Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 25 đến 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 25 đến 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 25 đến 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày giảng: 20/01/2021 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM - ClO I. Mục tiêu 1. Về kiến thức HS biết được: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim. - Biết tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim. - Tính chất vật lí của clo. - Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), tác dụng với nước. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh. - Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ. - Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công 2. Về kỹ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim. - Viết một số phưong trình hoá học theo sơ đò chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa. - Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với nước và tính tẩy màu của clo ẩm. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn. 3. Về tình cảm - thái độ - Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập - Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo. - Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác. - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. Tiết 25 – 26 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Chuẩn bị - Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV + Dụng cụ: Dụng cụ điều chế hiđro, lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí clo. + Hoá chất: Zn, clo, quỳ tím, dd HCl - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. II. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của phi kim Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hãy kể tên một số phi kim mà em I. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH biết? CHẤT VẬT LÍ NÀO? GV: Chiếu hình ảnh một số phi kim. - Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở ? Cho biết trạng thái của các phi kim cả 3 trạng thái trên? + Trạng thái rắn: C, P, S, ... ? Các phi kim trên có dẫn điện, dẫn + Trạng thái lỏng: Br2, ... nhiệt không? + Trạng thái khí: O2, H2, ... HS: Hoạt động cá nhân -> trình bày, bổ - Phần lớn các phi kim không dẫn điện, sung dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. GV: Bổ sung, Chốt kiến thức - Một số phi kim độc như: Cl2, I2, Br2, .. Hoạt động 2: Tính chất hoá học Hoạt động của GV - HS Nội dung II. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC NÀO ? GV: Đặt vấn đề: Từ lớp 8 đến nay, các 1. Tác dụng với kim loại em đã làm quen với nhiều phản ứng - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại hoá học có sự tham gia phản ứng của tạo thành muối: t o phi kim 2Na + Cl2 2NaCl => Em hãy liệt kê các tính chất hoá t o 2Al + 3S Al2S3 học của phi kim? - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành HS: Thảo luận, trả lời, bổ sung oxit: GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về sản t o PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4 phẩm của phi kim tác dụng với kim loại t o 2Zn + O2 2ZnO -> Phi kim tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối hoặc oxit ? Các em đã biết phản ứng của phi kim 2. Tác dụng với hiđrô nào với hiđro? - Oxi tác dụng với hiđro HS: Pư của oxi với hiđro tạo ra nước o 2H + O t 2H O GV: Giới thiệu vai trò của nước trong 2 2 2 cuộc sống con người. GV: Nếu thay khí oxi bằng khí clo thí phản ứng sẽ xảy ra như thế nào? GV cho hs nghiên cứu thí nghiệm: 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 ? Đọc SGK quan sát thí nghiệm? HS::+ khí clo, khí hiđro + ống dẫn khí, bật lửa giấy quỳ tím, nước cất +Tiến trình: Đưa hiđro đang cháy vào lọ đựng khí clo. Sau phản ứng cho một ít nước vào lọ, lắc nhẹ rồi dùng giấy quỳ tím để thử. HS: Thảo luận các nội dung: 1/ Trước phản ứng: trạng thái, màu sắc của hidro và clo 2/ Hiện tượng trong và sau khi kết thúc thí nghiệm 3/ Rút ra nhận xét – viết PTHH(nếu có) GV: Cho HS xem video thí nghiệm GV: Giới thiệu lọ khí clo, dụng cụ điều chế khí clo, dụng cụ điều chế khí hidro, cách thử độ tinh khiết của khí hidro. - Clo tác dụng với hiđro ? HS: Thảo luận 3p trả lời ? Vì sao quỳ tím chuyển đỏ? GV yêu cầu HS viết PTHH: Cl2(k) + t 0 H2(k) 2HCl(k) GV đưa ra một số PTHH: F2(k) + H2(k) 2HF(k) ( xảy ra trong bóng tối) Cl2(k) + H2(k)-> 2HCl(k) ( có as) 0 300 C t o S(r ) + H2(k) 2H2S(k) H + Cl 2HCl 10000C 2 2 C(r ) + H2(k) CH4(k) Khí cllo phản ứng với khí hidro tạo ? Quan sát nhận xét trạng thái của các thành khí hidroclorua, khí này tan trong sản phẩm tạo ra trong các PTHH trên? HS: trạng thái khí nước tạo thành axit HCl GV: Thông báo: Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br2, tác dụng với -> Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hiđro cũng tạo thành hợp chất khí hợp chất khí. GV: Ở lớp 8 ta đã làm thí nghiệm đốt cháy S,P trong oxi. Em hãy nhắc lại hiện tượng, sản phẩm? Viết PTHH? -> Vậy phi kim có những tính chất hóa học nào? GV: cho HS xét một số phản ứng sau : 3. Tác dụng với oxi t o a) H2 + F2 2HF phản ứng nổ trong S + O2 SO2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 t o bóng tối 4P + 5O2 2P2O5 as b) H2 + Cl2 2 HCl t 0 c) H2 + S H2S 0 4. Mức độ hoạt động của phi kim d) 2 H + C 1000C CH 2 4 Mức độ hoạt động hóa học của phi kim 0 e) 2 Fe +3Cl2 t 2FeCl3 0 được xét căn cứ vào khả năng và mức f) Fe + S t FeS ? Dựa vào hoá trị của Fe và các điều độ phản ứng của phi kim đó với kim kiện xảy ra phản ứng, em có nhận xét loại và hiđro. gì về mức độ hoạt động hoá học của - Phi kim mạnh: F2, O2, Cl2, ... các phi kim? GV: Căn cứ vào các phản ứng trên em - Phi kim yếu hơn: S, P, C, Si, hãy cho biết phi kim nào hoạt động hóa học mạnh nhất? Em hãy sắp xếp chúng theo mức độ hoạt ddoonhj hóa học giảm dần? 4. Củng cố GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Viết các PTPƯ thực hiện dãy chuyển hoá sau H2S (1) (3) (4) (5) S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 (7) (8) (6) FeS H2S BaSO4 HS: Hoạt động các nhân * Đáp án t o 1) S + H2 H2S t o 2) S + O2 SO2 t o 3) 2SO2 + O2 2SO3 V2 O 5 4) SO3 + H2O H2SO4 5) H2SO4 + 2KOH K2SO4 + H2O 6) K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl o 7) S + Fe t FeS 8) FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S 5. Hướng dẫnHS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau - Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 - SGK.T76 - Nghiên cứu nội dung bài mới: Clo 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Tiết 26 - 27 CLO I. Chuẩn bị - Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh + Hoá chất: MnO2, dd HCl đặc, dd NaOH, H2O - Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. II. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các tính chất hoá học của phi kim? Viết PTPƯ minh hoạ? 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: Tính chất vật lí Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ -> y/c HS quan sát, kết hợp n/c tt SGK, => - Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng nêu các tính chất vật lí của clo? gấp 2,5 lần không khí. ? Tính tỉ khối của clo với không khí - Tan được trong nước, rất độc HS: Hoạt động cá nhân -> trả lời GV: Nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 2 : Tính chất hoá học Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Đưa câu hỏi II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC ?Clo có những tính chất hoá học của phi 1. Clo có những tính chất hoá học của kim không? phi kim không? -> Vậy đó là những tính chất nào? Viết a. Tác dụng với kim loại t o PTPƯ cho các tính chất hoá học trên ? 2Fe+ 3Cl2 2FeCl3 HS: Hoạt động cá nhân trả lời, HS khác t o 2Cu+ Cl2 2CuCl2 nhận xét, bổ sung b. Tác dụng với hiđro ? Qua các PTPƯ trên em rút ra kết luận gì t o H2+ Cl2 2HCl HS: Rút ra kết luận GV: Clo có những t/c hoá học của PK như Kết luận: Clo có những tính chất hoá học tác dụng với hầu hết các KL tạo thành muối của phi kim như: Tác dụng với hầu hết Clorua, t/d với Hiđro ... Clo là một PK hoạt các kim loại, tác dụng với hiđro... động hoá học mạnh. Clo là một phi kim hoạt động hoá học Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với mạnh. oxi. * Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 với oxi. GV: trình chiếu thí nghiệm: Điều chế khí 2. Clo còn có những tính chất hoá học Clo và dẫn vào cốc đựng nước, sau đó nào khác? nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu a. Tác dụng với nước được HS: Quan sát -> nêu hiện tượng và viết Cl2+ H2O HCl + HClO PTPƯ GV: Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục mùi hắc của khí Clo. - Nước Clo có tính tẩy màu do axit hipoclozơ (HClO) có tính oxi hoá mạnh. Vì vậy ban đầu quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay. ? Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học? HS: Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học + Clo tan vào nước -> Hiện tượng vật lí + Clo pu với nước sinh ra chất mới là HClO và HCl -> Hiện tượng hóa học GV: Làm thí nghiệm dẫn khí Clo vào ống b. Tác dụng với dung dịch NaOH nghiệm đựng dung dịch NaOH. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O - Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa thu được vào giấy quỳ tím. HS: Quan sát –> Nêu hiện tượng GV: Dựa vào phương trình phản ứng của clo với nước, hướng dẫn HS viết PTPƯ của Clo với dung dịch NaOH. HS: Đọc tên sản phẩm. NaCl : Natriclorua. NaClO : Natrihipo clorit. GV: Dung dịch hỗn hợp 2 muối Natriclorua và Natri hipo clorit được gọi là nước giaven dd này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hoá mạnh. Hoạt động 2: Ứng dụng của clo Hoạt động của GV – HS Nội dung 6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 GV: Treo tranh H3.4 SGK III. ỨNG DỤNG CỦA CLO -> Nêu những ứng dụng của clo? - Dùng để khử trùng nước sinh hoạt. HS: Thảo luận trả lời - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. ? Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, - Điều chế nước giaven, clorua vôi. khử trùng nước sinh hoạt...? - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su ... HS: Vì nước clo là hỗn hợp các chất: cl2, HCl, HclO. Trong đó HClO là chất oxi hoá mạnh. Hoạt động 3: Điều chế khí clo Hoạt động của GV – HS Nội dung GV: Giới thiệu các nguyên liệu được dùng IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO để điều chế clo trong phòng thí nghiệm 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm * Nguyên liệu: GV: Làm thí nghiệm điều chế clo - MnO (KMnO , KClO -> HS nhận xét hiện tượng? 2 4 3 - Dung dịch HCl đặc HS: Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất * PTPƯ hiện. t o GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + ? Nhận xét về cách thu khí clo, vai trò của 2H2O bình đựng H2SO4 đặc và NaOH đặc? - Thu bằng cách đẩy không khí (đặt ngửa bình vì clo nặng hơn không khí) - Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo. - Bình đựng NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc). ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không? HS: Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan một phần trong nước, đông thời có phản ứng với nước. GV: Giới thiệu cách điều chế clo trong công nghiệp GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp. ? Dự đoán sản phẩm và viết PTHH? 2. Điều chế clo trong công nghiệp HS: - Điện phân dung dịch NaCl bão hoà * Phương pháp: Điện phân dung dịch có màng ngăn xốp. Khí clo thu được ở cực NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung * PTPƯ điện phân dịch là NaOH. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 - Viết PTPƯ như bên. có màng ngăn GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp. 4. Củng cố - GV đưa nội dung bài tập -> HS hoạt động nhóm làm bài tập 1, hoạt động cá nhân làm bài tập 2 Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: HCl 1 2 Cl2 5 3 4 NaCl Bài tập 2: Bài tập 10 – SGK.81 * Đáp án Bài tập 1 t o 1) H2 + Cl2 2HCl t o 2) MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 +2H2O t o 3) 2Na + Cl2 2NaCl điện phân 4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 có màng ngăn 5) HCl + NaOH NaCl + H2O Bài tập 2 - PTPƯ: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 1,12 n = = 0,05 (mol) Cl 2 22,4 nNaOH = 2. 0,05 = 0,1 (mol) 0,1 VNaOH = = 0,1 (mol) 1 Theo PTPƯ: nNaCl = nNaClO = = 0,05 (mol) nCl 2 0,05 CM(NaCl) = CM(NaClO) = = 0,5 (mol) 0,1 5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau 8 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 - Học bài, làm bài 2, 4, 5, 7, 8, 10 - SGK.81 - Nghiên cứu nội dung bài mới: Cacbon. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 9
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_9_tiet_25_den_27_nam_hoc_2021_2.doc