Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 3 đến 7 - Chủ đề 1: Oxít - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 3 đến 7 - Chủ đề 1: Oxít - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 3 đến 7 - Chủ đề 1: Oxít - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 18/09/2021 CHỦ ĐỀ 1 OXÍT ( 5 TIẾT từ tiết 3 đến tiết 7) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit. tính chất hóa học của oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. - Hs biết được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng . - Biết được tính chất vật lí của CaO và sản xuất CaO trong công nghiệp - Biết các ứng dụng của CaO - Biết được tính chất vật lí của SO 2. Cách điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp - Biết các ứng dụng của SO2 - Luyện tập về tính chất hóa học của oxit và làm các bài tập về oxit 2.Kĩ năng: - Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học oxit bazơ và oxit axit - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp các chất - Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học Viết được pthh minh họa tính chất hóa học - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp các chất - Phân biệt một số oxit cụ thể. Vận dụng tính nồng độ dd 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1) Phòng học bộ môn Hóa - Sinh 2) Các hóa chất :CuO, CaO, H2O, CaCO3, P2O5, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 đèn cồn, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 3) Các dụng cụ thí nghiệm: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ?Đọc tên và phân loại các oxit sau :CuO, SO2, P2O5, ZnO, Fe2O3, NO2? 3. Bài mới NỘI DUNG TIẾT 3 Ngày giảng: 21/09/2021 I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit bazơ 1. Oxit bazơ có những tính chất a. Tác dụng với nước hóa học nào? - Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: a. Tác dụng với nước : + Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen + Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml H2O, lắc nhẹ, hút ở mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ quan sát và nhận xét. - Phương trình hóa học: - Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ CaO + H2O Ca(OH)2 cách tiến hành thí nghiệm, phần hiện tượng Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 ,PTHH để trống ( nếu có) - Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát - Một số oxit bazơ tác dụng với nước được, nhận xét viết pthh, lấy thêm ptpư khác tạo thành dung dịch bazơ (kiềm ) - Gv bổ sung và kết luận b.Tác dụng với axit: b.Tác dụng với axit: - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O + Ống nghiệm 1: bột CuO màu đen đen không màu xanh + Ống nghiệm 2: bột CaO màu trắng CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Cho vào cả 2 ống nghiệm 1-2ml HCl, lắc trắng không màu nhẹ, quan sát và nhận xét. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành - Học sinh: làm thí nghiệm và nêu hiện muối và nước tượng quan sát được, viết phương trình phản c.Tác dụng với oxit axit : ứng. CaO + CO2 CaCO3 c.Tác dụng với oxit axit : - Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối Hoạt động 2:Tính chất hóa học của oxit 2. Oxit axit có những tính chất hóa axit học nào? a-Tác dụng với H2O a-Tác dụng với H2O - Gv làm thí nghiệm: đốt P đỏ sau đó cho sản Nhiều oxit axit tác dụng với H 2O tạo phẩm vào nước và thử dung dịch bằng quỳ thành dung dịch axit. tím P2O5 + 3H2O 2H3PO4 ?Cho biết các hiện tượng xảy ra và giải thích, rút ra kết luận? - Gv bổ sung và kết luận - Yêu cầu HS lấy thêm vd b-Tác dụng với bazơ : b-Tác dụng với bazơ : - Gv tiến hành thí nghiệm điều chế CO 2 từ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tiến, dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho tạo thành muối và nước đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại c. Tác dụng với oxit bazơ - Gv yêu cầu hs trình bày kết quả quan sát Oxit axit tác dụng với một số oxit được bazơ tạo thành muối c. Tác dụng với oxit bazơ CO2 +BaO BaCO3 - Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxit axit với oxit bazơ - Gv bổ sung và kết luận 4. Cũng cố Bài tập SGK/6 BTVN * Bài tập 1: Hòa tan 13g hỗn hợp Mg và MgO cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl CM. a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn ttrong hỗn hợp b. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng(2,5M) 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 NỘI DUNG TIẾT 4 Ngày giảng: 23/09/2021 I) OXIT BAZƠ 1)BẢNG KIM LOẠI VÀ OXIT BAZƠ TÊN KIM LOẠI KIM LOẠI CÔNG THỨC OXIT TÊN GỌI OXIT Khi Kali K (I) K2O Kali oxit Nào Natri Na (I) Na2O Natri oxit Bạn Bari Ba (II) BaO Bari oxit Cần Canxi Ca (II) CaO Canxi oxit Mua Magie Mg (II) MgO Magie oxit Áo Nhôm Al (III) Al2O3 Nhôm oxit Záp Kẽm Zn (II) ZnO Kẽm oxit Sắt Sắt (II) Fe (II) FeO Sắt (II) oxit Sắt Sắt (III) Fe (III) Fe2O3 Sắt (III) oxit Phải Chì Pb (II) PbO Chì oxit Hỏi H+ H+ Cửa Đồng Cu (II) CuO Đồng (II)oxit Hàng Thủy ngân Hg (II) HgO Thủy ngân oxit Á Bạc Ag (I) Ag2O Bạc oxit Âu Vàng Au (III) 2) TÍNH CHẤT HÓA HỌC a) OXIT BAZƠ + NƯỚC DUNG DỊCH BAZƠ (dung dịch bazơ làm quỳ tím xanh) Ví dụ 1 : Na2O + H2O 2NaOH Mở rộng: OXIT + NƯỚC Dung dich Bazơ TÊN GỌI OXIT K2O KOH Kali hiđrôxit Na2O NaOH Natri hiđrôxit + H2O BaO Ba(OH)2 Bari hiđrôxit CaO Ca(OH)2 Canxi hiđrôxit b) OXIT BAZƠ + AXIT MUỐI VÀ NƯỚC Ví dụ 1: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O Mở rộng: OXIT + AXIT Gốc Axit TÊN MUỐI + NƯỚC K2O H2CO3 = CO3 Muối Cácbônát Na2O H2SO3 = SO3 Muối Sunfít BaO H2S = S Muối Sunfua CaO HCl - Cl Muối Clorua MgO H2SO4 = SO4 Muối Sunfát Al2O3 HNO3 - NO3 Muối Nitrát + ZnO H3PO4 PO4 Muối Phốtphát + H2O FeO Fe2O3 PbO H+ CuO HgO Ag2O c) OXIT BAZƠ + OXIT AXIT MUỐI Ví dụ 1: CaO + SO2 CaSO3 Mở rộng Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 OXIT + OXIT Gốc CÔNG THỨC MUỐI BAZƠ AXIT axit K (I) Na (I) Ba (II) Ca (II) Mg (II) K2O CO2 = CO3 K2CO3 Na2CO3 BaCO3 CaCO3 MgCO3 Na2O SO2 = SO3 K2SO3 Na2SO3 BaSO3 CaSO3 MgSO3 BaO SO3 = SO4 K2SO4 Na2SO4 BaSO4 CaSO4 MgSO4 CaO + P2O5 PO4 K3PO4 Na3PO4 Ba3(PO4)2 Ca3(PO4)2 Mg3(PO4)2 MgO N2O5 - NO3 KNO3 NaNO3 Ba(NO3)2 Ca(NO3)2 Mg(NO3)2 t0 SiO2 = SiO3 K2SiO3 Na2SiO3 BaSiO3 CaSiO3 MgSiO3 II. OXIT AXIT 1) BẢNG PHI KIM VÀ OXIT AXIT TÊN PHI KIM PHI KIM CÔNG THỨC OXIT TÊN GỌI OXIT S ( IV ) SO Lưu huỳnh đi oxit LƯU HUỲNH 2 S ( VI ) SO3 Lưu huỳnh tri oxit C ( II ) CO (oxit trung tính) Các bon oxit (oxit trung tính) CÁC BON C ( IV ) CO2 Các bon đi oxit N ( II ) NO (oxit trung tính) Nitơ oxit (oxit trung tính) NITƠ N ( IV ) NO2 Nitơ đi oxit N ( V ) N2O5 đi Nitơ penta Oxit PHỐT PHO P ( V ) P2O5 đi Phốt pho penta Oxit SILÍC Si ( IV ) SiO2 Silíc đi oxit 2) TÍNH CHẤT HÓA HỌC a) OXIT AXIT + NƯỚC DUNG DỊCH AXIT (dung dịch axit làm quỳ tím đỏ) Ví dụ 1: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Mở rộng OXIT AXIT + NƯỚC DD AXIT TÊN GỌI AXIT SO2 H2SO3 Axit Sunfurơ SO3 H2SO4 Axit Sunfuríc CO2 H2CO3 Axit Cácbôníc NO2 + H2O HNO3 + HNO2 Axit Nitơríc + axit Nitơrơ N2O5 HNO3 Axit Nitơríc P2O5 H3PO4 Axit Phốt phoríc SiO2 Không phản ứng b) OXIT AXIT + dung dịch BAZƠ MUỐI VÀ NƯỚC Ví dụ 1: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O Mở rộng OXIT Dung dich Gốc CÔNG THỨC MUỐI + + NƯỚC AXIT Bazơ Axit K (I) Na (I) Ba (II) Ca (II) CO2 KOH = CO3 K2CO3 Na2CO3 BaCO3 CaCO3 SO2 NaOH = SO3 K2SO3 Na2SO3 BaSO3 CaSO3 SO3 Ba(OH)2 = SO4 K2SO4 Na2SO4 BaSO4 CaSO4 P2O5 + Ca(OH)2 PO4 K3PO4 Na3PO4 Ba3(PO4)2 Ca3(PO4)2 + H2O N2O5 - NO3 KNO3 NaNO3 Ba(NO3)2 Ca(NO3)2 t0 SiO2 = SiO3 K2SiO3 Na2SiO3 BaSiO3 CaSiO3 c) OXIT BAZƠ + OXIT AXIT MUỐI Ví dụ 1: BaO + SO2 BaSO3 Mở rộng 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 OXIT AXIT + OXIT MUỐI CÔNG THỨC MUỐI BAZƠ K (I) Na (I) Ba (II) Ca (II) Mg (II) CO2 K2O = CO3 K2CO3 Na2CO3 BaCO3 CaCO3 MgCO3 SO2 Na2O = SO3 K2SO3 Na2SO3 BaSO3 CaSO3 MgSO3 SO3 BaO = SO4 K2SO4 Na2SO4 BaSO4 CaSO4 MgSO4 + P2O5 CaO PO4 K3PO4 Na3PO4 Ba3(PO4)2 Ca3(PO4)2 Mg3(PO4)2 N2O5 MgO - NO3 KNO3 NaNO3 Ba(NO3)2 Ca(NO3)2 Mg(NO3)2 t0 SiO2 = SiO3 K2SiO3 Na2SiO3 BaSiO3 CaSiO3 MgSiO3 Hoạt động 2: Khái quát về sự II. Khái quát về sự phân loại oxit phân loại oxit Dựa vào tính chất hóa học oxit được chia thành 4 - HS: nghiên cứu thông tin loại: SGK - Oxit bazơ là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo ? Oxit được phân loại như thế thành muối và nước nào? VD MgO + 2HCl MgCl2 + H2O Cơ sở để phân loại? - Oxit axit là oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo - Gv bổ sung và kết luận thành muối và nước - Gv thông báo thêm oxit bazơ VD SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O ,oxit axit sẽ được học trong hoá - Oxit trung tính là oxit vừa tác dụng với dung học 9. Oxit lưỡng tính và oxit dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và trung tính sẽ được học các lớp nước sau VD Al2O3+6HCl 2AlCl3+3H2O Al2O3+2NaOH 2NaAlO2+H2O - Oxit lưỡng tính Oxit trung tính là oxit Không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước (Oxit không tạo muối) VD CO; NO; N2O .... 4. Cũng cố Bài tập SGK/6 Chú ý 1: với CO2/ SO2 tác dụng với NaOH/KOH thì theo tỉ lệ số mol sẽ có sản phẩm khác nhau x là số mol NaOH/ KOH y là số mol CO2/SO2 ta có phương trình NaOH + CO2 NaHCO3 (1) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O (2) Trường hợp 1: n n Tức là x y thì chỉ có phương trình (1) xảy ra sản phẩm NaOH CO2 chỉ có 1 muối là NaHCO3 (muối axit); (có thể có CO2 dư) Trường hợp 2: n n 2n Tức là y < x < 2y thì có cả phương trình (1) và (2) CO2 NaOH CO2 cùng xảy ra sản phẩm có cả 2 muối là muối NaHCO3 (muối axit) và muối Na2CO3 (muối trung hòa) Trường hợp 3: 2n n Tức là 2y x thì chỉ có phương trình (2) xảy ra sản phẩm chỉ có CO2 NaOH 1 muối là Na2CO3 (muối trung hòa); (có thể có NaOH dư) Chú ý 2: với CO2/ SO2 tác dụng với Ba(OH)2/Ca(OH)2 thì theo tỉ lệ số mol sẽ có sản phẩm khác nhau x là số mol CO2/SO2 y là số mol Ba(OH)2/Ca(OH)2 ta có phương trình Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1) Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2) Trường hợp 1: n n Tức là x y thì chỉ có phương trình (1) xảy ra sản phẩm chỉ có CO2 Ca(OH)2 1 muối là CaCO3 (muối trung hòa); (có thể có Ca(OH)2 dư) Trường hợp 2: n n 2n Tức là y < x < 2y thì có cả phương trình (1) và Ca(OH)2 CO2 Ca(OH)2 (2) cùng xảy ra sản phẩm có cả 2 muối là muối Ca(HCO3)2 (muối axit) và muối CaCO3 (muối trung hòa) Trường hợp 3: 2n n Tức là 2y x thì chỉ có phương trình (2) xảy ra sản phẩm chỉ Ca(OH)2 CO2 có 1 muối là Ca(HCO3)2 (muối axit); (có thể có CO2 dư) 6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 NỘI DUNG TIẾT 5 Ngày giảng: 28/09/2021 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động Canxi oxit 1 I. Canxi oxit có những tính chất nào? 1) Canxi oxit có những tính chất nào? 1. Tính chất vật lí. - Cho học sinh quan sát mẫu vôi sống: Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy ?Nhận xét về trạng thái, màu sắc? khoảng 25850C - Gv bổ sung và kết luận - Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất CaO Là vôi sống của 1 oxit bazơ Hỗn hợp CaO cho vào nước tạo thành Gv Giới thiệu: màu trắng sữa là Vôi sữa CaO Là vôi sống Ca(OH)2 rắn là vôi tôi Hỗn hợp CaO cho vào nước tạo thành Dung dịch trong suốt Ca(OH) 2 là nước màu trắng sữa là Vôi sữa vôi trong Ca(OH)2 rắn là vôi tôi Dung dịch trong suốt Ca(OH)2 là nước vôi trong 2) Canxi oxit có những ứng dụng gì? II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? ? Các em đã biết những ứng dụng nào Dùng trong công nghiệp luỵện kim, của CaO? công nghệp hoá học ,khử chua đất ? Tại sao CaO lại có những ứng dụng ấy? trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường 3). Sản xuất canxi oxit như thế nào? III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? ? Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình 1. Nguyên liệu : sản xuất vôi? Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự nhiên. - Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết 2. Các phản ứng hoá học xảy ra to các phản ứng xảy ra trong quá trình nung C + O2 CO2 vôi, viết các PTHH xảy ra 900o c CaCO3 CaO + CO2 - Gv bổ sung và kết luận 4. Cũng cố Bài tập: Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 (2) (1) (3) CaCO3 CaO CaCl2 (5) (4) Ca(NO3)2 CaCO3 Bài tập về nhà Bài tập SGK/11 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 NỘI DUNG TIẾT 6 Ngày giảng: 30/09/2021 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit I. Lưu huỳnh đioxit có những tính 1)Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? chất gì? - Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk: 1. Tính chất vật lí ? Nêu tính chất vật lí của SO2? Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, - Gv yêu cầu hs tái hiện lại các tính chất hóa nặng hơn không khí học của oxit axit 2) Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng II. Lưu huỳnh đioxit có những gì? ứng dụng gì? - Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và gỗ trong công nghiệp giấy, chất diệt yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng nấm mốc. 3) Điều chế Lưu huỳnh đioxit như thế nào? III. Điều chế Lưu huỳnh đioxit - Gv yêu cầu hs phân biệt điều chế SO2 ở như thế nào? phòng TN và điều chế SO2 trong công nghiệp 1. Trong phòng thí nghiệm về quy mô, thiết bị, phản ứng. a) Muối sunfit + dung dịch axit - GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + phòng TN, hs viết phương trình phản ứng. SO2 + H2O ?Hãy cho biết cách thu SO2? Giải thích? b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu - Gv bổ sung và kết luận 2. Trong công nghiệp - GV giới thiệu cách điều chế b) và trong CN S + O2 SO2 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 4. Cũng cố * Bài tập 1:Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau : T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác CaO SO2 CO2 * Bài tập 2: (Bài 1 SGK/11) * Bài tập 3: Cho 12,6 g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4. a. Viết phương trình hoá học của phản ứng. b. Tính thể tích khí thu được(ở đktc). c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng. Đáp án: b. 2,24 (l); c. 0,5M Bài tập về nhà Bài tập SGK/11 8 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 NỘI DUNG TIẾT 7 Ngày giảng: 05/10/2021 Nội dung Hoạt động của thầy và trò GIÁO VIÊN TRÌNH CHIẾU LẠI TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ HỌC SINH LUYỆN VIẾT PTPƯ V. Bài tập áp dụng: 1. Cho 6g hỗn hợp bột gồm Mg và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,24l khí H2 (ở đktc). Tính phần trăm về khối lượng của MgO có trong hỗn hợp? HD: mMg = 2,4 . 24 : 22,4 = 2,57g → mMgO = 6 – 2,57 = 3,43g %mMgO = 3,43x100:6 = 57,2% 2. Cho 1,68l khí cacbon dioxit (ở đktc) vào dung dịch chứa 3,7g Ca(OH) 2. Hãy xác định khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng? HD: tính ncacbon đioxit = 1,68:22,4 = tính ndd nước vôi trong = từ đó suy ra tỉ lệ n OH: noxax = ... nằm ở trường hợp nào, viết ptpư tương ứng để tính toán. 3. Có thể sử dụng những chất nào cho dưới đây để làm chất sấy khô: CaO; CuO; SiO2; P2O5; BaO; Fe2O3? Viết ptpư? Bài tập trắc nghiệm: (nhiều lựa chọn) Hãy khoanh tròn vào A, B, C hoặc D để chỉ ra đáp số đúng trong các bài tập cho dưới đây: Bài 1: Cho 10g NaOH hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO 2 (đktc). Vậy khối lượng muối tạo thành là: A. 25g B. 22g C. 22,5g D. 21g Bài 2: Cho những chất sau: SO3(k) (1); CO2(k) (2); NO (k) (3); KOH (4); H2SO4(dd) (5); Fe2O3(r) (6); Những chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một là: A. 1 và 4; 3 và 4; 5 và 6; 4 và 5; B. 1 và 4; 2 và 4; 5 và 6; 4 và 5; 1 và 6; C. 3 và 4; 2 và 5; 3 và 6; 4 và 5; D. Tất cả đều sai. Bài 3: Cho 2,24 lít khí SO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo thành muối trung hòa. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là: A. 2,5M B. 2M C. 1,8M D. 3M 5. Dặn dò Về nhà tr¶ lêi c©u hái sgk. Xem trước bài axit Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_9_tiet_3_den_7_chu_de_1_oxit_na.doc