Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 53+54, Bài: Glucozơ và saccarozơ - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 53+54, Bài: Glucozơ và saccarozơ - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 53+54, Bài: Glucozơ và saccarozơ - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 29/03/2022 Ngày giảng: 31/03/2022 Tiết 53, 54. Bài . GLUCOZƠ và SACCAROZƠ A. GLUCOZƠ I A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - Công thức phân tử, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) -Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu -Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm , hình ảnh mẫu vật rút ra nhận xét của glucozơ -Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hóa học của glucozơ -Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic -Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình 3. Thái độ: GD sự say mê học tập. II A. Chuẩn bị: - Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ - Glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, C2H5OH, H2O. - Ống nghiệm, đèn cồn. B. SACCAROZƠ I B. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết được - CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) - Tính chất hoá học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim - Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2.Kĩ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ . - Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các pứ thuỷ phân saccarozơ. - Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic - Phân biệt dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic - Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II B. Chuẩn bị: - Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, nước, dd H2SO4. - Ống nghiệm, ống hút, đèn cồn. III. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới A. GLUCOZƠ Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 chất vật lí -GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại cây, quả chứa nhiều glucozơ: -Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của ?Trong tự nhiên, glucozơ có ở đâu? cây, cơ thể người và động vật -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hoà tan -Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị một lượng glucozơ vào nước: ngọt, dễ tan trong nước ?Nhận xét về tính chất vật lí của glucozơ? ?Khi ăn mật ong hay quả nho chín, em thấy có vị gì? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tính chất hóa học II. Tính chất hóa học. -GV tiến hành TN: 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ: + Lấy hóa chất vào ống nghiệm để thực hiện phản ứng tráng gương như sgk (lưu ý: tráng trước ống nghiệm =NaOH). ?Hãy quan sát thành ống nghiệm trước khi làm thí nghiệm và nhận xét? + Đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng ?Hãy quan sát thành ống nghiệm và nhận xét? o NH3 ,t - Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc C6H12O6 +Ag2O C6H12O7+2Ag bám vào thành ống nghiệm, đó chính là Ag. ?Hãy viết phương trình phản ứng? - Phản ứng trên được dùng để tráng gương - GV: phản ứng này gọi là phản ứng nên gọi là pứ tráng gương tráng gương - GV yêu cầu HS nhắc lại các phương pháp điều chế rượu etylic trong đó cố 2. Phản ứng lên men rượu : men rượu phương pháp lên men glucozơ và viết C6H12O6 o 2C2H5OH+ 2CO2 PTHH cho phản ứng lên men 3 0 - 32 C Hoạt động 3: Ứng dụng III. Ứng dụng. - Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu HS Pha huyết thanh, tráng gương, tráng ruột nêu ứng dụng của glucozơ phích, sản xuất vitamin C. - GV bổ sung và kết luận B. SACCAROZƠ Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật I. Trạng thái tự nhiên, tính lí chất vật lí -GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK: -Có trong nhiều loài thực vật như ?Trong tự nhiên, saccarozơ có ở đâu? :mía, củ cải đường, thốt nốt. -GV bổ sung và kết luận: có nhiều nhất trong mía -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 saccarozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng -Chất kết tinh không màu, vị saccarozơ vào nước: ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt ?Nhận xét về tính chất vật lí của saccarozơ? tan nhiều trong nước nóng. -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tính chất hoá học II. Tính chất hoá học. -HS tiến hành TN1(sgk ): Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nhẹ và quan sát. ?Nêu hiện tượng và nhận xét? +Hiện tượng: không có hiện tượng gì saccarozơ không có phản ứng tráng gương - GV nhận xét và kết luận: saccarozơ có cấu tạo phân tử khác với glucozơ - GV làm TN2: Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, nhỏ tiếp 1 giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng 2-3’, nhỏ vào sản phẩm 2 giọt dung dịch NaOH. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm đựng AgNO3 trong NH3,đun nhẹ và quan sát. ?Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng? +Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám vào thành ống nghiệm có phản ứng tráng gương - GV nhận xét và kết luận - GV đặt vấn đề: Khi đun nóng dung dịch có axit ?Tại sao ở TN 1 không có Ag kết tủa, ở TN 2 lại làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ có Ag kết tủa? phân tạo ra glucozơ và fructozơ o axit, t - GV nhận xét và kết luận C12H22O11 + H2O GT: Glucozơ(có pư) Fructozơ(không pư) C6H12O6 + C6H12O6 CH2 –(CH)4 –CHO CH2–C –(CH)3- CH2. glucozơ fructozơ OH OH OH O OH OH Hoạt động 3: Ứng dụng III. Ứng dụng. - GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của saccarozơ - GV bổ sung và kết luận 4. Củng cố, đánh giá -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ BT1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic 5. Dặn dò BTVN: 1,2,3,5 SGK/155 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_9_tiet_5354_bai_glucozo_va_sacc.doc