Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 3 đến 7 - Chủ đề 1: Oxít - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 9 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 3 đến 7 - Chủ đề 1: Oxít - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 3 đến 7 - Chủ đề 1: Oxít - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 3 đến 7 - Chủ đề 1: Oxít - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 18/09/2021
 CHỦ ĐỀ 1 OXÍT ( 5 TIẾT từ tiết 3 đến tiết 7)
 I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ tác dụng được với nước, 
dd axit, oxit axit. tính chất hóa học của oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit 
bazơ. 
- Hs biết được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa 
học của chúng .
- Biết được tính chất vật lí của CaO và sản xuất CaO trong công nghiệp 
- Biết các ứng dụng của CaO 
- Biết được tính chất vật lí của SO 2. Cách điều chế SO2 trong phòng TN và trong công 
nghiệp 
- Biết các ứng dụng của SO2 
- Luyện tập về tính chất hóa học của oxit và làm các bài tập về oxit 
 2.Kĩ năng:
- Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học oxit bazơ và oxit axit 
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp các chất 
- Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học Viết được pthh minh họa tính chất hóa học 
- Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp các chất 
- Phân biệt một số oxit cụ thể. Vận dụng tính nồng độ dd 
 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1) Phòng học bộ môn Hóa - Sinh
2) Các hóa chất :CuO, CaO, H2O, CaCO3, P2O5, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch 
Ca(OH)2 đèn cồn, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 
3) Các dụng cụ thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
 1.Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
 ?Đọc tên và phân loại các oxit sau :CuO, SO2, P2O5, ZnO, Fe2O3, NO2?
 3. Bài mới
 NỘI DUNG TIẾT 3 Ngày giảng: 21/09/2021
 I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit 
 bazơ 1. Oxit bazơ có những tính chất 
 a. Tác dụng với nước hóa học nào?
 - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: a. Tác dụng với nước :
 + Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen
 + Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng
 Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml H2O, lắc 
 nhẹ, hút ở mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch 
 nhỏ vào giấy quỳ quan sát và nhận xét. - Phương trình hóa học:
 - Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ CaO + H2O Ca(OH)2 
 cách tiến hành thí nghiệm, phần hiện tượng 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 ,PTHH để trống ( nếu có) 
 - Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát - Một số oxit bazơ tác dụng với nước 
 được, nhận xét viết pthh, lấy thêm ptpư khác tạo thành dung dịch bazơ (kiềm )
 - Gv bổ sung và kết luận 
 b.Tác dụng với axit: b.Tác dụng với axit: 
 - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
 + Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen đen không màu xanh
 + Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O 
 Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml HCl, lắc trắng không màu
 nhẹ, quan sát và nhận xét. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành 
 - Học sinh: làm thí nghiệm và nêu hiện muối và nước 
 tượng quan sát được, viết phương trình phản c.Tác dụng với oxit axit :
 ứng.
 CaO + CO2  CaCO3 
 c.Tác dụng với oxit axit : - Một số oxit bazơ tác dụng với oxit 
 axit tạo thành muối 
 Hoạt động 2:Tính chất hóa học của oxit 2. Oxit axit có những tính chất hóa 
 axit học nào?
 a-Tác dụng với H2O a-Tác dụng với H2O
 - Gv làm thí nghiệm: đốt P đỏ sau đó cho sản Nhiều oxit axit tác dụng với H 2O tạo 
 phẩm vào nước và thử dung dịch bằng quỳ thành dung dịch axit. 
 tím P2O5 + 3H2O  2H3PO4
 ?Cho biết các hiện tượng xảy ra và giải 
 thích, rút ra kết luận?
 - Gv bổ sung và kết luận 
 - Yêu cầu HS lấy thêm vd
 b-Tác dụng với bazơ : b-Tác dụng với bazơ :
 - Gv tiến hành thí nghiệm điều chế CO 2 từ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 
 CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ 
 tiến, dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho tạo thành muối và nước 
 đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại c. Tác dụng với oxit bazơ 
 - Gv yêu cầu hs trình bày kết quả quan sát Oxit axit tác dụng với một số oxit 
 được bazơ tạo thành muối 
 c. Tác dụng với oxit bazơ CO2 +BaO BaCO3 
 - Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs 
 nêu t/c của oxit axit với oxit bazơ 
 - Gv bổ sung và kết luận 
4. Cũng cố Bài tập SGK/6
BTVN * Bài tập 1: Hòa tan 13g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ 300ml dung dịch 
HCl CM.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn ttrong hỗn hợp
b. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng(2,5M)
2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 NỘI DUNG TIẾT 4 Ngày giảng: 23/09/2021
 I) OXIT BAZƠ 
 1)BẢNG KIM LOẠI VÀ OXIT BAZƠ 
 TÊN KIM LOẠI KIM LOẠI CÔNG THỨC OXIT TÊN GỌI OXIT
Khi Kali K (I) K2O Kali oxit
Nào Natri Na (I) Na2O Natri oxit
Bạn Bari Ba (II) BaO Bari oxit
Cần Canxi Ca (II) CaO Canxi oxit
Mua Magie Mg (II) MgO Magie oxit
Áo Nhôm Al (III) Al2O3 Nhôm oxit
Záp Kẽm Zn (II) ZnO Kẽm oxit
Sắt Sắt (II) Fe (II) FeO Sắt (II) oxit
Sắt Sắt (III) Fe (III) Fe2O3 Sắt (III) oxit
Phải Chì Pb (II) PbO Chì oxit
Hỏi H+ H+
Cửa Đồng Cu (II) CuO Đồng (II)oxit
Hàng Thủy ngân Hg (II) HgO Thủy ngân oxit
Á Bạc Ag (I) Ag2O Bạc oxit
Âu Vàng Au (III)
 2) TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
 a) OXIT BAZƠ + NƯỚC  DUNG DỊCH BAZƠ (dung dịch bazơ làm quỳ tím xanh)
 Ví dụ 1 : Na2O + H2O  2NaOH 
 Mở rộng: 
 OXIT + NƯỚC  Dung dich Bazơ TÊN GỌI OXIT
 K2O KOH Kali hiđrôxit
 Na2O NaOH Natri hiđrôxit
 + H2O  
 BaO Ba(OH)2 Bari hiđrôxit
 CaO Ca(OH)2 Canxi hiđrôxit
 b) OXIT BAZƠ + AXIT  MUỐI VÀ NƯỚC
 Ví dụ 1: CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
 Mở rộng: 
 OXIT + AXIT  Gốc Axit TÊN MUỐI + NƯỚC
 K2O H2CO3  = CO3 Muối Cácbônát 
 Na2O H2SO3  = SO3 Muối Sunfít 
 BaO H2S  = S Muối Sunfua 
 CaO HCl  - Cl Muối Clorua 
 MgO H2SO4  = SO4 Muối Sunfát 
 Al2O3 HNO3  - NO3 Muối Nitrát 
 +
 ZnO H3PO4   PO4 Muối Phốtphát + H2O
 FeO
 Fe2O3
 PbO
 H+
 CuO
 HgO
 Ag2O
 c) OXIT BAZƠ + OXIT AXIT  MUỐI
 Ví dụ 1: CaO + SO2  CaSO3
 Mở rộng
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
OXIT + OXIT  Gốc CÔNG THỨC MUỐI 
BAZƠ AXIT axit K (I) Na (I) Ba (II) Ca (II) Mg (II)
K2O CO2  = CO3 K2CO3 Na2CO3 BaCO3 CaCO3 MgCO3
Na2O SO2  = SO3 K2SO3 Na2SO3 BaSO3 CaSO3 MgSO3
BaO SO3  = SO4 K2SO4 Na2SO4 BaSO4 CaSO4 MgSO4
CaO + P2O5   PO4 K3PO4 Na3PO4 Ba3(PO4)2 Ca3(PO4)2 Mg3(PO4)2
MgO N2O5  - NO3 KNO3 NaNO3 Ba(NO3)2 Ca(NO3)2 Mg(NO3)2
 t0
 SiO2  = SiO3 K2SiO3 Na2SiO3 BaSiO3 CaSiO3 MgSiO3
 II. OXIT AXIT
 1) BẢNG PHI KIM VÀ OXIT AXIT
TÊN PHI KIM PHI KIM CÔNG THỨC OXIT TÊN GỌI OXIT
 S ( IV ) SO Lưu huỳnh đi oxit
LƯU HUỲNH 2
 S ( VI ) SO3 Lưu huỳnh tri oxit
 C ( II ) CO (oxit trung tính) Các bon oxit (oxit trung tính)
CÁC BON
 C ( IV ) CO2 Các bon đi oxit
 N ( II ) NO (oxit trung tính) Nitơ oxit (oxit trung tính)
NITƠ N ( IV ) NO2 Nitơ đi oxit
 N ( V ) N2O5 đi Nitơ penta Oxit
PHỐT PHO P ( V ) P2O5 đi Phốt pho penta Oxit
SILÍC Si ( IV ) SiO2 Silíc đi oxit
 2) TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 a) OXIT AXIT + NƯỚC  DUNG DỊCH AXIT (dung dịch axit làm quỳ tím đỏ)
 Ví dụ 1: P2O5 + 3H2O  2H3PO4
 Mở rộng
 OXIT AXIT + NƯỚC  DD AXIT TÊN GỌI AXIT
 SO2 H2SO3 Axit Sunfurơ 
 SO3 H2SO4 Axit Sunfuríc 
 CO2 H2CO3 Axit Cácbôníc 
 NO2 + H2O  HNO3 + HNO2 Axit Nitơríc + axit Nitơrơ 
 N2O5 HNO3 Axit Nitơríc
 P2O5 H3PO4 Axit Phốt phoríc 
 SiO2 Không phản ứng
 b) OXIT AXIT + dung dịch BAZƠ  MUỐI VÀ NƯỚC
 Ví dụ 1: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O
 Mở rộng
OXIT Dung dich Gốc CÔNG THỨC MUỐI
 + + NƯỚC
AXIT Bazơ Axit K (I) Na (I) Ba (II) Ca (II)
CO2 KOH  = CO3 K2CO3 Na2CO3 BaCO3 CaCO3 
SO2 NaOH  = SO3 K2SO3 Na2SO3 BaSO3 CaSO3
SO3 Ba(OH)2  = SO4 K2SO4 Na2SO4 BaSO4 CaSO4
P2O5 + Ca(OH)2   PO4 K3PO4 Na3PO4 Ba3(PO4)2 Ca3(PO4)2 + H2O
N2O5  - NO3 KNO3 NaNO3 Ba(NO3)2 Ca(NO3)2
 t0
SiO2  = SiO3 K2SiO3 Na2SiO3 BaSiO3 CaSiO3
 c) OXIT BAZƠ + OXIT AXIT  MUỐI
 Ví dụ 1: BaO + SO2  BaSO3
 Mở rộng
 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
OXIT AXIT + OXIT  MUỐI CÔNG THỨC MUỐI 
 BAZƠ K (I) Na (I) Ba (II) Ca (II) Mg (II)
CO2 K2O  = CO3 K2CO3 Na2CO3 BaCO3 CaCO3 MgCO3
SO2 Na2O  = SO3 K2SO3 Na2SO3 BaSO3 CaSO3 MgSO3
SO3 BaO  = SO4 K2SO4 Na2SO4 BaSO4 CaSO4 MgSO4
 +
P2O5 CaO   PO4 K3PO4 Na3PO4 Ba3(PO4)2 Ca3(PO4)2 Mg3(PO4)2
N2O5 MgO  - NO3 KNO3 NaNO3 Ba(NO3)2 Ca(NO3)2 Mg(NO3)2
 t0
SiO2  = SiO3 K2SiO3 Na2SiO3 BaSiO3 CaSiO3 MgSiO3
 Hoạt động 2: Khái quát về sự II. Khái quát về sự phân loại oxit
 phân loại oxit Dựa vào tính chất hóa học oxit được chia thành 4 
 - HS: nghiên cứu thông tin loại:
 SGK - Oxit bazơ là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo 
 ? Oxit được phân loại như thế thành muối và nước
 nào? VD MgO + 2HCl MgCl2 + H2O 
 Cơ sở để phân loại? - Oxit axit là oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo 
 - Gv bổ sung và kết luận thành muối và nước
 - Gv thông báo thêm oxit bazơ VD SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 
 ,oxit axit sẽ được học trong hoá - Oxit trung tính là oxit vừa tác dụng với dung 
 học 9. Oxit lưỡng tính và oxit dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và 
 trung tính sẽ được học các lớp nước
 sau VD Al2O3+6HCl 2AlCl3+3H2O
 Al2O3+2NaOH 2NaAlO2+H2O 
 - Oxit lưỡng tính 
 Oxit trung tính là oxit Không tác dụng với dung 
 dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và 
 nước
 (Oxit không tạo muối) VD CO; NO; N2O ....
 4. Cũng cố Bài tập SGK/6 
 Chú ý 1: với CO2/ SO2 tác dụng với NaOH/KOH thì theo tỉ lệ số mol sẽ có sản phẩm khác 
 nhau
 x là số mol NaOH/ KOH 
 y là số mol CO2/SO2 
 ta có phương trình NaOH + CO2  NaHCO3 (1)
 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O (2)
 Trường hợp 1: n n Tức là x y thì chỉ có phương trình (1) xảy ra sản phẩm 
 NaOH CO2
 chỉ có 1 muối là NaHCO3 (muối axit); (có thể có CO2 dư)
 Trường hợp 2: n n 2n Tức là y < x < 2y thì có cả phương trình (1) và (2) 
 CO2 NaOH CO2
 cùng xảy ra sản phẩm có cả 2 muối là muối NaHCO3 (muối axit) và muối Na2CO3 (muối trung 
 hòa)
 Trường hợp 3: 2n n Tức là 2y x thì chỉ có phương trình (2) xảy ra sản phẩm chỉ có 
 CO2 NaOH
 1 muối là Na2CO3 (muối trung hòa); (có thể có NaOH dư)
 Chú ý 2: với CO2/ SO2 tác dụng với Ba(OH)2/Ca(OH)2 thì theo tỉ lệ số mol sẽ có sản phẩm 
 khác nhau
 x là số mol CO2/SO2 
 y là số mol Ba(OH)2/Ca(OH)2 
 ta có phương trình Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O (1)
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 (2)
Trường hợp 1: n n Tức là x y thì chỉ có phương trình (1) xảy ra sản phẩm chỉ có 
 CO2 Ca(OH)2
1 muối là CaCO3 (muối trung hòa); (có thể có Ca(OH)2 dư)
 Trường hợp 2: n n 2n Tức là y < x < 2y thì có cả phương trình (1) và 
 Ca(OH)2 CO2 Ca(OH)2
(2) cùng xảy ra sản phẩm có cả 2 muối là muối Ca(HCO3)2 (muối axit) và muối CaCO3 (muối 
trung hòa)
Trường hợp 3: 2n n Tức là 2y x thì chỉ có phương trình (2) xảy ra sản phẩm chỉ 
 Ca(OH)2 CO2
có 1 muối là Ca(HCO3)2 (muối axit); (có thể có CO2 dư)
6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 NỘI DUNG TIẾT 5 Ngày giảng: 28/09/2021
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Hoạt động Canxi oxit 1 I. Canxi oxit có những tính chất nào?
 1) Canxi oxit có những tính chất nào? 1. Tính chất vật lí.
 - Cho học sinh quan sát mẫu vôi sống: Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy 
 ?Nhận xét về trạng thái, màu sắc? khoảng 25850C 
 - Gv bổ sung và kết luận 
 - Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất CaO Là vôi sống
 của 1 oxit bazơ Hỗn hợp CaO cho vào nước tạo thành 
 Gv Giới thiệu: màu trắng sữa là Vôi sữa
 CaO Là vôi sống Ca(OH)2 rắn là vôi tôi
 Hỗn hợp CaO cho vào nước tạo thành Dung dịch trong suốt Ca(OH) 2 là nước 
 màu trắng sữa là Vôi sữa vôi trong
 Ca(OH)2 rắn là vôi tôi
 Dung dịch trong suốt Ca(OH)2 là nước 
 vôi trong
 2) Canxi oxit có những ứng dụng gì? II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
 ? Các em đã biết những ứng dụng nào Dùng trong công nghiệp luỵện kim, 
 của CaO? công nghệp hoá học ,khử chua đất 
 ? Tại sao CaO lại có những ứng dụng ấy? trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát 
 trùng, diệt nấm, khử độc môi trường 
 3). Sản xuất canxi oxit như thế nào? III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?
 ? Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình 1. Nguyên liệu :
 sản xuất vôi? Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự nhiên.
 - Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết 2. Các phản ứng hoá học xảy ra 
 to
 các phản ứng xảy ra trong quá trình nung C + O2  CO2 
 vôi, viết các PTHH xảy ra 900o c 
 CaCO3  CaO + CO2 
 - Gv bổ sung và kết luận 
 4. Cũng cố 
 Bài tập: Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau: 
 Ca(OH)2
 (2)
 (1) (3)
 CaCO3 CaO CaCl2
 (5) (4) 
 Ca(NO3)2
 CaCO3 
 Bài tập về nhà Bài tập SGK/11
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 NỘI DUNG TIẾT 6 Ngày giảng: 30/09/2021
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit I. Lưu huỳnh đioxit có những tính 
 1)Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? chất gì?
 - Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk: 1. Tính chất vật lí
 ? Nêu tính chất vật lí của SO2? Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, 
 - Gv yêu cầu hs tái hiện lại các tính chất hóa nặng hơn không khí 
 học của oxit axit 
 2) Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng II. Lưu huỳnh đioxit có những 
 gì? ứng dụng gì?
 - Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột 
 bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và gỗ trong công nghiệp giấy, chất diệt 
 yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng nấm mốc.
 3) Điều chế Lưu huỳnh đioxit như thế nào? III. Điều chế Lưu huỳnh đioxit 
 - Gv yêu cầu hs phân biệt điều chế SO2 ở như thế nào?
 phòng TN và điều chế SO2 trong công nghiệp 1. Trong phòng thí nghiệm 
 về quy mô, thiết bị, phản ứng. a) Muối sunfit + dung dịch axit
 - GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + 
 phòng TN, hs viết phương trình phản ứng. SO2  + H2O 
 ?Hãy cho biết cách thu SO2? Giải thích? b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 
 - Gv bổ sung và kết luận 2. Trong công nghiệp
 - GV giới thiệu cách điều chế b) và trong CN S + O2  SO2 
 4FeS2 + 11O2  8SO2  + 2Fe2O3
4. Cũng cố 
* Bài tập 1:Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :
 T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác 
 CaO
 SO2
 CO2
* Bài tập 2: (Bài 1 SGK/11)
* Bài tập 3: Cho 12,6 g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng. b. Tính thể tích khí thu được(ở đktc).
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. Đáp án: b. 2,24 (l); c. 0,5M 
Bài tập về nhà Bài tập SGK/11
8 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 NỘI DUNG TIẾT 7 Ngày giảng: 05/10/2021
 Nội dung Hoạt động của thầy và trò
 GIÁO VIÊN TRÌNH CHIẾU LẠI TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ 
 HỌC SINH LUYỆN VIẾT PTPƯ
 V. Bài tập áp dụng:
 1. Cho 6g hỗn hợp bột gồm Mg và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl vừa 
 đủ thu được 2,24l khí H2 (ở đktc). Tính phần trăm về khối lượng của MgO có 
 trong hỗn hợp?
 HD: mMg = 2,4 . 24 : 22,4 = 2,57g → mMgO = 6 – 2,57 = 3,43g
 %mMgO = 3,43x100:6 = 57,2%
 2. Cho 1,68l khí cacbon dioxit (ở đktc) vào dung dịch chứa 3,7g Ca(OH) 2. Hãy 
 xác định khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng?
 HD: tính ncacbon đioxit = 1,68:22,4 = 
 tính ndd nước vôi trong = từ đó suy ra tỉ lệ n OH: noxax = ... nằm ở trường hợp nào, 
 viết ptpư tương ứng để tính toán.
 3. Có thể sử dụng những chất nào cho dưới đây để làm chất sấy khô: CaO; CuO; 
 SiO2; P2O5; BaO; Fe2O3? Viết ptpư?
 Bài tập trắc nghiệm: (nhiều lựa chọn) Hãy khoanh tròn vào A, B, C hoặc D để 
 chỉ ra đáp số đúng trong các bài tập cho dưới đây:
 Bài 1: Cho 10g NaOH hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Vậy khối lượng 
 muối tạo thành là:
 A. 25g B. 22g C. 22,5g D. 21g
 Bài 2: Cho những chất sau: SO3(k) (1); CO2(k) (2); NO (k) (3); KOH (4); H2SO4(dd) (5); 
 Fe2O3(r) (6); Những chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một là:
 A. 1 và 4; 3 và 4; 5 và 6; 4 và 5; B. 1 và 4; 2 và 4; 5 và 6; 4 và 5; 1 và 6;
 C. 3 và 4; 2 và 5; 3 và 6; 4 và 5; D. Tất cả đều sai.
 Bài 3: Cho 2,24 lít khí SO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo 
 thành muối trung hòa. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là:
 A. 2,5M B. 2M C. 1,8M D. 3M 
5. Dặn dò 
Về nhà tr¶ lêi c©u hái sgk. Xem trước bài axit
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 9

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_9_tiet_3_den_7_chu_de_1_oxit_na.doc