Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 70, Bài: Ôn tập bài từ tế bào đến cơ thể - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

docx 5 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 70, Bài: Ôn tập bài từ tế bào đến cơ thể - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 70, Bài: Ôn tập bài từ tế bào đến cơ thể - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 70, Bài: Ôn tập bài từ tế bào đến cơ thể - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP BÀI TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
 Môn học: KHTN - Lớp: 6
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 - Nhận biết và nêu được sự khác nhau cơ bản giữa sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào 
và lấy được ví dụ minh họa.
 - Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví dụ minh 
họa.
 - Nhận dạng, xác định được một số cơ quan ở cơ thể người.
2.Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo 
dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các 
nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá 
nhân và của nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao 
đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện báo cáo thu hoạch.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định được sinh vật đơn bào, đa bào 
thường gặp trong tự nhiên; quan sát và mô tả được hình dạng, cấu tạo của đại diện sinh vật 
đơn bào; nhận dạng và xác định được các cơ quan cấu tạo cơ thể cây xanh, cơ thể người.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết và trình bày được đặc điểm của sinh vật đơn 
bào, sinh vật đa bào; nhận biết được các cơ quan của cơ thể đa bào (cây xanh có hoa, cơ 
thể người); trình bày, phân tích được mối liên hệ giữa các tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan 
và cơ thể.
 - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát cơ thể đơn bào bằng kính hiển vi, cơ thể đa 
bào bằng mắt thường và kính lúp; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được 
kết quả quan sát.
 - Vận dụng kiến thức: tăng cường quan sát các sinh vật trong tự nhiên, xác định được 
sinh vật đơn bào, đa bào; thấy được sự thống nhất toàn vẹn của tổ chức cơ thể sinh vật, sự 
thích nghi của sinh vật với môi trường từ đó chủ động, tích cực bảo vệ môi trường sống và 
các loài sinh vật.
 1. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của 
cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm.
 - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả dựa theo quan sát. 
 - Yêu động vật, tích cực, chủ động bảo vệ môi trường sống của động vật và các loài 
động vật có ích.
 1 - Nhân ái: tôn trọng cơ thể của bản thân và của mọi người, chủ động giữ gìn vệ sinh 
cơ thể và vệ sinh môi trường, góp phần bảo vệ cuộc sống của con người.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Phiếu học tập, phiếu báo cáo thu hoạch.
III. Tiến trình dạy học 
 1. Hoạt động 1: Xác định nội dung, nhiệm vụ bài học
 a) Mục tiêu: 
 - Xác định được các nhiệm vụ, nội dung cơ bản sẽ tìm hiểu trong bài học.
 Nội dung: 
 - HS dựa vào hiểu biết hiện có, trả lời câu hỏi, tạo mối quan tâm và mong muốn tìm 
hiểu về cơ thể sinh vật.
 b) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
 - HS đưa ra ý kiến dựa trên hiểu biết hiện có của HS về cơ thể sinh vật: cho VD về 
cơ thể sống, xác định cơ thể đơn bào hay đa bào, giải thích.
 - Nêu rõ được các nhiệm vụ, nội dung tìm hiểu trong bài học:
 + Nhận dạng và phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào.
 + Tìm hiểu tổ chức cơ thể đa bào, các cấp độ: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
 c) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - Nhận biết và nêu được sự khác -HS liên hệ thực tế, dựa vào vốn hiểu 
 nhau cơ bản giữa sinh vật đơn bào, sinh biết để trả lời câu hỏi
 vật đa bào và lấy được ví dụ minh họa.
 - Nêu được các khái niệm mô, cơ -Đại diện HS trình bày, các HS khác 
 quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví nhận xét bổ sung
 dụ minh họa.
 - Nhận dạng, xác định được một số 
 cơ quan ở cơ thể người.
 GV: Đánh giá kết quả hoạt động của các 
 nhóm->Rút ra kết luận
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Nhận dạng, phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào
 a) Mục tiêu: 
 - Nhận biết và nêu được sự khác nhau cơ bản giữa sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào 
và lấy được ví dụ minh họa.
 b) Nội dung: 
 - HS theo nhóm: quan sát hình 13.2 và hình ảnh về trùng giày, tìm hiểu về sinh vật 
đơn bào và sinh vật đa bào hoàn thiện phiếu học tập 1.
 c) Sản phẩm: 
-Sinh vật đơn bào là sinh vật chỉ cấu tạo từ 1 tế bào
-Sinh vật đa bào là sinh vật cấu tạo từ nhiều tế bào
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 2 GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày -HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, 
 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học 
 GV đánh giá kết quả hoạt động của các tập số 1
 nhóm và tìm ra nhóm có kết quả tốt nhất -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm 
 GV cùng với HS rút ra kết luận khác bổ sung
 + Đáp án Phiếu học tập 1: Bảng: Phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào:
 Tiêu chí Sinh vật đơn bào Sinh vật đa bào
 Số lượng tế bào 1 Nhiều
 Số loại tế bào 1 (Các hoạt động sống được Nhiều loại với hình dạng, cấu 
 thực hiện trong khuôn khổ 1 tế tạo khác nhau và thực hiện 
 bào) chức năng khác nhau.
 Cấu tạo từ tế bào nhân - Có đại diện cấu tạo từ tế bào Từ tế bào nhân thực
 sơ hay tế bào nhân nhân sơ (vi khuẩn).
 thực - Có đại diện cấu tạo từ tế bào 
 nhân thực (trùng giày, trùng 
 biến hình, )
 Ví dụ Trùng biến hình, các loài vi Cây phượng, con gà, 
 khuẩn, 
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tổ chức cơ thể đa bào:
 a) Mục tiêu: 
 - Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví dụ minh 
họa.
 - Phân tích được mối liên hệ giữa tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể ở sinh 
vật đa bào.
 b) Nội dung: 
 - HS quan sát hình 13.3, hình 13.4, 13.5, thảo luận theo cặp- 2 HS cùng bàn, thực 
hiện các yêu cầu tương ứng (Phiếu học tập số 2).
 c) Sản phẩm: 
 - Ở sinh vật đa bào, cơ thể được tổ chức theo các cấp độ từ thấp đến cao: Tế bào, mô, 
cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể
 -Mô là nhóm tế bào có cùng hình dạng, cấu tạo, chức năng
 -Cơ quan là tập hợp nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định 
trong cơ thể
 -Hệ cơ quan là tập hợp nhiều cơ quan hoạt động như một thể thống nhất, hoàn thành 
một chức năng nhất định
 -Cơ thể là tập hợp tất cả các cơ hệ cơ quan hoạt động phối hợp với nhau
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 GV yêu cầu đại diện từng cặp trình bày kết -HS hoạt động cặp đôi hoàn thành nhiệm 
 quả hoạt động của cặp mình vụ mà giáo viên giao
 3 GV đánh giá kết quả hoạt động của các cặp, -Đại diện các cặp trình bày kết quả hoạt 
 tìm ra cặp có kết quả tốt nhất động, các cặp khác nhận xét bổ sung
 Hoạt động 2.4: Thực hành: Tìm hiểu về cơ thể thực vật và cơ thể người
 a) Mục tiêu: 
 - Nhận dạng, xác định, mô tả được các cơ quan cấu tạo cơ thể cây xanh.
 - Nhận dạng, xác định được một số cơ quan ở cơ thể người.
 b) Nội dung: 
 - HS hoạt động nhóm, quan sát trên một số mẫu cây: nhận dạng và xác định được các 
cơ quan ở cây xanh (Rễ, thân, lá), có thể vẽ lại sơ đồ cơ thể cây xanh.
 - HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, mô hình cơ thể người: nhận dạng và xác định 
vị trí một số cơ quan cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ minh họa cơ thể người.
 c) Sản phẩm: 
 - HS quan sát trên một số mẫu cây, làm việc theo nhóm: xác định được rễ, thân, lá và 
nêu được một số đặc điểm về hình thái, cấu tạo ngoài (dự kiến: rễ màu nâu, gồm nhiều sợi 
to nhỏ khác nhau; thân non có màu xanh, nhiều cành; lá có màu xanh, nhiều hình dạng, có 
gân, một số loại lá cây có màu đỏ; hoa ); thực hiện vẽ lại sơ đồ cây xanh vào vở.
 - HS quan sát tranh, mô hình cơ thể người, làm việc theo nhóm: nhận dạng và xác 
định vị trí một số cơ quan cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ minh họa cơ thể người.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 + Quan sát trên một số mẫu cây: nhận dạng - HS hoạt động theo nhóm, thực hiện các 
 và xác định được các cơ quan ở cây xanh yêu cầu trên.
 (Rễ, thân, lá), có thể vẽ lại sơ đồ cơ thể cây - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý 
 xanh. kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Quan sát tranh, mô hình cơ thể người: 
 nhận dạng và xác định vị trí một số cơ quan 
 cấu tạo cơ thể người, có thể vẽ lại sơ đồ 
 minh họa cơ thể người.
 GV đánh giá kết quả hoạt động của các 
 nhóm và tìm ra nhóm làm tốt nhất
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, hệ thống, tổng kết, vận dụng kiến thức bài học, 
hoàn thiện bài tập.
b.Nội dung: HS tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi vận dụng (bảng 13.2 
và 13.3- SGK tr 90).
c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:
d.Tổ chức thực hiện: 
 - GV: y.c HS dựa vào kiến thức đã học, hoàn thiện bảng 13.2, 13.3- SGK tr 90.
 - HS: vận dụng kiến thức bài học, hoàn thiện bảng.
 - GV: nhận xét, đánh giá kết quả bảng, chuẩn đáp án.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 4 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức bài học, xác định được 
sinh vật đơn bào, đa bào trong thực tiễn, nhận định, đánh giá được sự tiến hóa của sinh vật 
đa bào sinh vật đơn bào.
 b) Nội dung: HS làm việc cá nhân tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu 
hỏi tình huống.
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:
 + Sinh vật đa bào tiến hóa hơn sinh vật đơn bào vì cơ thể gồm nhiều tế bào, các tế 
bào chuyên hóa, được tổ chức chặt chẽ theo các cấp độ từ thấp đến cao: Tế bào Mô 
Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 + Theo em, sinh vật đơn bào hay đa bào tiến hóa hơn? Vì sao?
 - HS vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi.
 - GV+ HS: nhận xét, phân tích, đánh giá sản phẩm của HS, rút kinh nghiệm.
 5

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_sinh_hoc_t.docx