Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 48 đến 53 - Bài: Đa dạng động vật không xương sống - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 7 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 48 đến 53 - Bài: Đa dạng động vật không xương sống - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 48 đến 53 - Bài: Đa dạng động vật không xương sống - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 48 đến 53 - Bài: Đa dạng động vật không xương sống - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
Ngày soạn: 16/01/2022
Ngày giảng: 18/01/2022
 TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
 Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 6 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống. Gọi tên được một số động vật 
không xương sống điển hình.
- Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật không xương sống trong đời sống.
- Quan sát hoặc chụp ảnh được một số động vật không xương sống ngoài thiên nhiên và 
gọi tên được một số con vật điển hình.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mẫu 
vật, hình ảnh hình thái để nhận biết các nhóm động vật có xương sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các đặc điểm cấu tạo nổi 
bật của các nhóm động vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được một số tác hại của động vật trong 
đời sống, đưa ra được giải pháp hạn chế tác hại của động vật, thiết kế được sơ đồ tư duy 
tổng kết kiến thức bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự 
nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu 
chí khác nhau.
+ Thực hiện kế hoạch
+ Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân tìm hiểu về các 
nhóm động vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ và chủ động thực hiện, hỗ trợ, 
góp ý cho các thành viên trong nhóm.
- Cẩn thận, tỉ mỉ quan sát mẫu vật, mô hình, hình ảnh hình thái để phát hiện các đặc điểm 
nổi bật của các nhóm động vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- Hình ảnh hoặc mẫu thực vật, động vật
- Sơ đồ mô tả hình dạng thủy tức, sữa
- Hình ảnh đại diện của các ngành giun
- Bảng phân biệt các ngành động vật không xương sống
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
- Giáo án, sgk, máy chiếu...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tìm hiểu sự khác nhau giữa động vật và thực vật và xác định nhiệm vụ học 
tập.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, thực hiện nhiệm vụ: Hãy kể tên những động vật mà 
em biết và nêu những đặc điểm ở động vật phân biệt với thực vật?
- HS thảo luận, đưa ra kết quả, GV yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả và chốt kiến thức về 
các đặc điểm chung của động vật.
- GV đặt vấn đề vào bài: Động vật gồm những nhóm nào? Các nhóm đó có đặc điểm gì? 
Động vật đa dạng như thế nào và có vai trò, tác hại như thế nào trong thực tiễn?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nhận biết động vật không xương sống
a) Mục tiêu: Nêu được điểm nhận biết và sự đa dạng của động vật không xương sống.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Đặc điểm nhận biết động vật 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc không xương sống
SGK mục I, nêu những đặc điểm của vật - Động vật không xương sống có đặc 
không xương sống và từ các ví dụ về động điểm chung là cơ thể không có xương 
vật không xương sống ở bảng yêu cầu HS sống.
nêu môi trường sống của chúng. - Chúng sống ở khắp nơi trên Trái Đất. 
- GV yêu cầu HS nêu sự đa dạng của động Động vật không xương sống đa dạng, 
vật không xương gồm nhiều ngành: Ruột khoang, các 
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ kết quả ngành Giun, Thân mềm, Chân 
hoạt động cặp đôi. khớp, 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin sgk, 
thảo luận tìm ra câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm 
việc trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ 
sung câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành ruột khoang
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
a) Mục tiêu:
- Biết được động vật không xương sống ngành Ruột khoang dựa vào quan sát hình ảnh 
hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng.
- Gọi được tên một số động vật ruột khoang điển hình
- Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật ngành Ruột khoang.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật không xương 
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm bốn HS Sử sống
dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, GV yêu cầu 1. Ngành ruột khoang
các nhóm thực hiện nhiệm vụ: đọc SGK - Đặc điểm nhận biết của động vật ngành 
mục II.1 và trả lời câu hỏi: Ruột khoang: cơ thể đối xứng tỏa tròn.
+ Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động - Vai trò:
vật ngành Ruột khoang. + Sử dụng làm thức ăn cho con người.
+ Kể tên những đại diện điển hình của + Cung cấp nơi ẩn nấp cho các động vật 
động vật ngành Ruột khoang. khác.
+ Mô tả hình dạng của hải quỳ và sứa + Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo ở 
(Hình 22.2 SGK). biển.
+ Trình bày vai trò và tác hại của động - Tác hại: Một số loài có độc tính gây tổn 
vật ngành Ruột khoang. thương cho con người và động vật khi tiếp 
+ Quan sát tranh ảnh, mẫu vật và vẽ hình xúc.
một động vật điển hình của ngành Ruột 
khoang vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Từng HS đọc thông tin sgk, xem video, 
tranh ảnh, cùng thảo luận với các bạn 
trong nhóm và thống nhất câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả và 
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đánh giá lẫn nhau về hình vẽ đại 
diện ngành Ruột khoang, tiêu chí: vẽ 
chính xác, nhìn rõ nét, có chú thích.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội 
dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các ngành giun
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống thuộc các ngành Giun dựa vào 
quan sát hình ảnh của chúng. Gọi được tên một số động vật ngành Giun điển hình.
- Nêu được một số ích lợi và tác hại của các động vật thuộc các ngành Giun trong thực 
tiễn.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật không xương 
NV1 sống
- GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, yêu 2. Các ngành giun
cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Giun là động vật không xương sống, cơ 
Đọc SGK mục II.2 và trả lời các câu hỏi: thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, 
+ Kể tên các ngành Giun và đại diện của thân.
mỗi ngành. Nêu các đặc điểm nhận biết - Một số ngành giun:
Giun tròn, Giun dẹp, Giun đốt? + Giun dẹp: cơ thể mềm và dẹp
+ Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm + Giun tròn: cơ thể hình ống, thuôn hai 
nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất? đầu, không cân đối.
+ Trình bày sự đa dạng của các ngành + Giun đốt: cơ thể dài, phân đốt, có các đôi 
Giun? chi bên.
NV2 - Các ngành giun đa dạng về hình dạng, 
- GV chiếu video cho HS xem hoặc yêu kích thước và lối sống.
cầu HS kể tên các bệnh do giun, sán gây - Vai trò của động vật ngành giun: Làm 
ra: kể tên các bệnh, triệu chứng và nêu các thức ăn cho gia súc, gia cầm; làm đất tơi 
biện pháp phòng tránh bệnh. xốp 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Một số bệnh của ngành giun: gây bệnh 
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Thảo cho người và động vật.
luận nhóm và đưa ra kiến thức chung của 
nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả và 
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả hoạt động của các 
nhóm dựa vào các tiêu chí như: phân công 
nhiệm vụ, thảo luận, báo cáo, trả lời câu 
hỏi,...
- GV kết luận kiến thức về động vật ngành 
giun.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành thân mềm
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống ngành Thân mềm dựa vào quan 
sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mẫu ngâm) của chúng. Gọi được tên một số động vật 
không xương sống ngành Thân mềm điển hình.
- Nếu được một số ích lợi và tác hại của động vật ngành Thân mềm trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật không xương 
NV1 sống
- GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, yêu 3. Ngành thân mềm
cầu HS đọc SGK mục II.3, quan sát hình - Đặc điểm nhận biết: Cơ thể mềm, không 
22.4 SGK và trả lời câu hỏi: phân đốt. Đa số bên ngoài vỏ cứng.
 - Ví dụ: con sò, con trai, con ốc, con mực. 
 con bạch tuộc, con hàu 
 - Ngành thân mềm có số loài lớn, đa dạng về 
 hình dạng, kích thước và môi trường sống.
 - Vai trò: Làm thức ăn cho con người, động 
 vật; lọc sạch nước bẩn 
 - Tác hại: Phá hoại cây trồng (như ốc sên).
+ Mô tả những đặc điểm hình thái của ba 
loài động vật có trong hình 22.4 SGK.
+ Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết 
động vật ngành Thân mềm,
+ Xem video/ quan sát tranh ảnh, mẫu vật 
và lập bảng về những đặc điểm hình thái 
của đại diện quan sát được.
NV2
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, yêu 
cầu HS hoạt động nhóm 3 - 4 HS, thảo luận 
để trả lời câu hỏi:
+ Hãy gọi tên các động vật trong hình 22.5 
SGK và nêu vai trò của các động vật đó.
+ Hãy kể tên một số động vật thân mềm có 
ở địa phương em. Nêu vai trò của các loài 
đó trong thực tiễn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- NV1: HS thực hiện nhiệm vụ theo từng 
cặp đôi, viết kết quả ra giấy.
- NV2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau 
đó thảo luận nhóm để rút ra kết quả, viết 
vào giấy A3 hoặc A4.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm đọc điểm số và đánh 
giá nhóm bạn.
- HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung ý 
kiến cho câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV tổng hợp một số kiến thức về đặc 
điểm nhận biết động vật ngành Thân mềm.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
Hoạt động 5: Tìm hiểu ngành chân khớp
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các nhóm động vật ngành Chân khớp dựa vào quan sát hình ảnh hình thái 
(hoặc mẫu vật ngâm) của chúng. Gọi được tên một số động vật ngành chân khớp điển 
hình.
- Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật ngành Chân khớp trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật không xương 
NV1 sống
- Sử dụng kĩ thuật “think - pair - share”, GV 4. Ngành chân khớp
yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó thảo - Đặc điểm nhận biết: Có bộ xương 
luận cặp đôi, đọc mục II.4 SGK và trả lời ngoài bằng chất kitin, các chân phân 
các câu hỏi: đốt, có khớp động.
+ Hãy gọi tên các động vật trong hình 22.6 - Chân khớp là ngành đa dạng nhất về 
SGK, mô tả đặc điểm hình thái của chúng. số lượng loài.
Nêu lợi ích và tác hại của các động vật đó. - Vai trò ngành chân khớp:
+ Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết + Làm thức ăn cho con người (tôm, 
được các động vật thuộc ngành Chân khớp cua )
+ Nêu vai trò và tác hại của động vật + Thụ phấn cho cây trồng (ong mật )
ngành Chân khớp. - Tác hại ngành chân khớp:
NV2 + Làm hại cây trồng (châu chấu, cào 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 – 4 HS cào )
thực hiện các nhiệm vụ sau: + Lây truyền các nguy hiểm (ruồi, 
+ Gọi tên các động vật trong hình 22.7 muỗi, )
SGK. Nêu vai trò và tác hại của các động 
vật đó.
+ Quan sát mẫu vật thật hoặc lọ ngâm mẫu 
vật, mẫu khô, mô hình,... và mô tả hình thái 
ngoài của đại diện thuộc ngành Chân khớp 
mà em quan sát được.
+ Hãy lấy ví dụ động vật chân khớp có ở 
địa phương em và nêu lợi ích hoặc tác hại 
của chúng đối với con người.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn HS hoàn thành 
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm 
việc trước lớp. HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập kiến thức các nội dung được học trong bài
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS vận dụng kiến thức trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoặc theo cặp trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Đặc điểm nhận biết “có cơ thể mềm,, không phân đốt, đa số các loài có lớp vỏ cứng 
bên ngoài bảo vệ cơ thê” là của ngành động vật nào sau đây?
A. giun tròn B. Ruột khoang C. Chân khớp D. Thân mềm
Câu 2: Đặc điểm nhận biết “có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt, có 
khớp động” là ngành của động vật nào sau đây?
A. Chân khớp B. Ruột khoang C. Thân mềm D. Giun tròn
Câu 3: San hô là động vật không xương sống thuộc ngành nào sau đây?
A. giun tròn B. Ruột khoang C. Chân khớp D. Thân mềm
Câu 4: Một học sinh đang quan sát một động vật có đặc điểm “cơ thể dài, phân đốt, có các 
đôi chi bên”. Động vật đó thuộc ngành nào sau đây?
A. giun dẹp B. Ruột khoang C. Giun đốt D. Chân khớp
- HS trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án: 1D – 2A - 3B – 4C
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS, chốt lại kiến thức bài học.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
a) Mục tiêu:
- Biết được một số bệnh do các đại diện ngành giun gây ra và cách phòng tránh.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ và trình bày tại lớp nếu còn thời gian, nếu 
hết giờ thì GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi:
Câu hỏi 1: Em hãy tìm hiểu các biện pháp phòng tránh các bệnh sau:
- Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên.
- Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 7

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_sinh_hoc_t.doc