Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

docx 55 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A

Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
 Ngày soạn: 25/8/2021 Tuần: 4
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 Bài 16: gh ( 2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 -Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
 - Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
 - Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.
 - Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
 2.Năng lực:
 - HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được 
yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe 
hiểu ý kiến người nói.
 3.Phẩm chất:
 -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
 HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 1. KHỞI ĐỘNG
 GV viết lên bảng chữ gh, giới thiệu bài học 
 về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép để 
 phân biệt với chữ g là gờ đơn).
 HS theo dõi lắng nghe. GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ
 Hs đọc lại đề bài GV lưu ý: Ở đây, âm gờ được ghi bằng chữ 
 HS (cá nhân, cả lớp): gờ. gờ kép.
 2. KHÁM PHÁ
 Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ gh; đánh 
 PP, KT: Trực quan
 vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
 Hình thức: Cá nhân,nhóm
 (BT 1: Làm quen)
 - Ghế gỗ
 Tiếng ghế.
 GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? 
 1 - HS phân tích Tiếng ghế có âm gờ đứng GV: Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ 
trước, âm ê đứng sau, dấu sắc đặt trên ê. Âm kép 
gờ viết bằng chữ gờ kép. - GV chỉ: ghế.
- Một số HS nhắc lại
- Nhìn mô hình, đánh vần và đọc tiếng: gờ 
- ê - ghê - sắc - ghế / ghế; // gờ - ô - gô - 
ngã - gỗ / gỗ.
- HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học.
3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, PP, KT: Trực quan, vấn đáp.
gh. Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i 
/ g + a, o, ô, ơ,... Đọc đúng bài Tập đọc 
Ghế. Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; 
chữ số:6,7
Hình thức: Cá nhân,nhóm, lớp
3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có 
chữ g? Tiếng nào có chữ gh?)
-HS đọc: gà gô, ghi, gõ,...
 - HS làm bài trong VBT. / Báo cáo kết 
 quả: HS 1 nói các tiếng có g (gờ đơn): - GV chỉ từng chữ dưới hình. 
 gà gô, gõ, gỗ, gỡ cá. - GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim 
-HS 2 nói các tiếng có gh (gờ kép): ghi, ghẹ. rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, 
3.2 Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ) sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua 
 biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng dài).
 - GV chỉ từng chữ, cả lớp nói: Tiếng gà có 
 “g đơn”... Tiếng ghi có “gh kép”...
 -GV giới thiệu quy tắc chính tả g / gh, 
 giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ 
 kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em 
HS (cá nhân, cả lớp): gờ - e - ghe - nặng - 
 biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi 
ghẹ / gờ - ê - ghê - sắc - ghế / gờ - i - ghi.
 nào âm gờ viết là gờ kép (gh).
 - HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, 
huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô - ê, i, âm gờ viết là gh kép. 
gô ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,...
 GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ 
 - Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc 
 khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. 
trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
3.3/Tập đọc (BT 4)
 GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba 
 Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mồi 
 người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác 
 nhau.
 GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới 
Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da 
bờ hồ. (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ).
 2 Luyện đọc câu
Tìm hiểu bài đọc 
- Cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, cả lớp Tiết 2
đọc. / Tiếp tục với câu 2, 3, 4.
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng 
cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
- HS(Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS 
nhìn SGK, cùng luyện đọc.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi 
cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh).
- Các cặp thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh.
 GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh.
* Cả lớp đọc nội dung 2 trang của bài 16.
 - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng 
-Hà có ghế gồ tiếng trong câu 1. 
-Ba Hà có ghế da - Hà có ghế gì? 
-Bờ hồ có ghế đá - Ba Hà có ghế gì? 
 - Bờ hồ có ghế gì? 
-Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá
 - Bà bế bé Lê ngồi ghế nào? 
-HS Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, 
chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
3.4 Tập viết (bảng con)
a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ 
số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
 b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa 
 hướng dẫn
 - Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và 
 h. Viết chữ g trước (1 nét cong kín, 1 nét 
 khuyết ngược), chữ h sau (1 nét khuyết 
 xuôi, 1 nét móc hai đầu).
 - Tiếng ghế: viết gh trước, ê sau, dấu sắc 
 đặt trên ê, chú ý nối nét giữa gh và ê.
 - Tiếng gỗ: viết chữ g trước, chữ ô sau, 
 dấu ngã đặt trên ô.
 - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét cơ 
 bản: cong trái và cong kín.
 - Số 7: cao 4 li. Gồm 3 nét: nét 1 thẳng 
 ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 thẳng ngang 
 (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên.
- Hs nhận xét
 GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả g / 
Viết gh (2 lần), ghế gỗ (2 lần), 6,7 ( 2 lần)
 gh.Nhận xét, tuyên dương
 3 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 4 Ngày soạn: 25/8/2021 Tuần: 4
 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 MÔN TIẾNG VIỆT
 BÀI: gi k (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 - Nhận biết âm và chữ cái gi, k; đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu gi / k + âm 
chính.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm gi (gi), âm k (cờ).
 2.Năng lực:
 - Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,...
 - Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
 - Biết viết các chữ gi, k và các tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
 3.Phẩm chất: 
 -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
 HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 1. KHỞI ĐỘNG - GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát 
 âm giống di). 
 HS (cá nhân, cả lớp): gi. - GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca).. 
 HS: ca GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết bằng 
 chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ 
 c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái là ca.
 HS quan sát - GV giới thiệu chữ K in hoa.
 1. KHÁM PHÁ
 Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ cái gi, k; PP, KT: Trực quan
 đánh vần, đọc đúng tiếng có mô hình âm đầu 
 gi / k + âm chính.
 HT: Cá nhân, nhóm
 2.1 Âm gi, chữ gi
 -Giá đỗ GV đưa lên bảng lớp hình ảnh và từ giá đỗ, 
 hỏi : Đây là gì? 
 GV: Giá đỗ là một loại rau làm từ hạt đỗ nảy 
 -HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: giá. Cả mầm.
 lớp: giá. GV: Trong từ giá đỗ, tiếng nào có âm gì? 
 -Phân tích tiếng giá. / HS (cá nhân, tổ, cả (Tiếng giá).
 lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ. GV chỉ từ giá. 
 5 2.2Âm k, chữ k:
 a) HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca).
 b) Phân tích tiếng kì: có âm k (ca), âm i GV giới thiệu hình ảnh kì đà (một loài 
 và dấu huyền đứng trên i. / Đánh vần, thằn lằn cỡ to, sống ở nước, da có vảy, ăn 
 đọc trơn: ca - i - ki - huyền - kì / kì đà. cá); viết: kì đà. 
3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Mục tiêu: Nắm được quy tắc chính tả: k + PP: Trực quan
e, ê, i / c + a, 0, ô, ơ,...Đọc đúng bài Tập 
đọc Bé kể. Biết viết các chữ gi, k và các 
tiếng giá (đỗ), kì (đà) (trên bảng con).
HT: Cá nhân, nhóm 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có 
chữ gi? Tiếng nào có chữ k?) (như những 
bài trước).
-HS trao đổi nhóm đôi: tìm tiếng có gi, có 
k; làm bài trong VBT; báo cáo. -GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: kể, giẻ, kẻ,...
HS nói thêm tiếng có gi (gian, giàn, giao, -GV chỉ từng từ (in đậm), cả lớp: Tiếng kể 
giáo,...); có k (kì, kê, kém, kiên,...). có k. Tiếng giẻ có gi...
a)Quy tắc chính tả (BT 3: Ghi nhớ)
 -GV giới thiệu quy tắc chính tả c / k: Cả 2 
 chữ c (cờ) và k (ca) đều ghi âm cờ. Bảng này 
 cho các em biết khi nào âm cờ viết là c; khi 
 nào âm cờ viết là k.
HS (cá nhân, cả lớp):ca - e - ke -GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước e, ê,
- hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i - ki i, âm cờ viết là k. 
 -GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác 
huyền - kì. (a, o, ô, ơ,...),
HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ, nói lại quy âm cờ viết là c. HS (cáCá nhân, cả 
tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,. .. lớp): cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - 
 cỏ / cờ - ô - cô / cờ - ơ - cơ
b)Tập đọc (BT 4)
 - huyền -
 cờ...
HS cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 
 a) GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa 
HS, cả lớp)
 giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? (Mâm 
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2-3 câu 
 cỗ có giò, xôi, gà, giá đỗ, nem, canh, món 
ngắn) (cá nhân, từng cặp).
 xào). GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể 
 gì về mâm cỗ.
 Luyện đọc từ ngữ (đánh vần, đọc trơn): 
 b) GV đọc mẫu.
bi bô, bé kể, giã giò, giá đỗ.
 Luyện đọc câu
 Tiết 2
 HS đọc: gi, k, giá đỗ, kì đà. đà.
 6 HS theo dõi, quan sát
 HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), - GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng 
 kì (đà). câu trên bảng).
 - GV chỉ từng câu.
 - . Chỉ liền 2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã 
 giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ”).
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17. c) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp, tổ). Cuối 
 cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. 
 (Chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 3 câu).
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 5)
 GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn:
 HS quan sát
 - Chữ gi: là chữ ghép từ hai chữ g và i. 
 HS viết
 Viết g trước, i sau.
 - Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết 
 xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc 
 ngược.
 - Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, 
 dấu sắc đặt trên a.
 - Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu 
 huyền đặt trên i.
 gọi hs đọc lại bài đã học.Về nhà luyện viết 
 chữ.gi,k
 Nhận xét, tuyên dương
 Viết gi, k (2 lần), giá ( đỗ) (2 lần), kì(đà) ( 2 
 lần)
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 7 8 Ngày soạn: 25/8/2021 Tuần: 4
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT: gh, gi,k
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, 
 đều nét.
 - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7.
 2/. Năng lực:
 - HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được 
yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe 
hiểu ý kiến người nói.
 3.Phẩm chất:
 -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. GV:
 - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
 2. HS: 
 - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 1. KHỞI ĐỘNG GV nêu MĐYC của bài học.
 2. KHÁM PHÁ
 Mục tiêu: Biết cấu tạo và cách viết gh, gi, PP, KT: Trực quan
 k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ 
 vừa, đúng kiểu, đều nét.
 HT: Cá nhân, lớp
 -HS đọc
 a/HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế 
 -HS lắng nghe, quan sát. gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà.
 -1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách b/Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ
 viết, độ cao các con chữ.
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, 
 HS lắng nghe, quan sát tiếng, vừa hướng dẫn.
 + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết 
 chữ g trước, chữ h sau.
 + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê 
 sau, dấu sắc đặt trên ê.
 9 + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã 
đặt trên ô.
HS lắng nghe, quan sát - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, 
 vừa hướng dẫn:
 + Chữ gi', ghép từ 2 chữ g và i. Viết g 
trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 
nét chấm).
 + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc 
ở trên a. / Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu 
ngã ở trên ô.
HS lắng nghe, quan sát + Chữ k: cao 5 li, rộng 2,5 li. Gồm 1 nét 
 khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 
 1 nét móc ngược. Cách viết: Đặt bút trên 
HS lắng nghe, quan sát ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết 
 chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm 
 dừng, rê bút lên gần ĐK 2 viết tiếp nét 
 cong trên rộng 0,5 li, chỗ cong của nét 
HS lắng nghe, quan sát chạm ĐK 3. Từ điểm kết thúc của nét cong 
 trên ở ĐK 2, viết tiếp nét thắt và nét móc 
 + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ngược, dừng bút ở ĐK 2.
ở trên i. / Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu 
huyền trên a.
 a) Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7
 - Số 6: cao 4 li. Là kết hợp của 2 nét 
 cơ bản: cong trái và cong kín. Cách viết: 
 Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong trái (từ 
 phải sang trái), đến ĐK 2 thì viết tiếp nét 
 cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng.
 Số 7: cao 4 li; gồm 3 nét: thẳng ngang, 
 thẳng xiên, thẳng ngang (ngắn) cắt giữa nét 
HS lắng nghe, quan sát thẳng xiên. Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên 
 ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) 
 bằng một
HS lắng nghe, quan sát - Nửa chiều cao. Nét 2: Từ điểm dừng 
 bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét 
 thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải 
 sang trái) đến ĐK 1. Nét 3: Từ điểm dừng 
 của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét 
 thẳng ngang ngắn trên ĐK 3 (cắt ngang nét 
 2).
HS lắng nghe, quan sát *Tuyên dương những học sinh đã viết 
 xong, khuyến khích những hs chưa hoàn 
 thành
HS lắng nghe, quan sát
 10 -Yêu cầu học sinh mở vở Luyện viết 1, tập 
 1
 -Nhắc hs tư thế ngồi viết
 -Giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành.
 -Nhận xét bài làm học sinh
 3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG -Nhân xét, tuyên dương
 Mục tiêu: Tô, viết đúng gh, gi, k, ghế gỗ, 
 giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng PP, KT: Luyện tập thực hành
 kiểu, đều nét.
 HT: Cá nhân, lớp
 -HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ 
 trong vở Luyện viết 1, tập một. 
 - Tập tô, tập viết: gỉ, k, giá đỗ, kì đà (như 
 mục b)
 -HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, 
 kì đà.
 HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện 
 viết 1, tập một hoàn thành phần Luyện tập 
 thêm.
 Nhắc lại cấu tạo của các chữ đã học, độ cao 
 các con chữ.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 11 12 Ngày soạn: 25/8/2021 Tuần: 4
 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 MÔN TIẾNG VIỆT
 BÀI: kh m (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m.
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m.
 2/. Năng lực:
 - Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ.
 - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me.
 3/. Phẩm chất:
 -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
 2. HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 Tiết 1
 1. KHỞI ĐỘNG 
 - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh 
 + e, ê, i / c (cờ) + a, o, ô, ơ,... (khờ)..
 - GV giới thiệu chữ M in hoa.
 - HS (cá nhân, cả lớp): khờ. 
 2. KHÁM PHÁ
 PP, KT: trực quan
 Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ cái kh, m; 
 đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m.
 HT: Cá nhân, lớp
 2.1 Âm kh và chữ kh
 - Quả khế.
 - GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), 
 hỏi: Đây là quả gì? 
 - GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, 
 thường được dùng để làm mứt hoặc nấu 
 canh.
 - GV viết bảng khế. 
 - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - HS phân tích tiếng khế: âm khờ, 
 âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc 
 13 1.2 Âm m và chữ m: trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế.
 - Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại 
 quả thường được dùng để nấu canh hoặc 
 làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - 
 me / me.
 * Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ 
 mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. 
3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm PP, KT: Trực quan, vấn đáp
kh, âm m. Đọc đúng bài Tập đọc Đo bẻ. 
Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: 
kh, m, khế, me.
HT: Cá nhân, nhóm, lớp
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào 
có âm kh? Tiếng nào có âm m?) - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ 
 - HS gắn lên bảng cài chữ: kh, m. có âm m, tiếng khe có âm kh,...
 - HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, 
khe đá,...
 3.2Tập đọc (BT 3)
 - Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS 
báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, 
(khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đinh 
(mẹ, mỏ, mè). Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang 
 nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bố đang bế em 
HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, 
 bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe 
khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...).
 bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả 
 lời các câu đố thế nào.
 b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu.
 Tiết 2
 c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, 
 cá kho khế, có bé Li.
 d) Luyện đọc từng lời dưới tranh
 - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 
 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT 
 từng câu).
 - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó 
 à? Dạ.) 
 e) Đọc từng lời dưới tranh. 
 f) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là 
 - Cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài.
tiếng (1 HS, cả lớp). g) Đọc theo lời nhân vật
 - - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi.
 - Đọc cá nhân, từng cặp). - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV 
 khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhân vật, 
 kịp lượt lời.
 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh 
 h) Tìm hiểu bài đọc
 cả bài. Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình 
 Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. / Mọi người 
 14 Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở trong gia đình Bi rất vui tính. Quan hệ giữa 
 bài 18. bố mẹ và Bi rất thân ái).
 Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa * Tập viết (bảng con - BT 4)
 học.
 HS quan sát.
 - HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: a) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa 
 khế, me. hướng dẫn
 - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và 
 h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau.
 - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi 
 liền nhau và 1 nét móc 2 đầu.
 - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu 
 sắc trên ê, không chạm dấu mũ.
 - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý 
 nối nét giữa m và e.
 Về nhà học bài và xem trước bài: n,nh - GV cùng HS nhận xét
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 15 
16 Ngày soạn: 25/8/2021 Tuần: 4
Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: 
 MÔN TIẾNG VIỆT
 BÀI: n nh (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1/. Kiến thức:
 - Nhận biết các âm và chừ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh.
 - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã.
 2/. Kĩ năng:
 - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9.
 3/. Phẩm chất:
 -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.GV: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật 
 thật.
 - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
 2.HS: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
 - Vở Bài tập Tiếng Việt .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
 Tiết 1
 1. KHỞI ĐỘNG Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh.
 Quan sát - GV chỉ chữ n, nói: nờ. 
 - GV chỉ chữ nh, nói: nhờ
 - GV giới thiệu chữ N in hoa.
 2. KHÁM PHÁ
 PP, KT: trực quan
 Mục tiêu: Nhận biết âm và chữ cái n; nh 
 đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n; nh
 HT: Cá nhân, lớp
 2.1 Âm n và chữ n: 
 Cái nơ
 - GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì?).
 HS đánh vần - GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng nơ. 
 2.2 Âm nh và chừ nh: Làm tương tự với / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ.
 tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o - nho / nho.
 * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả 
 lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o - nho / 
 HS gắn lên bảng cài: n, nh. nho. 
 3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 3.1Mở rộng vốn từ 
 (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có 
 17 âm nh?)
HS đọc chữ dưới hình
 - (Như những bài trước). GV giải nghĩa 
 - HS nói tiếng có âm n, âm nh. / Cả lớp từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một 
đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / 
âm nh,...
 - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm n 
(nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, 
nhỏ, nhắn,...).
 3.2 Tập đọc (BT 3)
 GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi 
 nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ.
 a) Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã 
 có gì đặc biệt.
 b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá 
 nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy 
 nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước 
 ngọt, có mai, không vảy).
 Tiết 2
 HS đếm: 4 câu. c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, 
Cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế.
 d) Luyện đọc câu
1 HS, cả lớp.
 - GV: Bài đọc có mấy câu?
 a) 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng - GV chỉ chậm từng câu.
thanh. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng 
 cặp).
 HS đọc e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 
 - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có đoạn: mồi đoạn 2 câu). 
cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành f) g) Tìm hiểu bài đọc
câu b (Nhà có na, nho, khế). - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu 
 - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn. chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc.
 - HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để 
 hoàn thành câu.
 - GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà 
 3.4. Tập viết (BT 4) nhỏ nằm bên một cái hồ nhỏ. Hồ nhỏ mà có 
 cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế.
 * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, 
chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. chữ số vừa học.
 b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp 
 vừa hướng dẫn
 - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 
 Hs đọc: n,nh, nho nhỏ,nơ 1 nét móc 2 đầu.
 - Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. 
 Hs theo dõi, quan sát Viết n trước, h sau.
 - Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý 
 nối nét n và ơ.
 - Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý 
 18 HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / nối nét nh và o.
 Viết: 8, 9. - Số 8: cao 4 li. Gồm 4 nét viết liền: 
 cong trái - cong phải - cong trái - cong phải.
 - Số 9: cao 4 li. Gồm 2 nét: cong kín và 
 HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / cong phải.
 Viết: 8, 9.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 19 20

File đính kèm:

  • docxbai_giang_khoi_1_sach_canh_dieu_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tru.docx