Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 40 đến 42 - Bài: Đa dạng thực vật - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 6 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 40 đến 42 - Bài: Đa dạng thực vật - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 40 đến 42 - Bài: Đa dạng thực vật - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Phân môn Sinh học - Tiết 40 đến 42 - Bài: Đa dạng thực vật - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
Ngày soạn: 10/10/2021
Ngày giảng: 18/10/2021
 TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG THỰC VẬT
 Môn học: KHTN - Lớp: 6
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: 
 - Kể tên và nêu được đặc điểm phân chia các nhóm Thực vật.
 - Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật có 
mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa (Hạt 
trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín).
 - Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
 - Xác định được thực vật có ở môi trường xung quanh và xếp được chúng vào các 
nhóm tương ứng.
 - Đề xuất được cách thức chăm sóc thực vật dựa trên hiểu biết về đặc điểm của chúng 
để giúp cây trồng phát triển tốt.
 2. Năng lực: 
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo 
dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các 
nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá 
nhân và của nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập; trao 
đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện phiếu học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tăng cường quan sát thế giới Thực vật trong 
tự nhiên và xếp được chúng vào các nhóm tương ứng; dựa trên đặc điểm của các nhóm 
Thực vật chủ động và có các biện pháp trồng và chăm sóc hợp lí Thực vật.
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
 - Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết, trình bày và phân biệt được đặc điểm cơ 
bản của các nhóm Thực vật; nhận xét nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
 - Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát một số đại diện điển hình của các nhóm Thực 
vật; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát; quan sát, 
tìm hiểu, nhận dạng và xếp nhóm các đại diện Thực vật ở địa phương, xung quanh HS.
 - Vận dụng kiến thức: tăng cường quan sát, nhận dạng thực vật trong tự nhiên và xếp 
được chúng vào các nhóm Thực vật tương ứng; chủ động và có các biện pháp trồng và 
chăm sóc hợp lí Thực vật dựa trên hiểu biết về đặc điểm sinh học của chúng.
 3. Phẩm chất: 
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
 - Trung thực, cẩn thận khi quan sát mẫu vật. 
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của 
cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm.
 - Yêu quý Thực vật, tích cực, chủ động bảo vệ môi trường sống của Thực vật, trồng 
và chăm sóc hợp lí cây xanh.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
 - Hình ảnh: 
 + Sơ đồ các nhóm Thực vật.
 + Rêu tường, dương xỉ, một số loài Dương xỉ thường gặp, cây thông và rừng thông, 
cơ quan sinh sản của thông và một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp, ) đại diện 
cây có hoa (cây bưởi, hoa hồng, bèo tấm, ).
 - Mẫu vật: rêu tường, cây dương xỉ, đoạn cành lá thông, nón thông, cây có hoa (rau 
cải, hoa hồng, - tùy điều kiện ở địa phương để sưu tầm mẫu vật).
 - Kính lúp, khay đựng mẫu vật.
 - Phiếu học tập, giấy A5 (nhiều), bút dạ.
III. Tiến trình dạy học 
1. Hoạt động 1: Xác định nội dung, nhiệm vụ bài học: Tìm hiểu về sự đa dạng của 
Thực vật thông qua các nhóm Thực vật.
a) Mục tiêu: 
 - Tạo hứng thú, xác định được các nhiệm vụ, nội dung cơ bản sẽ tìm hiểu trong bài 
học.
b)Tổ chức dạy học: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh + Theo môi trường sống: thực vật ở 
nhất, ai đúng nhất?” nước, thực vật trên cạn.
 + Hãy viết tên các đại diện thực vật + Theo kích thước cơ thể: lớn, trung 
vào giấy mà em biết, mỗi đại diện ghi trên bình, nhỏ, 
1 tờ giấy A5 (2 phút). + Theo công dụng: cây ăn quả, cây 
 + Phân loại thực vật thành các nhóm dược liệu, 
và nêu cơ sở phân chia.
 + Dán các giấy ghi tên đại diện thực 
vật vừa kể được vào các nhóm tương ứng.
 + Kiểm tra, chỉnh sửa kết quả.
 - HS liên hệ thực tế, dựa vào vốn 
hiểu biết tham gia trò chơi, nêu rõ quan 
điểm phân chia các nhóm thực vật.
 - Báo cáo, thảo luận: xác định đúng 
các ví dụ thuộc thực vật và xếp được các 
đại diện thực vật kể tên vào các nhóm 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
theo cách phân chia của HS.
 - GV ghi lại ý kiến của HS xuất 
hiện mâu thuẫn: có quá nhiều cách phân 
chia các nhóm thực vật, có những đại diện 
không chỉ thuộc 1 nhóm mà còn thuộc 
nhiều nhóm dựa trên cách phân chia của 
HS dẫn dắt để HS quan tâm tới cách 
phân chia dựa theo đặc điểm: có mạch 
dẫn hoặc không có mạch dẫn; có hạt hoặc 
không có hạt; có hoa hoặc không có hoa 
 tìm hiểu đa dạng thực vật thông qua 
các nhóm thực vật.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Xác định tên gọi của các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia
a) Mục tiêu: 
 - Kể tên và nêu được đặc điểm phân chia các nhóm Thực vật.
b) Tổ chức dạy học: 
 Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
 - GV giao nhiệm vụ học tập: thực 
hiện cá nhân: + Các nhóm TV: Rêu, Dương xỉ, 
 + Quan sát hình 19.1. Các nhóm Hạt trần, Hạt kín. 
Thực vật, trả lờ câu hỏi: Nêu tên các + Đặc điểm phân chia: có hay không 
nhóm thực vật và đặc điểm phân chia. có mạch dẫn, có hạt hay không có hạt, có 
 - HS thực hiện nhiệm vụ. hoa hay không có hoa.
 - Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS 
nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: + GV nhấn mạnh các nhóm 
TV và đặc điểm phân chia
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm của các nhóm Thực vật
 a) Mục tiêu: 
 - Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật có 
mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa (Hạt 
trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín).
 - Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
 b) Nội dung: 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
 - HS quan sát hình ảnh: rêu- cây rêu, cây dương xỉ, thông- rừng thông, nón thông, 
một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp, ), đại diện cây có hoa (cây bưởi, hoa 
hồng, bèo tấm, ), thảo luận nhóm, hoàn thiện bảng sau trong Phiếu học tập:
 Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật
 Nội dung Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo 
 và sinh sản
 Đại diện
 c) Sản phẩm: 
 - Ý kiến của nhóm thể hiện trong PHT và câu trả lời của HS.
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo nhóm 4HS, quan sát hình ảnh đại diện 
một số nhóm Thực vật, hoàn thiện Phiếu học tập (bảng: Đặc điểm của các nhóm Thực 
vật)- 10 phút.
 - HS quan sát hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, 
hoàn thiện bảng trong PHT.
 - Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV y.c HS: Nêu rõ đặc điểm phân biệt các nhóm Thực vật từ đó thấy được sự 
tiến hóa giữa các nhóm Thực vật từ Rêu --- Dương xỉ --- Hạt trần --- Hạt kín.
 GV y.c quan sát kĩ hình ảnh cơ quan sinh sản của cây Hạt trần, cây Hạt kín: Vì sao 
gọi là cây Hạt trần, cây Hạt kín? Cây Hạt kín tiến hóa hơn hay cây Hạt trần tiến hóa 
hơn? Vì sao?
 - HS dựa vào kết quả hoạt động nhóm, quan sát kĩ hình CQSS của cây Hạt trần, cây 
Hạt kín trả lời câu hỏi.
 Kết luận: 
 + GV chuẩn đáp án PHT:
 Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật
 Nội dung Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín
 Nơi ẩm ướt, Nhiều nơi (đb 
 thường mọc Ưa ẩm, râm nơi có khí hậu 
Môi trường sống Nhiều nơi.
 thành từng mát. mát mẻ, vùng 
 đám. ôn đới).
 Nhỏ bé, Có mạch dẫn, Có mạch dẫn, Có mạch dẫn, 
 không có có thân, lá và rễ có thân, lá và rễ có hạt, có hoa. 
 Đặc điểm cấu 
 mạch dẫn, có thật, không có thật, có hạt, Hạt được bao 
 tạo và sinh sản
 thân và lá, rễ hạt, không có không có hoa kín trong quả.
 giả, không có hoa. (nón là CQSS).
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
 hạt, không có 
 hoa.
 - Sinh sản - Sinh sản bằng - Sinh sản bằng - Sinh sản bằng 
 bằng bào tử. bào tử. hạt (Hạt nằm lộ hạt (Hạt nằm 
 trên các lá noãn trong quả).
 hở).
 Thông hai lá, 
 Cây dương xỉ, 
 trắc bách Cây hoa hồng, 
 Đại diện Cây rêu tường rau bợ, bèo vẩy 
 diệp, phượng vĩ, 
 ốc, 
 + GV nhấn mạnh: Mỗi nhóm TV có đặc điểm riêng. Các nhóm thực vật được sắp xếp 
theo chiều hướng tiến hóa, hoàn thiện về tổ chức cơ thể: Từ Rêu--- Dương xỉ--- Hạt trần--- 
Hạt kín. Thực vật Hạt kín là tiến hóa nhất nên rất phổ biến trên Trái đất, thích nghi được 
với các môi trường sống khác nhau.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Phát triển được năng lực tự học, hệ thống, tổng kết, vận dụng kiến thức 
bài học, tự đánh giá, hoàn thiện bài tập.
b) Nội dung: HS tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học:
 + Tiến hành sắp xếp các đại diện Thực vật kể được từ hoạt động trò chơi khởi động 
vào các nhóm Thực vật đã học và giải thích.
 + Hoàn thiện bảng 19.1: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật Hạt trần với 
thực vật Hạt kín.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:
 + HS sắp xếp lại chính xác các Thực vật đã kể tên được vào các nhóm Thực vật vừa 
được học và giải thích.
 + Đáp án bảng 19.1: 
 Đặc điểm Thực vật Hạt trần Thực vật Hạt kín
 Rễ Có Có
 Cơ quan sinh 
 Thân Có Có
 dưỡng
 Lá Có Có
 Nón Có Không
 Hoa Không Có
 Cơ quan sinh sản
 Quả Không Có
 Hạt Có Có
d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV y.c HS dựa vào kiến thức đã học: 
 + Tiến hành sắp xếp các đại diện Thực vật kể được từ hoạt động trò chơi khởi động 
vào các nhóm Thực vật đã học và giải thích.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án KHTN (Hóa học - Sinh học) 6
 + Hoàn thiện bảng 19.1: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật Hạt trần với 
thực vật Hạt kín.
 - HS vận dụng kiến thức bài học, thực hiện sắp xếp lại chính xác các thực vật vào các 
nhóm, nêu ý kiến giải thích và hoàn thiện bảng 19.1.
 - Báo cáo: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV+ HS: nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn đáp án.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức bài học, tăng cường quan 
 sát thực vật trong tự nhiên và thực hành phân nhóm Thực vật, đề xuất được cách 
 chăm sóc dựa vào hiểu biết về đặc điểm của các nhóm Thực vật.
 b) Nội dung: HS làm việc cá nhân liên hệ kiến thức bài học, quan sát và giới thiệu 
 được một số Thực vật ở xung quanh em, thực hành phân chia chúng vào các nhóm, 
 đề xuất được những lưu ý trong việc chăm sóc để cây phát triển khỏe mạnh.
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS theo cấu trúc: 
 + Đại diện cây gì ? Đặc điểm môi trường sống ? Cây này được xếp vào nhóm 
Thực vật nào ? Cách chăm sóc cần lưu ý những gì ?
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV yêu cầu HS: liên hệ kiến thức bài học, quan sát và giới thiệu được một số Thực 
vật ở xung quanh em, thực hành phân chia chúng vào các nhóm, đề xuất được những lưu ý 
trong việc chăm sóc để cây phát triển khỏe mạnh (Đại diện cây gì ? Đặc điểm môi trường 
sống ? Cây này được xếp vào nhóm Thực vật nào ? Cách chăm sóc cần lưu ý những 
gì ?)
 - HS vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
 - GV+ HS: nhận xét, phân tích, đánh giá câu trả lời của HS, rút kinh nghiệm.
 Ghi chú: Bài học thực hiện trong 4 tiết:
 Tiết1: HĐ 1: Khởi động và HĐ 2
 Tiết 2: HĐ 3
 Tiết 3: HĐ4
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 6

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_mon_sinh_hoc_t.doc