Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Bài 18: Đa dạng nấm - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 5 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Bài 18: Đa dạng nấm - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Bài 18: Đa dạng nấm - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Bài 18: Đa dạng nấm - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
Ngày soạn: 26/11/2021
Ngày giảng: 29/11/2021
 BÀI 18 TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG NẤM
 Môn học: KHTN - Lớp: 6
 Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Kể tên được một số loại nấm và môi trường sống của chúng, từ đó thể hiện được sự 
đa dạng của nấm .
 - Phân loại được 3 đại diện của nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan tạo bào tử.
 - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người.
 - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra ở con người, thực vật và động vật.
 - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở con người.
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh 
ảnh để tìm hiểu về sự đa dạng của nấm, vai trò và các bệnh do nấm gây ra.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để kể tên được các loại nấm và môi 
trường sống, vai trò của nấm, các bệnh do nấm gây ra.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ để tìm ra cùng tìm ra các biện pháp 
phòng tránh các bệnh về nấm.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Kể tên được một số lọai nấm và môi trường sống của chúng.
 - Phân loại được 3 đại diện của nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan bào tử.
 - Nhận biết được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người.
 - Nhận biết được một số bệnh do nấm gây ra và nêu các cách phòng, chống.
 - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: Vì sao bánh 
mì, hoa quả để lâu ngày ở nhiệt độ phòng dễ bị hỏng, 
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thức hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về 
nấm.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo 
luận về các đặc điểm về sự đa dạng, vai trò và các bệnh do nấm gây ra.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Hình ảnh về một số loại nấm, vai trò, các bệnh về nấm.
 - Đoạn phóng sự “ăn phải nấm độc, 3 người thương vong”:
 - Đoạn video liên quan đến dấu hiệu nhận biết nấm độc: 
 - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1, 2, 3 bài 3: Nấm (đính kèm)
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
III. Tiến trình dạy học 
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về nấm
 a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác đinh được vấn đề học tập là tìm hiểu về nấm.
 b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi: “Đuổi hình – Hái nấm”
 c) Sản phẩm: HS kể tên được các loại nấm tương ứng với hình.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm sẽ lần lượt nhận được 1 hình ảnh về 1 
loài nấm. 
 - Mỗi nhóm HS có 5 giây để quan sát và gọi đúng tên của loài nấm.
 - Nhóm nào có nhiều câu trả lời chính xác hơn sẽ là nhóm chiến thắng.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đa dạng nấm
 a) Mục tiêu: 
 - Quan sát hình ảnh và mô tả được các hình dạng chủ yếu của nấm.
 - Kể tên được các loại nấm và môi trường sống của chúng.
 Từ đó nhận ra được sự đa dạng của nấm về hình dạng, môi trường sống và phân loại 
được 3 nhóm nấm dựa vào cấu trúc của cơ quan bào tử.
 b) Nội dung: 
 - Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1:
 + Nhắc lại đặc điểm chung của giới nấm? 
 + Kể tên các loại nấm mà em biết? Chúng có hình dạng như thế nào và môi trường 
sống của chúng?
 + Quan sát 3 đại diện nấm dưới đây, hãy lập bảng để phân loại các nhóm nấm (tên, 
đặc điểm, ví dụ đại diện)
 c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 - Tất cả các loài nấm được xếp vào giới Nấm: là những sinh vật nhân thức, đơn bào 
hoặc đa bào, sống dị dưỡng.
 - Một số lọai nấm: nấm kim châm, nấm mốc, nấm linh chi, nấm men, nấm rơm, nấm 
đùi gà, nấm mèo (mộc nhĩ), 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
 - Nấm sống ở nhiều môi trường khác nhau: trong không khí, trong nước, trong đất, 
trong cơ thể người và các sinh vật sống khác.
 - Nấm chủ yếu ở những nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng, một số sống được ở điều kiện 
khắc nghiệt.
 - Nấm được chia thành 3 nhóm: 
 Tên nhóm nấm Nấm túi Nấm đảm Nấm tiếp hợp
 Thể quả dạng túi Thể quả dạng hình Sợi nấm phân 
 Đặc điểm mũ nhánh, màu nâu, 
 xám, trắng
 Nấm bụng dê, nấm Nấm hương, nấm Nấm mốc 
 Đại diện
 cục rơm, nấm sò 
 => Nấm đa dạng về đặc điểm hình thái và môi trường sống.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm.
 - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1.
 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung ý kiến)
 - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung.
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của nấm.
 a) Mục tiêu: 
 - Trình bày được vai trò và tác hại của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con 
người.
 b) Nội dung: 
 - Hoàn thành phiếu học tập số 2 
 a. Hoàn thành bảng sau:
 Vai trò của nấm đối với con người Tên các loại nấm
 .. ..
 b. Kể tên những tác hại do nấm gây ra? Đề xuất một số biện pháp phòng tránh các 
bệnh do nấm?
 c) Sản phẩm: 
 - Vai trò của nấm:
 + Trong tự nhiên: tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật 
thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
 + Dùng làm thực phẩm: nấm kim châm, mộc nhĩ, nấm hương, nấm đùi gà, 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
 + Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: nấm mem, nấm mốc, 
 + Dùng làm thuốc: nấm linh chi, đông trùng hạ thảo, 
 - Tác hại của nấm:
 - Ở người: nấm gây ra các bệnh như: nấm lưỡi, lang ben, hắc lào, nấm da đầu, 
 - Ở thực vật: mốc cam ở thực vật, nấm khiến cây chết non, thối rễ, nấm gây hỏng lá, 
thân cây 
 - Ở động vật: bệnh nấm trên da động vật gây lở loét, rụng lông, 
 - Nấm còn làm hỏng thức ăn, đồ uống làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, tăng 
nguy cơ gây ung thư và còn gây hư hỏng quần áo, đồ đạc.
 => Biện pháp phòng tránh: giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, đồ đạc quần áo khô ráo, sử dụng 
các loại thuốc kháng nấm, đến các cơ sở y tế để khám và điều trị bệnh.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm.
 - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhón hoàn thành phiếu học tập số 2 phần a.
 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung ý kiến.
 - Kết luận, chốt kiến thức về vai trò của nấm.
 - HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 phần b.
 Hoàn thành nhiệm vụ theo mô hình “kĩ thuật khăn trải bàn”, mỗi học sinh viết ý kiến 
của mình vào ô ý kiến cá nhân, sau đó các thành viên tổng hợp lại ý kiên của cả nhóm vào 
ô ở giữa.
 - GV chiếu video liên quan đến phòng sự “ăn phải nấm độc, 3 người thương vong” và 
dấu hiệu nhận biết nấm độc.
 - Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung về các tác hại do nấm gây ra.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về: đa dạng nấm, vai trò và một 
số tác hại do nấm gây ra.
 b) Nội dung: 
 - HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng “Sơ đồ tư duy”
 c) Sản phẩm: 
 - Sơ đồ tư duy các con vẽ trong vở hoặc giấy A4.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân tóm tắt nội dung bài học 
dưới dạng sơ đồ tư duy
 - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày.
 - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
 b) Nội dung: 
 - Tìm hiểu kĩ thuật trồng nấm mộc nhĩ thông qua mục “Em có biết”
 - Thực hành quan sát sự hình thành nấm bằng cách để những mẩu bánh mì, cơm , 
khoai ở nhiệt độ phòng khoảng 4-6 ngày và quan sát sự hình thành của nấm mốc trên đồ 
ăn.
 c) Sản phẩm: 
 - Mục “Em có biết”
 - HS có được mẫu vật là mẩu bánh mì, cơm hoặc khoai, đã lên nấm mốc của mình.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - Học sinh đọc mục “em có biết”
 - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp phần thực hành quan sát nấm và 
nộp sản phẩm vào tiết sau.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 5

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_sinh_hoc_b.doc