Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Ngày soạn: 20/8/2021 Tuần: 3 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 10: ê, l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l - Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê 2. Năng lực: - Phát triển năng lực Tiếng Việt.Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Khởi động - Ổn định - Kiểm tra bài cũ - HS viết bài. + GV gọi học viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Giới thiệu bài - Lắng nghe + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - 4-5 em, cả lớp : “ê” + GV ghi chữ ê, nói: ê - Cá nhân, cả lớp : “lờ” + GV ghi chữ l, nói: l (lờ) + GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS Hoạt động 2. Khám phá Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh” 1 HT: Cá nhân PP, KT: Trực quan * Dạy âm ê, l - HS quan sát - GV đưa tranh quả lê lên bảng - HS : Đây là quả lê - Đây là quả gì? - HS nhận biết l, ê - GV chỉ tiếng lê - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: lê - GV nhận xét * Phân tích - Theo dõi - GV viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê - GV chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê lê l ê - HS trả lời nối tiếp: Tiếng lê gồm có âm - GV hỏi: Tiếng lê gồm những âm nào? l và âm ê. Âm l đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Quan sát và cùng làm với GV - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - HS làm và phát âm cùng GV + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : lê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: l - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. - HS làm và phát âm cùng GV theo từng - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại tổ. với tốc độ nhanh dần: lờ-ê-lê - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: lờ- ê-lê - Cả lớp đánh vần: lờ-ê-lê * Củng cố: - Chữ l và chữ ê 2 - Các em vừa học hai chữ mới là chữ - Tiếng lê gì? - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - HS đánh vần, đọc trơn : lờ-ê-lê, lê - GV chỉ mô hình tiếng lê 3. Hoạt động : Luyện tập * Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm l, âm ê. HT: Cá nhân PP, KT: Trực quan 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm ê, tiếng nào có âm l (lờ) a. Xác định yêu cầu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em sách đến trang 22. nhìn vào SGK trang 22 (GV giơ sách mở trang 22 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm l, nói to tiếng có âm b. Nói tên sự vật e. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e. - HS lần lượt nói tên từng con vật: bê, - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời khế, lửa, trê, lúa, thợ lặn. học sinh nói tên từng sự vật. - GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò - HS nói đồng thanh con - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê. - HS nói: lửa có âm l - GV làm mẫu: + GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự - HS nói: bê có âm ê vật. + GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện d. Báo cáo kết quả. ra tiếng có âm l, ê thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê có âm ê - GV chỉ từng hình mời học sinh báo + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : khế có âm cáo kết quả theo nhóm đôi. ê 3 + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : lửa có âm l + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : lúa có âm l + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : trê có âm ê + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : lặn có âm l - HS báo cáo cá nhân - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS nói (ghế, kể, bế,...) - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) a. Luyện đọc từ ngữ. - HS đánh vần – đọc trơn - GV hướng dẫn học sinh đọc từng từ dưới mỗi hình. - HS theo dõi - GV kết hợp giải nghĩa từ: + La là con vật cùng họ với lừa + Lồ ô là loài tre to, mọc ở rừng thân thẳng, thành mỏng. + Le le là một loài chim nước, hình dáng giống như vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn. + Đê là bờ (sông, biển) ngăn nước bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng + Lê la là đi hết chỗ này, chỗ kia .trong bài là cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia - HS đọc cá nhân - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh đọc * Củng cố: - Chữ l và chữ ê + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? - Y/c Hs ghép tiếng lê - HS ghép bảng cài tiếng lê - GV cùng HS nhận xét. Tiết 2 4 3.2. Tập đọc (Tiếp theo) b. Giáo viên đọc mẫu: - HS nghe - GV đọc mẫu 1 lần : la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lok, lê la c. Thi đọc cả bài. - Từng cặp lên thi đọc cả bài - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - GV cùng học sinh nhận xét - Các tổ lên thi đọc cả bài - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - GV cùng học sinh nhận xét - Hs xung phong lên thi đọc cả bài - GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân. - GV cùng học sinh nhận xét * Cả lớp nhìn SGK đọc ê, l * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 7(dưới chân trang 23). 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5) a. Viết : ê, l, lê * Chuẩn bị. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng yc của GV dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - HS theo dõi - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ê, l cỡ vừa. - HS đọc - GV chỉ bảng chữ ê, l - HS theo dõi - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ ê: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét: 5 Nét 1, đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e). Nét 2, nét 3, từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. + Chữ l: Cao 5 li, gồm 1 nét. Nét viết chữ l là kết hợp của hai nét cơ bản khuyết xuôi và móc ngược (phải). Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Đến gần đường kẻ 2 thì viết tiếp nét móc ngược (phải). Dừng bút ở đường kẻ 2. + Tiếng lê: viết chữ l trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ l với chữ ê. c. Thực hành viết - HS viết chữ l, ê và tiếng lê lên khoảng - Cho HS viết trên khoảng không không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ l, ê từ 2-3 lần. - Cho HS viết bảng con - HS viết bài cá nhân trên bảng chữ lê từ 2-3 lần - Cho học sinh viết lê d. Báo cáo kết quả - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV yêu cầu HS giơ bảng con - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét - HS xóa bảng viết tiếng lê 2-3 lần - Cho HS viết chữ lê 6 - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 11 - GV khuyến khích HS tập viết chữ l, ê trên bảng con IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 7 8 Ngày soạn: 20/8/2021 Tuần: 3 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 11: b bê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực Tiếng Việt.Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 2. Phẩm chất:: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1. Khởi động - Ổn định - Kiểm tra bài cũ - HS viết bài. + GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Giới thiệu bài - Lắng nghe + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ - 4-5 em, cả lớp : “bờ” + GV ghi chữ b, nói: bờ - Cá nhân, cả lớp : “bễ” + GV ghi chữ bễ, nói: bễ + GV giới thiệu chữ B in hoa 9 Hoạt động 2. Khám phá Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. HT: Cá nhân PP, kt: Trực quan 2.1 Học âm b và chữ cái b - HS quan sát - GV đưa tranh con bê lên bảng - HS : Đây là con bê - Đây là con gì? - HS nhận biết b, ê = bê - GV chỉ tiếng bê - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê - GV nhận xét * Phân tích - Theo dõi - GV viết bảng chữ bê và mô hình chữ bê - GV chỉ tiếng bê và mô hình tiếng bê bê ê - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có - GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào? âm b và âm ê. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Quan sát và cùng làm với GV - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - HS làm và phát âm cùng GV + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : bê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: b - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê. - HS làm và phát âm cùng GV theo từng - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại tổ. với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê 10 - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê 2.2. Tiếng bễ - HS quan sát - GV đưa tranh cái bễ lên bảng - HS theo dõi, quan sát - GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh hơn. - HS nhận biết bễ - GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ. - Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu. - Tiếng bễ khác bê ở điểm nào? - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ - GV: đó là dấu ngã - GV đọc : bễ * Phân tích - Theo dõi - GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ - GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ b ê - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê gồm có - GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào? âm b và âm ê và thanh ngã. Âm b đứng trước và âm ê đứng sau. * Đánh vần. - Quan sát và cùng làm với GV - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - HS làm và phát âm cùng GV + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : bễ - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. 11 - HS làm và phát âm cùng GV theo từng - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại tổ. với tốc độ nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ, bễ * Củng cố: - Chữ b - Các em vừa học chữ mới là chữ gì? - Tiếng bê - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng bê, bễ - HS đánh vần, đọc trơn : bờ-ê-bê, bê ; bờ-ê-bê-ngã- bễ 3. Hoạt động : Luyện tập * Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã HT: Cá nhân PP, KT: Trực quan 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm b (bờ) a. Xác định yêu cầu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em sách đến trang 24. nhìn vào SGK trang 24 (GV giơ sách mở trang 24 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm b. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm b. b. Nói tên sự vật - HS lần lượt nói tên từng con vật: bò, - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời lá, bàn, búp bê, bóng, bánh học sinh nói tên từng sự vật. - HS nói đồng thanh - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê có âm b - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : lá không quả theo nhóm đôi. có âm b + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : bàn có âm b + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : búp bê có âm b 12 + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : bóng có âm b + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : bánh có âm b - HS báo cáo cá nhân - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS nói (bố, bé, bế,...) - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Tiếng nào có thanh ngã. a. Xác định yêu cầu. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em sách đến trang 25. nhìn vào SGK trang 25 (GV giơ sách mở trang 25 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có thanh ngã. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có thanh ngã. b. Nói tên sự vật - HS lần lượt nói tên từng con vật: vẽ, - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời đũa, quạ, sữa, võ, nhãn học sinh nói tên từng sự vật, hoạt động. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói - HS nói đồng thanh tên tên từng sự vật. d. Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : vẽ có - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết thanh ngã. quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : đũa có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : quạ không có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : sữa có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : võ có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : nhãn có thanh ngã. 13 - HS báo cáo cá nhân - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - HS cả lớp nối hình với thanh ngã - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập tương ứng. - HS nói (ngã, kẽ, dễ,...) - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) 3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) a. Giới thiệu bài - HS theo dõi, quan sát - GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng - HS quan sát và trả lời: Tranh 1: con - GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: dê; tranh 2: con dế; tranh 3: con bê Đây là hình ảnh những con vật gì? - HS theo dõi - GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. - HS nhắc lại : dê, dế, bê - GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên các con vật. - Các em cùng nghe xem các con vật làm gì ở bờ đê nhé b. Đọc mẫu. - HS nghe - GV đọc mẫu 1-2 lần c. Luyện đọc từ ngữ. - HS đánh vần, đọc trơn các từ GV chỉ - GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có - Lắng nghe cả bê, be be trong bài đọc trên bảng - GV giải nghĩa : + Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập. + La cà: đi chỗ nọ chỗ kia + Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê. Tiết 2 3.2. Tập đọc (tiếp) 14 d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. - HS đếm số câu theo sự chỉ dẫn của - GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc GV. có 3 tranh và 4 câu (tranh 3 có 2 câu) - GV đánh số thứ tự từng câu trong bài - HS theo dõi trên bảng. - GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc - HS theo dõi từng câu theo tay cô chỉ. - GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả lớp). - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả dưới tranh 1. lớp). - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả dưới tranh 2. lớp). - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá nhân-cả dưới tranh 3. lớp). - GV cho HS đọc - HS đọc tiếp nối theo nhóm, cặp: + Từng HS tiếp nối nhàu đọc từng lời dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. + 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới 3 bức tranh. - Một vài HS đọc - GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn e. Thi đọc cả bài. - Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc - Cho HS làm việc nhóm đôi - Từng cặp lên thi đọc cả bài - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - GV cùng học sinh nhận xét - Các tổ lên thi đọc cả bài - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - GV cùng học sinh nhận xét g. Tìm hiểu bài đọc - Lắng nghe và trả lời câu hỏi: - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số câu hỏi gợi ý: + Con dê la cà ở bờ đê. + Con gì la cà ở bờ đê? + Dê gặp con dế, con dê. + Dê gặp những con gì? 15 + Con dê kêu “be be”. + Con bê kêu thế nào? * Cả lớp nhìn SGK đọc * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5) - HS đọc (cá nhân-tập thể) - Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết trong bài tập 5 a. Viết : b, bê, bễ * Chuẩn bị. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng yc của GV dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - HS theo dõi - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa. - HS đọc - GV chỉ bảng chữ b - HS theo dõi - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, nối liền với nét móc ngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường kẻ 3. + Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. 16 + Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải. b. Viết : 2, 3 * Chuẩn bị. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng yc của GV dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - HS theo dõi - GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa. - HS đọc - GV chỉ bảng số 2, 3 - HS theo dõi - GV vừa viết mẫu từng chữ số trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên, nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải c. Thực hành viết - HS viết chữ b, ê và tiếng bê; số 2, 3 - Cho HS viết trên khoảng không lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ - Cho HS viết bảng con b, ê từ 2-3 lần. - HS viết bài cá nhân trên bảng chữ bê, - Cho học sinh viết bê, bễ bễ từ 2-3 lần. - HS viết bài cá nhân trên bảng số 2, 3 Cho học sinh viết số 2, 3 từ 2-3 lần d. Báo cáo kết quả - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV yêu cầu HS giơ bảng con 17 - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét - HS xóa bảng viết 2-3 lần - Cho HS viết chữ bê, bễ, số 2, 3 - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét - GV nhận xét - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 12 - GV khuyến khích HS tập viết chữ b, ê trên bảng con IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 18 Ngày soạn: 20/8/2021 Tuần: 3 Ngày dạy: ..... / ..... / . Tiết: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 12: g h I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h - Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê - Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ 2. Năng lực: - Phát triển năng lực Tiếng Việt.Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 3.Phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định - Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc + GV gọi HS đọc bài tập đọc Ở bờ đê + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Giới thiệu bài - Lắng nghe + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm g và chữ g (gờ); âm h và chữ h (hờ) + GV ghi chữ g, nói: gờ - 4-5 em, cả lớp : “gờ” + GV ghi chữ h, nói: hờ - Cá nhân, cả lớp : “hờ” + GV giới thiệu chữ G, H in hoa Hoạt động 2. Khám phá 19 Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ HT: Cá nhân PP: Trực quan 2.1 Dạy âm g và chữ cái g - HS quan sát - GV đưa tranh nhà ga lên bảng - HS : Đây là nhà ga - Đây là ở đâu gì? - HS nhận biết g, a = ga - GV chỉ tiếng ga - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ga - Lắng nghe - GV giải nghĩa : ga/nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phât của các đoàn tàu. * Phân tích + Phân tích tiếng ga - Theo dõi - GV viết bảng chữ ga và mô hình chữ ga - GV chỉ tiếng ga và mô hình tiếng ga ga g a - GV hỏi: Tiếng ga gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ga gồm có âm g và âm g. Âm g đứng trước và âm - GV cho HS ghép bảng tiếng ga a đứng sau. - HS ghép trên bảng cài * Đánh vần. - Quan sát và cùng làm với GV - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: - HS làm và phát âm cùng GV + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ga - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: g - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ga. - HS làm và phát âm cùng GV theo từng - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tổ. tốc độ nhanh dần: gờ-a-ga 20
File đính kèm:
bai_giang_khoi_1_sach_canh_dieu_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tru.docx

