ. - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; b) Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, nói cách viết, độ cao các con chữ. nghé - Hs quan sát - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n và g. Viết n trước, g sau. + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng và a. + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ n,g và h. + Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và 9 e. - HS tô, viết các chữ, tiếng trong c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, vở Luyện viết 1, tập một phổ cổ (như mục a) Hs quan sát - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét thẳng đứng và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, dừng bút ở ĐK 3 (ưên). Từ điểm dừng của nét 1, viết nét thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Từ điểm dừng của nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 (trên), viết n ét móc hai đầu (chạm ĐK 3), dừng ở ĐK 2 (trên). + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô. + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph). + Tiếng phổ, viết ph trước, ô sau, - HS tô, viết các chữ, tiếng trên dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn trước, ô sau, dấu hỏi trên ô. thành phần Luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiếp theo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 10 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: Bài 24: qu r (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. 2/. Năng lực: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá). 3/. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chữ qu, r mẫu, tranh minh hoạ bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG -Hs cả lớp viết bảng con, đọc các chữ GV kiểm tra 2 cả lớp viết bảng con, pi a nô, phố đọc các chữ pi a nô, phố . B. KHÁM PHÁ Mục tiêu: Nhận biết các chữ qu, r; PP, KT: Trực quan, đàm thoại đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: âm và chữ qu, r. - GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ. / - HS: (quờ) Làm tương tự với r (rờ). - GV giới thiệu chữ Q, R in hoa. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Hình thức: Cá nhân Phương pháp:Trực quan (BT 1: Làm quen) 2.1Âm qu và chữ qu HS nhìn hình, nói: quả lê. Gv cho học sinh quan sát hình quả - HS: Trong từ quả lê, tiếng quả lê. có âm quờ. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc: GV: Lê là loại quả rất thơm và quả. ngọt. - Phân tích tiếng quả: gồm âm qu (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a. 11 - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả. 2.2 Âm r và chữ r: HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r (rờ). / Phân tích tiếng rổ. / Đánh vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ. GV chỉ các âm, từ khoá vừa học. - Cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ - a - qua - hỏi - quả / quả lê. // rờ - ô - rô - hỏi - rổ / rổ cá. C. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Hình thức: Cá nhân Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Quà quê. Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá). - Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm qu? - Tiếng nào có âm r?) HS nói thêm 3- - (Như những bài trước). Cuối cùng, 4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, GV chỉ từng chĩr, cả lớp: Tiếng (cá) quen, quỳnh,...); có r (ra, rể, rao, rồi, quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,... rung, rụng,...). * Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn. - Hs lắng nghe. b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình mình hoạ, giới thiệu cá rồ (còn gọi là cá rô đồng), cá quả - là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri: loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon. 12 c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, - Hs luyện đọc Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả. Tiết 2 a) Luyện đọc câu - 1 HS, cả lớp. GV: Bài có 4 câu. - Cá nhân, từng cặp. GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn Đọc tiếp nối từng câu. (2 câu / 2 câu). GV sửa lỗi phát âm cho HS. Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). b) Thi đọc từng đoạn, cả bài. HS quan sát tranh để trả lời câu GV nêu YC. hỏi. GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà thanh trả lời. Quế quà là khế, mơ, cả rô, cả quả, * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang gà ri. sách của bài 24. -Hs đọc c) Tập viết (bảng con - BT 4) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp qu, r, quả lê, rô cá. vừa hướng dẫn - Hs quan sát a) Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q: cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược. b) Chữ r: cao hơn 2 li một chút; là kết họp của 3 nét cơ bản: 1 nét thắng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt). c) Tiếng quả: viết qu trước, a sau, d) HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: dấu hỏi đặt trên a. / Tiếng lê: viết 1 quả (lê), rổ (cá). trước, ê sau. d) Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. / Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu sắc đặt trên a. 13 GV nhắc HS về nhà kể cho người thân HS về nhà kể cho người thân nghe tên nghe tên các thứ quà quê các em vừa các thứ quà quê các em vừa học. học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 14 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: Bài 25: s x (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. 2/. Năng lực: - Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, quạ. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca). 3/. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như các bài học chữ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG: 2 HS đọc bài Quà quê GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quà quê (bài 24) B. KHÁM PHÁ Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x. Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: âm và chữ s, x. - GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). - HS: (sờ). - / Làm tương tự với x (xờ). GV giới thiệu chữ S, X in hoa. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Hình thức: Cá nhân (BT 1: Làm quen) Phương pháp, kt: Trực quan, đàm thoại 2.1 Âm s và chữ s: HS nhìn hình, nói: Yêu cầu HS nhìn hình, nói: Chim Chim sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ. / sẻ. / Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - se - hỏi - sẻ / sẻ. hỏi - sẻ / sẻ. 2.2Âm x, chữ x: HS: xe ca. / Phân tích 15 tiếng xe. / Đánh vần và đọc tiếng: - Yêu cầu HS đọc: xe ca. xờ - e - xe /xe. * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). - Yêu cầu HS gắn lên bảng cài: s, x. C. LUYỆN TẬP và VẬN DỤNG Hình thức: Nhóm Mục tiêu: Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, Phương pháp, kt: Luyện tập thực hành quạ. Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca). 2.3. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm s? Tiếng nào có âm x?) - Thực hiện như những bài trước. GV chỉ từng chữ (in đậm), cả lớp đồng thanh: Tiếng sổ có âm s. Tiếng xô có âm x,... - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm s (sợ, sắc, sâu, sao, sen,...); có âm x (xa, xé, xanh, xấu,...). 2.4. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài đọc: GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú sẻ con rất sợ hãi khi nghe tiếng quạ kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và quạ khác nhau thế nào và vì sao nghe quạ la thì không nên sợ. b) GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; vừa đọc vừa chỉ hình. c) Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ Hs luyện đọc bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, quạ la “quà... quà...”, sợ quá, dỗ. Tiết 2 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh c) Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh - Hs đọc 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 câu. d) GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6). - Hs thực hiện e) Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). f) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mồi - Hs nêu kết quả. đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng 16 Cả lớp nhắc lại. cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, g) Tìm hiểu bài đọc cả lớp đọc đồng thanh. - Hs thực hiện - GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 HS nói kết quả: 1) sẻ ca “ri... ri...”. 2) HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên Quạ la —quà... quà...”. /. bảng(s,x, nhà xẻ,xẻ bé - GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi nghe quạ la, sẻ bố nói với con: sẻ thì ca —ri... ri...”. Quạ thì la —quà... quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu chuyện, các em hiểu điều gì? (Mỗi loài có tiếng nói riêng, sẻ không phải sợ tiếng kêu của quạ. / Mỗi loài có tiếng kêu, tiếng hót riêng. / Mỗi loài có đặc điểm riêng). * Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) chữ vừa học trong tuần, dưới chân a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học trang 48. trên bảng. g) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ s: cao hon 2 li một chút; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét cong phải. - Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong phải, 1 nét cong trái cân đối với nét cong phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng. - Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, b) HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e. viết: sẻ, xe (ca). - Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ e sau. Tương tự với tiếng ca. HS về nhà kể cho người thân nghe GV nhắc HS về nhà kể cho người thân câu chuyện Sẻ, quạ nghe câu chuyện Sẻ, quạ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 17 18 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: TẬP VIẾT qu, r, s, x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1/. Kiến thức: -Tô, viết đúng các chữ qu, r, s, x, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2/. Năng lực: - HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. 3/. Phẩm chất: - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Các chữ mẫu qu, r, s, x, đặt trong khung chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. KHỞI ĐỘNG: GV nêu MĐYC của tiết học Đọc lại các âm qu, r,s,x Nhận xét 2. KHÁM PHÁ: Đọc các tiếng có các âm qu, r, s,x 3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Gv viết trên bảng các chữ, tiếng: qu, quả HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: qu, lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca. quả lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca. Tập tô, tập viết: qu, quả lê, r, rổ cá 1 HS đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: Hs quan sát + Chữ q: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Cách viết: Đặt bút dưới ĐK 3 (trên) một chút, viết nét cong kín (như chữ o). Từ điểm dừng bút, lia bút lên ĐK 3 (trên) viết nét 19 thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Đặt bút trên nét 2 của q, gần ĐK 1 rồi viết tiếp u (cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược), để khoảng cách giữa q và u không xa quá hoặc gần quá. + Tiếng quả-. viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê. + Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết nét thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, tạo vòng xoắn nhỏ (cao hơn ĐK 3 một chút). Đưa bút tiếp sang phải nối liền nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cao lên), dừng bút ở ĐK 2. + Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. / Làm tương tự với tiếng HS tô, viết: qu, quả lê, r, rổ cá trong vở cá. Luyện viết 1, tập một - Hs thực hiện. GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: - Hs quan sát + Chữ s: cao hơn 2 li một chút; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét cong phải Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết nét thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn (cao hơn ĐK 3 một chút). Đưa bút viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 + Chữ x: cao 2 li; gồm 1 nét cong phải, 1 (gần nét thẳng xiên). 20
File đính kèm:
bai_giang_khoi_1_sach_canh_dieu_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tru.docx

