Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 58+59, Bài 56: Ôn tập cuối năm - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 6 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 58+59, Bài 56: Ôn tập cuối năm - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 58+59, Bài 56: Ôn tập cuối năm - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 58+59, Bài 56: Ôn tập cuối năm - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 14/04/2022
Ngày giảng: 19, 21/04/2022
 Tiết 58, 59 Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức:
-HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, 
muối .được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 
2/Kĩ năng:
-Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp 
điều chế chúng .
-Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập 
-Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối 
quan hệ giữa các chất 
-Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản 
giữa các chất 
3. Thái độ
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Nêu 
được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. Giáo dục tính tiết kiệm, cẩn thận trong 
học tập và thực hành hoá học.
II/Chuẩn bị:
-HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ 
đồ mối quan hệ các chất trong sgk .
-HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại 
chất .
-Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ 
 Quan hệ Phương trình hoá học
Kim loại – muối 
Kim loại – oxit bazơ 
Oxit bazơ – muối 
Bazơ – muối 
Phi kim – muối 
Phi kim – oxit axit 
Phi kim – axit 
Oxit axit – muối 
-Các phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
 Hợp chất Công thức cấu tạo
Mêtan 
Êtilen
Axêtilen
Rượu êtylic
Axit axetic
Phiếu học tập số 3
 Hiđrocacbon Dẫn xuất Polime
 hiđrocacbon
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Các chất 
Thành phần
Khối lượng phân tử 
Ưng dụng cơ bản 
Phiếu học tập số 2
Chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH mô tả các tính chất sau , ghi rõ 
điều kiện pứ
 Tính chất Phương trình hoá học Các chất có tính chất này
Pứ cháy củacác hợp 
chấthữu cơ
Pứ thế clo, brôm
Pứ cộng, trùng hợp
Pứ với natri
Pứ với kim loại
Pứ với oxit bazơ, bazơ
Pứ với muối 
Pứ thuỷ phân
III/Tiến trình lên lớp:
1.ổn định:
2Bài cũ:
3.Bài mới:
*Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ
-Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem 
chúng ta đã có được hành trang gì về kiến thức hoá học vô cơ để di tiếp trên con 
đường tìm hiểu thế giới hoá học 
Tiết 1-Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ 
 Học sinh
 Giáo viên
 I/Kiến thức cần nhớ:
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn 1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ :xem 
thành bài tập được ghi ở bảng phụ SGK trang 167
-GV yêu cầu đại diện các nhóm Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ (xem 
hoàn thành bài tập ở bảng phụ bảng sau)
-GV yêu cầu các nhóm bổ sung -HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập được ghi 
-GV bổ sung và kết luận ở bảng phụ 
 -Đại diện các nhóm hoàn thành bài tập 
 -Đại diện các nhóm bổ sung 
 Quan hệ Phương trình hoá học
Kim loại – muối Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2 FeCl2 
 + Cu 
Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2 2Al2O3 ; FeO + CO Fe + 
 CO2
Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl FeCl2 + H2O ; FeCO3 FeO + 
 CO2
2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Bazơ – muối Fe(OH)3 + 3HCl FeCl 3 + 3H2O ; FeSO4 + 
 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4 
Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al 2AlCl3 ; 2NaCl 2Na + Cl2 
Phi kim – oxit axit S + O2 SO2 ; 2H2S + SO2 3S + 
 2H2O 
Phi kim – axit Cl2 + H2 2HCl ; 4HCl + MnO2 MnCl2 + 
 Cl2 + 2H2O 
Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O ; CaCO3 CaO + 
 CO2
Hoạt động 2: Bài tập;: Luyện tập phương trình hoá học 
-GV cho các nhóm HS hoàn thành -Dãy chuyển hoá:
bài tập số 2 FeCl2 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe 
-GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, -PTHH:
nhóm khác nhận xét bổ sung FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe
-GV nhận xét và bổ sung (có thể có 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
nhiều cách thành lập dãy chuyển FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3
đổi) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
 Fe2O3 + 3H2 2 Fe +3H2O 
 -HS thảo luận nhóm hoàn thành BT2 
 -Đại diện nhóm trình bày 
 -Đại diện nhóm khác nhận xét
 -HS chú ý lắng nghe 
Hoạt động 3:Luyện tập điều chế
-GV cho các nhóm HS hoàn thành Các PP điều chế clo từ muối NaCl .
BT3 1.PP điện phân :
-GV yêu cầu 1 nhóm trình bày -Điện phân nóng chảy 
-GV yêu cầu nhóm khác bổ sung 2NaCl 2Na + Cl2
-GV bổ sung và nhận xét -Điện phân dd có màng ngăn 
 2NaCl+ 2H2O Cl2+H2+2NaOH
 2 Có thể dùng 1 trong các pứ sau :
 -Điều chế theo dãy chuyển đổi
 NaCl HCl Cl 2-HS thảo luận nhóm,hoàn 
 thành BT3 .
 -Đại diện nhóm trình bày 
 -Đại diện nhóm khác bổ sung 
 -HS chú ý lắng nghe 
Hoạt động 4: Luyện giải bài tập 
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -Các nhóm HS thảo luận để hoàn thành BT5 và 
thành BT5 (GV có thể hướng dẫn xác định cho được đây là dạng toán hỗn hợp 1 
HS theo các bước: tìm hiểu đề,tóm pt , chất rắn màu đỏ là Cu,nêu cho được cách 
tắt đề bài, xác định dạng BT, nêu tính %
PP giải) -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, 
-GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, bổ sung
 3,2
nhóm khác nhận xét bổ sung nCu = 0,05 mol 
-GV nhận xét, bổ sung 64
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 a.Các PTHH:
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)
 Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2O
 nCu = nFe = 0,05mol theo (1)
 => mFe = 0,05 x 56 = 2,8g 
 =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g 
 %Fe = 2,8x100 = 41,67%
 4,8
 %Fe2O3 = 58,33%
 -HS chú ý lắng nghe
*Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ
*Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu 
cơ, tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến 
thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng 
của chúng trong đời sống và sản xuất 
Hoạt động 1:Công thức cấu tạo 
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 1 
thành phiếu học tập 1 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận 
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình xét, bổ sung 
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung 
-GV nhận xét, bổ sung 
Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ bản 
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 2 
thành phiếu học tập số2 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác 
-GV hướng dẫn HS chọn các PTHH nhận xét, bổ sung 
làm ví dụ và hoàn thành các PTHH, 
ghi rõ điều kiện pứ 
-GV nhận xét, bổ sung .
Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ 
-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn -Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 3
thành phiếu học tập số3
và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng 
dụng -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày và nhận xét 
,nhóm khác bổ sung và nhận xét 
Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ 
4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
-GV yêu cầu HS hoàn thành BT -Các nhóm HS hoàn thành BT4 
4 BT4:Câu đúng là câu C
-GV nhận xét ,bổ sung BT5:
-GV yêu cầu HS hoàn thành BT5 a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận được khí CO2 .
-GV nhận xét, bổ sung qua từng TN2: Dùng dd brôm dư nhận được các khí còn 
BT a,b,c.(chú ý cần hướng dẫn tỉ lại 
mỉ để rèn luyện kĩ năng trình bày b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic .
cho HS) TN2: Cho tác dụng với Na nhận được rượu 
 etylic .
 c. TN1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit 
 axetic 
 TN2: Cho tác dụng với AgNO 3 trong NH3 dư 
 nhận được glucozơ-Đại diện nhóm trình bày, 
 nhóm khác bổ sung, nhận xét 
 -HS chú ý lắng nghe 
Hoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài tập 
-GV yêu cầu HS hoàn thành BT6 -HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài (tìm CTPT), 
(GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm pp giải (tìm mC, mH, mO nC, nH,, nO.
xác định dạng bài, tìm pp giải ) CTPT)
-GV cho một HS trình bày, các 6,6
 BT6:nCO2 = = 0,15mol
HS khác bổ sung , gv nhận xét 44
kết luận nCO2= nC = 0,15mol
 2,7
 nH2O = = 0,15mol
 18
 2nH2O = nH = 0,15x2= 0,3mol
 mC= 0,15x 12= 1,8g
 mH= 0,3 x1= 0,3g
 mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g 
 nO= 2,4 = 0,15mol
 16
 CTPT dạng chung:CXHYOZ
 x : y : z = nC : nH : nO =
 0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1
 (CH2O)n = 60 n= 2
 C2H4O2-HS trình bày và bổ sung 
4/Tổng kết, dặn dò:
-Tiết 1:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung 
chính như mối quan hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp 
điều chế, toán hỗn hợp.
Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgk
GV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O 
BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm 
-Tiết2:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung 
chính như : CTCT, các PỨ HH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm 
CTPT
Dặn dò:về nhà làm BT: 3,7
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy 
chuyển hoá 
BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein)
-ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2
6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_9_tiet_5859_bai_56_on_tap_cuoi.doc