Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 1 (Sách Cánh diều) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tân Long Hội A
Ngày soạn: 17/8/2021 Tuần: 2 Ngày dạy : KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 13 Môn: Tiếng Việt Bài : o, ô ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô -Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực: -HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. 3. Phẩm chất: -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ 2. Học sinh: - Bảng con, phấn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Khởi động * Mục tiêu: Cả lớp hát tốt bài hát *Phương pháp, kt: Trình diễn *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - HS hát - YC HS hát - Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết + GV mời HS đọc, viết a, c + GV nhận xét -Giới thiệu bài: - Lắng nghe. Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: - 4-5 em, cả lớp : o âm o và chữ o; âm ô và chữ ô. - Cá nhân, cả lớp : ô - GV ghi chữ o, nói: o - GV ghi chữ ô, nói: ô - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Khám phá * Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ * Phương pháp, kt:quan sát, đàm thoại cái o, ô; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : co, cô * Cách tiến hành : cá nhân , nhóm 1 a. Dạy âm o, chữ o - HS quan sát - GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co - HS : Đây là trò chơi kéo co - Đây là trò chơi gì? - HS nhận biết c, o = co - GV nhận xét * Phân tích - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: co - GV chỉ tiếng co - HS quan sát - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co co c o - HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm có âm - GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? c và âm o. Âm c đứng trước và âm o đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa - HS làm và phát âm cùng GV thể hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát - HS làm và phát âm cùng GV âm : co + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - HS làm và phát âm cùng GV vừa phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, - HS làm và phát âm cùng GV vừa phát âm: o + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co. - HS làm và phát âm cùng GV theo từng - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc tổ. độ nhanh dần: cờ-o-co. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- o-co, co - GV đưa lên bảng hình cô giáo - Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co - Đây là hình ai? b. Dạy âm ô, chữ ô. - GV chỉ tiếng cô - HS quan sát - HS : Đây là cô giáo - GV nhận xét - HS nhận biết c, ô = cô - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng cô * Phân tích cô - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cô c ô - HS quan sát - GV hỏi: Tiếng cô gồm những âm nào? - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa - HS trả lời nối tiếp: Tiếng cô gồm có âm thể hiện động tác tay: c và âm ô. Âm c đứng trước và âm ô + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát đứng sau. âm : cô . * Đánh vần + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - Quan sát và cùng làm với GV vừa phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, - HS làm và phát âm cùng GV vừa phát âm: ô + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co. - HS làm và phát âm cùng GV - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-ô-cô. 2 - HS làm và phát âm cùng GV - HS làm và phát âm cùng GV : - HS làm và phát âm cùng GV theo từng - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? tổ. - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ- - GV chỉ mô hình tiếng co, cô ô-cô - Cả lớp đánh vần: cờ- ô-cô, cô * Củng cố - Chữ o và chữ ô - Tiếng co, cô - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-o-co, co; cờ- ô-cô, cô 3. Luyện tập * Mục tiêu :Tự phát hiện và phát âm * Phương pháp, kt:quan sát, thực hành được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Viết được bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. * Cách tiến hành : cá nhân , nhóm a). BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay. * Xác định yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách vào SGK trang 12 (GV giơ sách mở trang 6 đến trang 6. cho HS quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có âm o. Nói không vỗ tay tiếng không có âm o. - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học * Nói tên sự vật sinh nói tên từng con vật. - HS lần lượt nói tên từng con cò, thỏ, dê, - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên nho, mỏ, gà, cò. từng sự vật. - HS nói đồng thanh - Cho HS làm bài trong vở Bài tập *Tìm tiếng có âm o.. - HS làm cá nhân nối o với từng hình chứa tiếng có âm o trong vở bài tập - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết * Báo cáo kết quả. quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói + vỗ tay: cò + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói + vỗ tay: thỏ + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói không vỗ tay: dê + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói + vỗ tay: nho - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói + vỗ tay: mỏ kì, mời học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói không vỗ tay: - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói gà - HS báo cáo cá nhân - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ trợ 3 HS bằng hình ảnh) - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm o, nói thầm tiếng không có âm o. - HS nói (bọ, xò, bò,...) - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay tiếng b) BT3: Tìm tiếng có âm ô. không có âm ô. * Xác định yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật, đồ vật. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên * Nói tên sự vật tên từng sự vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, ổ, - Cho HS làm bài trong vở Bài tập rổ, dế, hồ, xô.HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay, nói không vỗ tay) - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết *Tìm tiếng có âm ô.. quả theo nhóm đôi. - HS làm cá nhân nối ô với từng hình chứa tiếng có âm ô trong vở bài tập. * Báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ vỗ tay 1 cái + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói ổ vỗ tay 1 cái. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : rổ vỗ tay 1 cái. + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói: dế mà không vỗ tay. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : hồ vỗ tay - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất 1 cái. kì, mời học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : xô vỗ tay - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. 1 cái - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ - HS báo cáo cá nhân HS bằng hình ảnh) - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ô, nói thầm tiếng không có âm ô. - GV giới thiệu chữ o,, chữ ô in thường: Các - HS nói (ô, bố, cỗ...) em vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi 4.Vận dụng: bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o - c). BT4 Tìm chữ o, chữ ô mẫu chữ ở dưới chân trang 12. * Giới thiệu chữ o, chữ ô - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới - Lắng nghe và quan sát chân trang 13. - GV gắn lên bảng hình minh họa BT4 và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm - Lắng nghe và quan sát chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với 2 bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé. - HS lắng nghe 4 -GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ. * Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - GV cho HS tìm chữ ô trong bộ chữ - HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài vào bảng cài. - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - HS giơ bảng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ - HS đọc tên chữ - Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ - HS làm cá nhân tìm chữ ô rồi cài vào o, ô VBT bảng cài. - HS giơ bảng - HS đọc tên chữ -Làm bài cá nhân IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 5 6 Ngày soạn: 17/8/2021 Tuần: 2 Ngày dạy : KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 14 Môn: Tiếng Việt Bài : o, ô ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết được quy trình viết các con chữ, độ cao của từng con chữ, khoảng cách giữa các con chữ. - Viết được bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô. - Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách. -Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực: -HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả 3. Phẩm chất: -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ 2. Học sinh: - Bảng con, phấn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Khám phá: - Yêu cầu HS lấy bảng con. 3. Luyện tập: Tập viết (Bảng con – BT 5) * Chuẩn bị. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc vừa. của GV - GV chỉ bảng chữ o, ô. * Làm mẫu - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên - HS theo dõi khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng - HS đọc dẫn quy trình viết : - HS theo dõi + Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát. + Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). + Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ o. 7 + Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con * Thực hành viết - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - GV nhận xét - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ o, - Cho HS viết chữ co, cô ô, co, cô từ 2-3 lần. - GV nhận xét * Báo cáo kết quả - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - 3 - 4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét 4. Vận dụng: - HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV khuyến khích HS tập viết chữ o, ô trên bảng con IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 8 Ngày soạn: 17/8/2021 Tuần: 2 Ngày dạy : KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 15 Môn: Tiếng Việt Bài Cỏ , cọ ( tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. 2. Năng lực: - Nhìn hình minh họa, phát âm tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. 3. Phẩm chất: -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 2.Học sinh: - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: * Mục tiêu: Cả lớp hát tốt bài hát *Phương pháp, kt: Trình diễn *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - HS hát - YC HS hát - Kiểm tra bài cũ -HS đọc + GV viết lên bảng các chữ o, ô và tiếng co, cô -HS nhận xét + GV cho học sinh nhận xét 2. Khám phá * Mục tiêu: Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. Biết * Phương pháp, kt:quan sát, đàm thoại đánh vần tiếng có mô hình“âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ * Cách tiến hành : cá nhân , nhóm - Lắng nghe - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh hỏi và thanh nặng; học đọc tiếng có thanh hỏi và thanh nặng. - 4-5 em, cả lớp : “cỏ” - GV ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ - Cá nhân, cả lớp : “cọ” - GV ghi chữ cọ, nói: cọ a. Dạy tiếng cỏ 9 - HS quan sát - GV đưa tranh bụi cỏ lên bảng. - HS : Đây là bụi cỏ. - Đây là cây gì? - HS nhận biết tiếng cỏ - GV viết lên bảng tiếng cỏ - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ - GV chỉ tiếng cỏ - HS xung phong đọc: co - GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc - HS cá nhân – cả lớp : cỏ được tiếng này? * Phân tích - Có thêm dấu trên đầu - GV chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng mới. So với tiếng co thì tiếng này có gì khác? - GV đọc : cỏ - HS cá nhân – cả lớp : cỏ - GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cỏ gồm - Tiếng cà gồm có âm c và âm o. Âm c có những âm nào? Thanh nào? đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên o. - GV cho HS nhắc lại - HS cả lớp nhắc lại * Đánh vần - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần - HS: co-hỏi-cỏ tiếng co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu hỏi, ta đánh vần như thế nào? . - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể - Quan sát và cùng làm với GV hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát - HS làm và phát âm cùng GV âm : cỏ + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - HS làm và phát âm cùng GV vừa phát âm: co + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, - HS làm và phát âm cùng GV vừa phát âm: hỏi + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ. - HS làm và phát âm cùng GV - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: co-hỏi-cỏ - HS làm và phát âm cùng GV theo từng - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng tổ co với bước đánh vần tiếng cỏ làm một cho . gọn. - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: - GV giới thiệu mô hình tiếng cỏ co-hỏi-cỏ cỏ c-o-co-hỏi-cỏ - Cả lớp đánh vần: co-hỏi-cỏ. c ỏ - Lắng nghe - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng c-o-co-hỏi-cỏ. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-co-hỏi- - GV đưa tranh con cá lên bảng. cỏ. - Đây là cây gì? - GV viết lên bảng tiếng cọ b. Dạy tiếng cọ. - GV chỉ tiếng cọ - HS quan sát - HS : Đây là cây cọ - GV che dấu huyền ở tiếng cọ rồi hỏi: Ai đọc - HS nhận biết tiếng cọ được tiếng này? - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cọ - GV chỉ vào chữ cọ, nói đây là một tiếng 10 * Phân tích mới. So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác? - HS xung phong đọc: co - GV đọc : cọ - GV chỉ tiếng cọ kết hợp hỏi: Tiếng cọ gồm có những âm nào? Thanh nào? - Có thêm dấu bên dưới. - GV cho HS nhắc lại - HS cá nhân – cả lớp : cọ - GV: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở thanh gì? - Tiếng cọ gồm có âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. - Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần - HS cả lớp nhắc lại tiếng co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm - Tiếng cỏ có thanh hỏi, tiếng cọ có dấu nặng, ta đánh vần như thế nào? thanh nặng. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể * Đánh vần. hiện động tác tay: - HS: co-nặng-cọ + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : cọ + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - Quan sát và cùng làm với GV vừa phát âm: co + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, - HS làm và phát âm cùng GV vừa phát âm: nặng + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cọ. - HS làm và phát âm cùng GV - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: co-nặng-cọ - HS làm và phát âm cùng GV - Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co với bước đánh vần tiếng cọ làm một cho - HS làm và phát âm cùng GV gọn. - GV giới thiệu mô hình tiếng cọ - HS làm và phát âm cùng GV theo từng cọ c-o-co-nặng-cọ tổ. c ọ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: - GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh co-nặng-cọ vần tiếng c-o-co-nặng-cọ - Cả lớp đánh vần: co-nặng-cọ - Các em vừa học dấu mới là dấu gì? - Lắng nghe - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng cỏ, cọ - HS (cá nhân, tổ, cả lớp): c-o-co-nặng- cọ * Củng cố - Dấu huyền, dấu sắc - Tiếng cỏ, cọ - HS đánh vần, đọc trơn : c-o-co-hỏi-cỏ, c-o-co-nặng-cọ. 3. Luyện tập * Mục tiêu: Biết đánh vần tiếng có mô * Phương pháp, kt: quan sát, thực hành 11 hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) * Cách tiến hành : cá nhân , nhóm a). BT2: Đố em Tiếng nào có thanh hỏi? - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn * Xác định yêu cầu. vào SGK trang 14 (GV giơ sách mở trang 8 - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở cho HS quan sát) rồi nói to tên các con vật, sách đến trang 14. cây, sự vật có thanh hỏi; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật không có thanh hỏi. - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học *Nói tên sự vật sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu mỏ, thỏ, bảng, võng, bò cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - HS lần lượt nói một vài vòng - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập * Tìm tiếng có âm ơ. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả *Báo cáo kết quả. theo nhóm đôi. - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: mỏ + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: thỏ + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: bảng + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: võng - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói nhỏ: bò mời học sinh báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS nói (tỏi, sỏi, mỏi,...) b.BT3 Đố em: Tìm tiếng có thanh nặng - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn * Xác định yêu cầu vào SGK trang 15 (GV giơ sách mở trang 15 - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở cho HS quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên sách đến trang 15. các con vật, cây, sự vật có thanh nặng. - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học * Nói tên sự vật sinh nói tên từng sự vật. - HS lần lượt nói tên từng con vật: ngựa, - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt. cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - HS lần lượt nói một vài vòng. 4. Vận dụng: - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập c. Tìm tiếng có âm ơ. 12 - HS làm bài vào vở Bài tập - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả d. Báo cáo kết quả. theo nhóm đôi. - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. + HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay nói : ngựa + HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói: chuột + HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói: vẹt + HS1 chỉ hình 4- HS2 vỗ tay nói: quạt + HS1 chỉ hình 5- HS2 không vỗ tay nói: chuối - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, + HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói: vịt mời học sinh báo cáo kết quả. - HS báo cáo cá nhân - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS nói (lợn, cặp, điện thoại,...) IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 13 14 Ngày soạn: 17/8/2021 Tuần: 2 Ngày dạy : KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 16 Môn: Tiếng Việt Bài Cỏ , cọ ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc được các từ ngữ dưới tranh tương ứng ở bài tập 4 - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con) 2. Năng lực: -HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. 3. Phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4 2.Học sinh: - Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết) - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Khám phá: . 3. Luyện tập: - GV trình chiếu tranh lên bảng lớp. BT4: Tập đọc - GV giới thiệu : Bài đọc nói về các con vật, sự * Luyện đọc từ ngữ vật. Các em cùng xem đó là những gì? - HS quan sát. - GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình: - Theo dõi - GV chỉ hình 1 hỏi : Gà trống đang làm gì - GV chỉ chữ : ò...ó...o - HS đánh vần (hoặc đọc trơn) - GV chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì? - Gà trống đang gáy : ò...ó...o - GV: Con cò thường thấy ở cánh đồng làng - HS đọc (cá nhân – lớp) : ò...ó...o. quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự - Đây là con cò. chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của - Lắng nghe người nông dân. - GV chỉ chữ - GV chỉ hình 3 hỏi: Đây là cái gì? -HS đọc (cá nhân – lớp): cò - GV chỉ chữ - Đây là cái ô - GV chỉ hình 4 hỏi: Đây là cái gì? - HS đọc (cá nhân – lớp): đố - GV giới thiệu: Cái cổ của con hươu cao cổ -Đây là cái cổ của con hươu cao cổ rất dài. Nó giúp cho hươu ăn được những chiếc - HS lắng nghe. lá rất cao trên ngọn cây. 15 - GV chỉ chữ. - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu HS - HS đọc (cá nhân – lớp): cổ đọc. - HS (cả lớp – cá nhân) đọc * Giáo viên đọc mẫu: - GV đọc lại : ò...ó...o, cò, ô, cổ - HS nghe c. Thi đọc cả bài. - Từng cặp lên thi đọc cả bài - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. - Các tổ lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét - GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân. - Hs xung phong lên thi đọc cả bài - GV cùng học sinh nhận xét * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài * Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ vừa học 5(dưới chân trang 15). trong tuần: cỏ, cọ, cổ, cộ. e. BT5 Tập viết * Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo y/c sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, của GV cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25- 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng - HS theo dõi bằng khăn ẩm để tránh bụi. - GV giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng. - HS quan sát - GV chỉ bảng dấu hỏi và dấu nặng * Làm mẫu. - HS theo dõi - GV vừa viết mẫu từng dấu trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : + Dấu hỏi : một nét cong từ trên xuống + Dấu nặng : là một dấu chấm. + Tiếng cỏ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên o cách một khoảng ngắn, không dính sát hoặc quá xa o, không nghiêng trái hay phải. + Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu nặng đặt bên dưới o không dính sát o. + Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên ô. * Thực hành viết + Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu - HS viết tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ lên khoảng nặng đặt dưới ô. không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ - Cho HS viết trên khoảng không tiếng cỏ, cọ từ 2-3 lần. - HS viết bài cá nhân trên bảng tiếng cổ, cộ từ 2-3 lần. - Cho HS viết bảng con 16 * Báo cáo kết quả - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - Cho học sinh viết - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét 4. Vận dụng: - GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS xóa bảng viết tiếng cỏ 2-3 lần - GV nhận xét - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét - Cho HS viết chữ cỏ - Lắng nghe - GV nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, biểu dương HS. - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 6. - GV khuyến khích HS tập viết cỏ, cọ, cổ, cộ trên bảng con. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 17 18 Ngày soạn: 17/8/2021 Tuần: 2 Ngày dạy : KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 17 Môn: Tiếng Việt Tập viết ( sau bài 4,5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Năng lực: -HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. 3. Phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. -HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài 2.Học sinh: - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: * Mục tiêu: Cả lớp hát tốt bài hát *Phương pháp, kt: Trình diễn *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - HS hát - YC HS hát - Kiểm tra bài cũ -HS đọc + GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 4, 5 + GV cho học sinh nhận xét bài đọc 2. Khám phá: * Mục tiêu:Tô, viết đúng các chữ o, ô các * Phương pháp, kt:quan sát, thực hành tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. * Cách tiến hành : cá nhân - Lắng nghe - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu:Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, a. Đọc chữ:o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ cổ, cộ. - HS quan sát - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số cần chữ, tiếng và số. viết. b. Tập tô, tập viết :o, co, ô, cô - GV yêu cầu học sinh đọc 19 - 2 HS đọc - GV nhận xét. - 2 HS nói cách viết + Chữ o : Gồm một nét cong kín (từ phải - Gọi học sinh đọc o, co, ô, cô sang trái); dừng bút ở điểm xuất phát. - Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng o, co, ô, + Tiếng co: chữ c viết trước, chữ o viết cô. sau. + Chữ ô: viết như o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. Dấu mũ là hai nét thẳng xiên ngắn (trái-phải) chụm vào nhau, đặt cân đối trên dầu chữ o. + Tiếng cô: chữ c viết trước, chữ ô viết sau. - HS theo dõi, viết lên không trung theo hướng dẫn của GV. - HS tô, viết vào vở Luyện viết 1 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng vừa 3. Luyện tập và vận dụng: hướng dẫn: c. Tập tô, tập viết : cỏ, cọ, cổ, cộ - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết các chữ - 2 HS đọc ơ, cờ, d, da - 3 HS nói cách viết: - GV theo dõi, hỗ trợ HS + Tiếng cỏ: chữ c viết trước, chữ o viết sau. dấu hỏi viết ngay ngắn trên đầu chữ - Gọi học sinh đọc cỏ, cọ, cổ, cộ o. Chú ý viết c sát o để nối nét với o. - Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng cỏ, cọ, + Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau, cổ, cộ dấu nặng đặt bên dưới o không dính sát o. + Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên ô. + Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu nặng đặt dưới ô. - HS theo dõi, viết lên không trung theo hướng dẫn của GV. - HS tô, viết vào vở Luyện viết 1 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn: - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết các chữ cỏ, cọ, cổ, cộ - GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà cùng người thân viết lại các chữ và số hôm nay vừa viết, xem trước bài 6 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 20
File đính kèm:
bai_giang_khoi_1_sach_canh_dieu_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_tru.doc

