Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 58 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 MÔN TIẾNG VIỆT
 Bài 22: ng ngh
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/. Kiến thức:
 - Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.
 - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có ng, ngh.
 - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,...
2/. Năng lực:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.
 - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, ngh, tiếng ngà, nghé.
3/. Phẩm chất:
 - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2 thẻ từ để 1 HS làm BT 4 trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 Tiết 1
 1: Khởi động
 Hát
 2: Khám phá: Giới thiệu bài: âm ngờ - GV (chỉ chữ ng): Đây là chữ ng 
 và các chữ ng, ngh. (tạm gọi là ngờ đơn) ghi âm ngờ. GV 
 HS (cá nhân, cả lớp): ngờ. nói: ngờ. 
 HS: ngờ. GV (chỉ chừ ngh): Chữ ngh (ngờ kép) 
 cũng ghi âm ngờ. GV: ngờ
 Hoạt động 3: Luyện tập 
 Mục tiêu: 
 Nhận biết âm và chữ ng, ngh; đánh Phương pháp, KT:Trực quan, vấn đáp
 vần đúng, đọc đúng tiếng có ng, ngh.
 Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện 
 tiếng có ng, ngh.
 Hình thức: Cá nhân
 (BT 1: Làm quen)
 2.1 Âm và chữ ng 
 1 - HS nói: ngà voi. GV treo tranh: Tranh vẽ gì?
 - Tiếng ngà có âm ngờ. / Phân tích: Giới thiệu tiếng ngà
ngờ, a, dấu huyền = ngà.
 - Đánh vần và đọc tron: ngờ - a - nga - - Nhắc nhở, sửa lỗi phát ấm
huyền - ngà / ngà.
- Đánh vần và đọc trơn: ngờ - e - nghe 
- sắc - nghé / nghé.
2.2Âm và chữ ngh: 
 Làm tương tự với tiếng nghé (nghé là 
 con trâu con). / 
Hoạt động 4. Vận dụng
Mục tiêu: 
 - Nắm được quy tắc chính tả: ngh + e, ê, Phương pháp, kt :Trực quan, vấn đáp
i / ng + a, o, ô, ơ,...
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bi nghỉ hè.
 - Viết đúng trên bảng con các chữ ng, 
ngh, tiếng ngà, nghé.
Hình thức: Cá nhân
3.1: Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào 
có chữ ng? Tiếng nào có chừ ngh?) 
 - HS đọc từng từ ngữ: bỉ ngô, ngõ 
nhỏ, nghệ,...
 - HS đọc thầm, tự phát hiện tiếng có 
âm ng, âm ngh (làm bài trong VBT).
 - HS báo cáo kết quả. /,
 - cả lớp: Tiếng (bí) ngô có ng GV chỉ từng từ (in đậm)
(đơn)... Tiếng nghệ có ngh (kép),... * GV chỉ âm, từ khoá vừa học, cả 
 - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm lớp đánh vần và đọc trơn: ngờ -a- nga 
ng (ngó, ngủ, ngồi, ngơ ngác, ngóng,...); - huyền - ngà/ngà; ngờ - e - nghe - sắc 
có âm ngh (nghe, nghề, nghi, nghĩ,...). - nghé /nghé. HS gắn lên bảng cài: ng, 
 - ngh.
3.2: Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) - GV giới thiệu bảng quy tắc 
 - Cả lớp nhìn sơ đồ 1, đánh vần: chính tả ng / ngh; hỏi: Khi nào âm 
ngờ - e - nghe,... ngờ được viết là ngờkép? (Khi đứng 
 - Cả lớp nhìn sơ đồ 2, đánh vần: trước e, ê, i, âm ngờ được viết là ngh - 
ngờ - a - nga - huyền - ngà,... ngờ kép). Khi nào âm ngờ được viết là 
 - Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả: ngờ đơn? (Khi đứng trước các âm 
 2 ngh + e, ê, i / ng + a, o, ô, ơ,... khác o, ô, ơ,... âm ngờ được viết là ng 
3.3. Tập đọc (BT 4) - ngờ đơn).
 GV giới thiệu bài Bi nghỉ hè: GV đọc 
 mẫu.
 a) Bài đọc kể chuyện Bi nghỉ hè ở 
 nhà bà.
 Tiết 2
 b) Luyện đọc từ ngữ: 
 c)-Hs luyện đọc từ:
 d) Luyện đọc câu: nghỉ hè, nhà bà, - GV: Bài đọc có 6 câu (GV đánh 
 nghé, ổ gà, ngô, nho nhỏ, mía. số TT từng câu).
 - GV chỉ từng câu.
 - Cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng - Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 
 (1 HS, cả lớp). 2 đoạn: mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã 
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, hướng dẫn.
từng cặp).
 - HS thi đọc đoạn văn.
 g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ; 
 chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
 - GV ghép các vế câu trên bảng 
 - HS nối ghép các từ ngữ trong lớp. / 
VBT.
 1 HS nói kết quả. - GV hỏi thêm: Ổ gà ở nhà bà 
 - Cả lớp đọc: a - 2) Nghỉ hè, Bi ở được tả thế nào? (Ổ gà be bé). / Nhà 
nhà bà. b - 1) Nhà bà có gà, có nghé. nghé được tả thế nào? (Nhà nghé nho 
 nhỏ). / Nghé được ăn gì? (Nghé được 
 ăn cỏ, ăn mía).
 1.1. Tập viết (bảng con - BT 5)
 - Cả lớp đọc các chữ, tiếng vừa học 
 được viết trên bảng lớp. GV vừa viết từng chữ mẫu trên 
 Hs lắng theo dõi,quan sát. bảng lớp vừa hướng dẫn
 - Chữ ng: ghép từ hai chữ n và g. Viết 
 HS viết: ng, ngh (2 lần). Sau đó viết: n trước, g sau.
 ngà, nghé. - Chữ ngh: ghép từ 3 chữ n, g và h. 
 Viết lần lượt: n, g, h.
 - Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, dấu 
 3 huyền đặt trên a. Chú ý nối nét ng và 
 a.
 - Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, 
 dấu sắc đặt trên e. Chú ý nối nét ngh 
 và e.
 Dặn HS về đọc bài
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 4 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 Bài 23: p ph
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm ph.
 2/. Năng lực:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì.
 - Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; các tiếng pi a nô, phố (cổ).
 3/. Phẩm chất:
 - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 4 thẻ từ để 1 HS làm BT đọc hiểu trước lớp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 Tiết 1
 Hoạt động 1: Khởi động
 Hoạt động 2: Khám phá: Giới thiệu bài: 
 âm và chữ cái p, ph.
 - GV chỉ chữ p, phát âm: p (pờ). / Làm 
 tương tự với ph (phờ). HS nói: pờ.
 GV giới thiệu chữ P in hoa
 Hoạy động 2: Luyện tập
 Mục tiêu: 
 - Nhận biết âm và chữ cái p, ph; đánh Phương pháp, kt: Trực quan, vấn 
 vần đúng, đọc đúng tiếng có p, ph.
 đáp
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm p, âm 
 ph.
 Hình thức: Cá nhân
 (BT 1: Làm quen)
 1.1. Âm p và chữ p - GV chỉ hình cây đàn pi a 
 - HS nhận biết: p, i, a, n, ô. HS (cá nhân, nô, hỏi: Đây là đàn gì? (Đàn pi a 
 cả lớp): pi a nô. nô).
 - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc - GV chỉ tù’ pi a nô, 
 5 tiếng, đọc từ: pờ - i - pi / pi / pi a nô. 1.3. Trong từ pi a nô, tiếng nào 
 có âm p? (Tiếng pi). / Phân tích 
 tiếng pi. / 
HS nói: phố cổ. GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà 
 - - Phân tích tiêng phố. / Đánh vân và cổ, xây từ thời xưa. /
đọc tiêng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố.
 1.2. Âm ph và chừ ph: 
Hoạt động 3: Vận dụng:
Mục tiêu: 
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nhà dì. Phương pháp, kt:Trực quan, đàm 
Biết viết đúng trên bảng con các chữ p, ph; 
 thoại
các tiếng pi a nô, phố (cổ).
Hình thức: Cá nhân
 1.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có 
âm p? Tiếng nào có âm ph?)
HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, -. GV chỉ từng từ.
nói kết quả.
cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, -.GV: Chữ và âm p rất ít gặp, 
tiếng phà có âm ph,... chỉ xuất hiện trong một số từ như: 
 pí po, pin.
 - HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, * GV chỉ các âm, từ khoá vừa 
phả, pháo, phóng, phông,...), cả lớp đánh vần, học
đọc tron: pờ-i-pi/a/nờ- ô - nô / pi a nô; phờ - ô 
- phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi - cổ / phố 
cổ.
 HS gắn lên bảng cài: p, ph.
 1.2 Tập đọc (BT 4) a) GV chí hình, giới thiệu bài 
 dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà 
 cà phê, phở. dì ở phố.
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ:
 Tiết 2
1. Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? 
- Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, (6 câu).
cả lớp). - GV chỉ từng câu cho 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). - Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 
- HS thực hiện câu; thi đọc cả bài.
 6 HS nối ghép các từ ngữ trong VBT. / 1 HS g) Tìm hiểu bài đọc
 báo cáo kết quả. - GV gắn lên báng lớp 4 thẻ 
 - Cả lớp nhắc lại kết quả. từ; chỉ từng cụm từ cho cả lớp 
 đọc.
 * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của - (GV ghép giúp HS trên 
 bài 23. bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi 
 HS đọc các chữ, tiếng vừa học được. a nô. b -1) Cả nhà Bi đi phố, ghé 
 nhà dì.
 - GV: Ở nhả dì Nga, gia đình 
 Bi còn được thưởng thức đồ ăn, 
 thức uống gì? (Bố mẹ uống cà 
 phê. Bi ăn phở. Bé Li có na).
 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
 -Hs quan sát a) GV viết trên bảng.
 b) GV vừa viết chữ mẫu trên 
 - HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a bảng lớp vừa hướng dẫn.
 nô, phố (cổ). - Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét 
 d) hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc 
 - hai đầu.
 - Chữ ph: là chữ ghép từ hai 
 chữ p và h. Viết p trước, h sau 
 (từ p viết liền mạch sang h tạo 
 thành.ph).
 - Viết pi a nô: GV chú ý 
 không đặt gạch nối giữa các tiếng 
 trong những từ mượn đã được 
 Việt hoá (không cần nói với HS 
 điều này).
 Viết phố (cổ): viết ph trước, ô 
 sau. Chú ý nối nét ph và ô.
 Dặn các em về đọc bài
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 7 
 8 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 TẬP VIẾT
 ng, ngh,p,ph
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1/. Kiến thức: 
 Tô, viết đúng các chữ ng, ngh, p, ph và các tiếng ngà, nghé, pi a nô, phố cổ - 
 chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2/. Năng lực:
 - HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và 
trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.
 3/. Phẩm chất:
 - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các chữ mẫu ng, ngh, p, ph đặt trong khung chữ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 1. Khởi động: HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa 
 2. Khám phá: Giới thiệu bài: học ở bài 22, 23.
 3. Luyện tập và vận dụng
 - Hs đọc a) Gv viết trên bảng lớp: ng, ngà, 
 ngh, nghé, p, pi a nô, ph, phổ cổ.
 - 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng; b) Tập tô, tập viết: ng, ngà, ngh, 
 nói cách viết, độ cao các con chữ. nghé
 - Hs quan sát - GV vừa viết mẫu lần lượt từng 
 chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
 + Chữ ng: là chữ ghép từ hai chữ n 
 và g. Viết n trước, g sau.
 + Tiếng ngà: viết ng trước, a sau, 
 dấu huyền đặt trên a; chú ý nối nét ng 
 và a.
 + Chữ ngh: là chữ ghép từ ba chữ 
 n,g và h.
 + Tiếng nghé: viết ngh trước, e sau, 
 dấu sắc đặt trên e; chú ý nối nét ngh và 
 9 e.
 - HS tô, viết các chữ, tiếng trong c) Tập tô, tập viết: p, pi a nô, ph, 
 vở Luyện viết 1, tập một phổ cổ (như mục a)
 Hs quan sát - GV vừa viết mẫu từng chữ, 
 tiếng, vừa hướng dẫn:
 + Chữ p: cao 4 li; gồm nét hất, nét 
 thẳng đứng và nét móc hai đầu. Cách 
 viết: Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét 
 hất, dừng bút ở ĐK 3 (ưên). Từ điểm 
 dừng của nét 1, viết nét thẳng đứng, 
 dừng ở ĐK 3 (dưới). Từ điểm dừng 
 của nét 2, rê bút lên gần ĐK 2 (trên), 
 viết n ét móc hai đầu (chạm ĐK 3), 
 dừng ở ĐK 2 (trên).
 + Từ pi a nô: gồm 3 tiếng pi, a, nô.
 + Chữ ph: là chữ ghép từ p và h. 
 Viết p trước, viết h sau (từ p viết liền 
 mạch sang h tạo thành ph).
 + Tiếng phổ, viết ph trước, ô sau, 
 - HS tô, viết các chữ, tiếng trên dấu sắc đặt trên ô. / Tiếng cổ: viết c 
 trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn trước, ô sau, dấu hỏi trên ô.
 thành phần Luyện tập thêm.
 - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiếp theo
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 10 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 Bài 24: qu r
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 - Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r.
 2/. Năng lực:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê.
 - Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).
 3/. Phẩm chất:
 - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Chữ qu, r mẫu, tranh minh hoạ bài học
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 Tiết 1
 A. KHỞI ĐỘNG
 -Hs cả lớp viết bảng con, đọc các chữ GV kiểm tra 2 cả lớp viết bảng con, 
 pi a nô, phố đọc các chữ pi a nô, phố .
 B. KHÁM PHÁ
 Mục tiêu: Nhận biết các chữ qu, r; PP, KT: Trực quan, đàm thoại
 đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r.
 Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng 
 có qu, r.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: âm và 
 chữ qu, r. - GV chỉ chữ qu, nói: qu (quờ. / 
 - HS: (quờ) Làm tương tự với r (rờ).
 - GV giới thiệu chữ Q, R in hoa.
 Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Hình thức: Cá nhân
 Phương pháp:Trực quan
 (BT 1: Làm quen)
 2.1Âm qu và chữ qu
 HS nhìn hình, nói: quả lê. Gv cho học sinh quan sát hình quả 
 - HS: Trong từ quả lê, tiếng quả lê.
 có âm quờ. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc: GV: Lê là loại quả rất thơm và 
 quả. ngọt.
 - Phân tích tiếng quả: gồm âm qu 
 (quờ) và âm a, dấu hỏi đặt trên a.
 11 - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc 
 tiếng: quờ - a - qua - hỏi - quả / 
 quả.
2.2 Âm r và chữ r: 
 HS nói: rổ cá. Tiếng rổ có âm r 
 (rờ). / Phân tích tiếng rổ. / Đánh 
 vần và đọc tiếng: rờ - ô - rô - hỏi - 
 rổ / rổ. GV chỉ các âm, từ khoá vừa học.
 - Cả lớp đảnh vần, đọc trơn: quờ - a 
 - qua - hỏi - quả / quả lê. // rờ - ô - 
 rô - hỏi - rổ / rổ cá.
 C. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP Hình thức: Cá nhân
Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc 
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
Quà quê. Biết viết các chữ, tiếng (trên 
bảng con): qu, r, quả (lê), rổ (cá).
- Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có 
âm qu? 
- Tiếng nào có âm r?) HS nói thêm 3- - (Như những bài trước). Cuối cùng, 
4 tiếng ngoài bài có qu (quê, quà, GV chỉ từng chĩr, cả lớp: Tiếng (cá) 
quen, quỳnh,...); có r (ra, rể, rao, rồi, quả có âm qu. Tiếng rá có âm r,...
rung, rụng,...).
 * Tập đọc (BT 3)
 a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về 
 những món quà quê. Quà quê là thứ 
 quà do người nông dân tự tay nuôi, 
 trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng 
 người thân. Đó là những món quà giản 
 dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là 
 những món quà quý vì ngon, lạ và 
 sạch sẽ, an toàn.
- Hs lắng nghe.
 b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ 
 hình mình hoạ, giới thiệu cá rồ (còn 
 gọi là cá rô đồng), cá quả - là những 
 loài cá rất quen thuộc với người Việt 
 Nam. Gà ri: loại gà nhỏ, chân nhỏ, 
 thấp, thịt rất thơm ngon.
 12 c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, 
- Hs luyện đọc Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.
 Tiết 2
 a) Luyện đọc câu
- 1 HS, cả lớp. GV: Bài có 4 câu.
- Cá nhân, từng cặp. GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm 
 rồi đọc thành tiếng 
 Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn Đọc tiếp nối từng câu. 
 (2 câu / 2 câu). GV sửa lỗi phát âm cho HS.
 Các cặp, tổ thi đọc cả bài. / 1 HS 
đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài (đọc 
nhỏ).
 b) Thi đọc từng đoạn, cả bài.
 HS quan sát tranh để trả lời câu GV nêu YC. 
 hỏi. GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng 
 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà thanh trả lời.
 Quế quà là khế, mơ, cả rô, cả quả, * Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang 
 gà ri. sách của bài 24.
 -Hs đọc
 c) Tập viết (bảng con - BT 4)
 HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: 
 GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp 
 qu, r, quả lê, rô cá.
 vừa hướng dẫn
 - Hs quan sát
 a) Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. 
 Viết q: cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét 
 thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét 
 móc ngược.
 b) Chữ r: cao hơn 2 li một chút; là 
 kết họp của 3 nét cơ bản: 1 nét thắng 
 xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 
 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối 
 liền nét thắt).
 c) Tiếng quả: viết qu trước, a sau, 
 d) HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: 
 dấu hỏi đặt trên a. / Tiếng lê: viết 1 
quả (lê), rổ (cá).
 trước, ê sau.
 d) Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, 
 dấu hỏi đặt trên ô. / Tiếng cá: viết c 
 trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
 13 GV nhắc HS về nhà kể cho người thân 
 HS về nhà kể cho người thân nghe tên nghe tên các thứ quà quê các em vừa 
 các thứ quà quê các em vừa học. học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 14 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 Bài 25: s x
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 - Nhận biết các âm và chữ s, x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x.
 2/. Năng lực:
 - Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, quạ.
 - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: s, x, sẻ, xe (ca).
 3/. Phẩm chất:
 - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như các bài học chữ).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 Tiết 1
 A. KHỞI ĐỘNG:
 2 HS đọc bài Quà quê GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quà quê 
 (bài 24)
 B. KHÁM PHÁ
 Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ s, 
 x; đánh vần, đọc đúng tiếng có s, x. 
 Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có 
 âm s, âm x.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: âm và 
 chữ s, x.
 - GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). 
 - HS: (sờ).
 - / Làm tương tự với x (xờ).
 GV giới thiệu chữ S, X in hoa.
 Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá Hình thức: Cá nhân
 (BT 1: Làm quen) Phương pháp, kt: Trực quan, đàm thoại
 2.1 Âm s và chữ s: HS nhìn hình, nói: Yêu cầu HS nhìn hình, nói: Chim 
 Chim sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ. / Đọc: sẻ. / Phân tích tiếng sẻ. / 
 sẻ. / Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - 
 se - hỏi - sẻ / sẻ. hỏi - sẻ / sẻ.
 2.2Âm x, chữ x: HS: xe ca. / Phân tích 
 15 tiếng xe. / Đánh vần và đọc tiếng: - Yêu cầu HS đọc: xe ca.
 xờ - e - xe /xe.
 * Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, 
x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). - Yêu cầu HS gắn lên bảng cài: s, x.
 C. LUYỆN TẬP và VẬN DỤNG Hình thức: Nhóm
Mục tiêu: Đọc đúng bài Tập đọc sẻ, Phương pháp, kt: Luyện tập thực hành
quạ. Biết viết trên bảng con các chữ, 
tiếng: s, x, sẻ, xe (ca).
2.3. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào 
 có âm s? Tiếng nào có âm x?)
 - Thực hiện như những bài trước. GV chỉ từng chữ (in đậm), cả lớp 
 đồng thanh: Tiếng sổ có âm s. Tiếng 
 xô có âm x,...
 - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm s 
(sợ, sắc, sâu, sao, sen,...); có âm x (xa, 
xé, xanh, xấu,...).
2.4. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài đọc: GV chỉ 
 hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú 
 sẻ con rất sợ hãi khi nghe tiếng quạ 
 kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và 
 quạ khác nhau thế nào và vì sao nghe 
 quạ la thì không nên sợ.
 b) GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; 
 vừa đọc vừa chỉ hình.
 c) Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ 
 Hs luyện đọc bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, 
 quạ la “quà... quà...”, sợ quá, dỗ.
 Tiết 2
 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh c) Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh 
- Hs đọc 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 
 câu.
 d) GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. 
 Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6).
- Hs thực hiện e) Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh 
 (cá nhân, từng cặp).
 f) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mồi 
- Hs nêu kết quả. đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng 
 16 Cả lớp nhắc lại. cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, 
 g) Tìm hiểu bài đọc cả lớp đọc đồng thanh.
 - Hs thực hiện
 - GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 
 HS nói kết quả: 1) sẻ ca “ri... ri...”. 2) 
 HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên Quạ la —quà... quà...”. /.
 bảng(s,x, nhà xẻ,xẻ bé - GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi 
 nghe quạ la, sẻ bố nói với con: sẻ thì 
 ca —ri... ri...”. Quạ thì la —quà... 
 quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu 
 chuyện, các em hiểu điều gì? (Mỗi 
 loài có tiếng nói riêng, sẻ không phải 
 sợ tiếng kêu của quạ. / Mỗi loài có 
 tiếng kêu, tiếng hót riêng. / Mỗi loài 
 có đặc điểm riêng).
 * Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 
 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) chữ vừa học trong tuần, dưới chân 
 a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học trang 48.
 trên bảng. g) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu 
 trên bảng lớp vừa hướng dẫn
 - Chữ s: cao hon 2 li một chút; là 
 kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng 
 xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 
 1 nét cong phải.
 - Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong 
 phải, 1 nét cong trái cân đối với nét 
 cong phải. Hai nét cong chạm lưng 
 vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng.
 - Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, 
 b) HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e.
 viết: sẻ, xe (ca). - Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ 
 e sau. Tương tự với tiếng ca.
 HS về nhà kể cho người thân nghe GV nhắc HS về nhà kể cho người thân 
 câu chuyện Sẻ, quạ nghe câu chuyện Sẻ, quạ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 17 
 18 Ngày soạn: 30/8/2021 Tuần: 5
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 TẬP VIẾT
 qu, r, s, x
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 -Tô, viết đúng các chữ qu, r, s, x, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2/. Năng lực:
 - HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và 
trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và 
nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.
 3/. Phẩm chất:
 - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Các chữ mẫu qu, r, s, x, đặt trong khung chữ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1. KHỞI ĐỘNG: GV nêu MĐYC của tiết học
Đọc lại các âm qu, r,s,x
Nhận xét
2. KHÁM PHÁ:
Đọc các tiếng có các âm qu, r, s,x
3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Gv viết trên bảng các chữ, tiếng: qu, quả 
 HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: qu, lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca.
quả lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca. Tập tô, tập viết: qu, quả lê, r, rổ cá
1 HS đọc các chữ, tiếng; nói cách viết, 
độ cao các con chữ.
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng 
 chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
Hs quan sát
 + Chữ q: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 
nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Cách 
viết: Đặt bút dưới ĐK 3 (trên) một chút, 
viết nét cong kín (như chữ o). Từ điểm 
dừng bút, lia bút lên ĐK 3 (trên) viết nét 
 19 thẳng đứng, dừng ở ĐK 3 (dưới). Đặt bút 
trên nét 2 của q, gần ĐK 1 rồi viết tiếp u 
(cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc 
ngược), để khoảng cách giữa q và u 
không xa quá hoặc gần quá.
 + Tiếng quả-. viết qu trước, a sau, 
dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê.
+ Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét 
thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. 
 Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết nét 
 thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, tạo 
 vòng xoắn nhỏ (cao hơn ĐK 3 một chút). 
 Đưa bút tiếp sang phải nối liền nét móc 
 hai đầu (đầu móc bên trái cao lên), dừng 
 bút ở ĐK 2.
 + Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu 
 hỏi đặt trên ô. / Làm tương tự với tiếng 
HS tô, viết: qu, quả lê, r, rổ cá trong vở cá.
Luyện viết 1, tập một
- Hs thực hiện.
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
- Hs quan sát
+ Chữ s: cao hơn 2 li một chút; gồm 3 
nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét cong 
phải
 Cách viết: Đặt bút trên ĐK 1, viết 
 nét thẳng xiên, phía trên nối với nét thắt, 
 tạo thành vòng xoắn (cao hơn ĐK 3 một 
 chút). Đưa bút viết tiếp nét cong phải, 
 dừng bút ở khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 
+ Chữ x: cao 2 li; gồm 1 nét cong phải, 1 (gần nét thẳng xiên).
 20

File đính kèm:

  • docxbai_giang_khoi_1_sach_canh_dieu_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tru.docx