Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 22: Kiểm tra học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 22: Kiểm tra học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Tiết 22: Kiểm tra học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 14/11/2021 Ngày giảng: 17/11/2021 TIẾT 22 KIỂM TRA HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS qua chương hợp chất vô cơ và kim loại. 2) Kỹ Năng - Rèn kỹ năng viết PTPƯ và tính theo PTHH. 3) Thái độ - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: bài kiểm tra. - HS: Ôn tập các kiến thức về hợp chất vô cơ. III. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức 2. Bài kiểm tra. 3. Bài mới : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng Nội dung mức cao hơn kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Các loại Nắm được tính - Biết vận dụng - Tính được hợp chất chất hoá học và rút ra tính khối lượng vô cơ của oxít, axít, chất hóa học hoặc nồng độ, Ba zơ và muối của một số chất thể tích dung và phân loại vô cơ cụ thể. dịch các chất các loại chất vô -Dùng các hóa tham gia phản cơ trên. chất thích hợp ứng và tạo để phân biệt, thành sau phản nhận biết một ứng số chất vô cơ trên. Số câu hỏi 2 1 1 4 Số điểm 1,0 2,0 0,5 3,5 (10%) (10%) ( 5%) (25%) 2. Kim - Biết nhận ra - Biết được các Tính được khối loại sản phẩm của sản phẩm tạo ra lượng các chất các tính chất khi cho kim loại tham gia phản hóa học của phản ứng với ứng và tạo kim loại axít, bazơ và thành sau phản -Nắm được muối ứng liên quan tính chất hoá đến kim loại và học km loại . muối - Nắm được Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 dãy hoạt động hoá học của kim loại Số câu hỏi 2 1 2 1 6 Số điểm 1,0 1,0 2,5 2,0 6,5 (10%) (10%) (25%) (20%) (65%) ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng . Câu 1: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH A. Ag B. Fe C. Cu D. Al Câu 2: Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với. A. Al, SO2, NaOH. C. NaOH, Al, BaCl2. B. SO2, NaOH, HCl. D. BaCl2, Al, SO2 Câu 3: Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với: A. H2SO4, CO2, K2SO4. C. H2SO4, CO2, MgO. B. CO2, K2SO4, MgO. D. K2SO4, MgO, H2SO4. Câu 4: Chọn các kim loại xếp theo chiều tăng dần của dãy hoạt động hoá học. A. K, Al, Cu, Ag, Mg. C. K, Ca, Cu, Al, Ag. B. Ag, Cu, Al, Mg, K. D. Ag, Al, Cu, K, Mg. Câu 5: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được: A. Cu lẫn Ag B. Ag C. Fe D.Cu Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 . Cần đốt bao nhiêu mol FeS2 để thu được 64 gam SO2 (Hiệu suất phản ứng đạt 100%) A. 1 mol B. 0,75 mol C. 0,5 mol D, 0,25mol Câu 7: Ghép các chữ số tương ứng với các chữ cái chỉ hiện tượng xảy ra cho phù hợp Thí nghiệm Hiện tượng 1. Cho dây nhôm vào dd NaOH. A. Có khí không màu mùi hắc bay ra dung dịch tạo thành có màu xanh 2. Cho bột sắt vào dd HCl. B. không có hiện tượng gì xảy ra. 3. Cho lá kẽm vào dd CuCl2. C. Bọt khí xuất hiện, kim loại tan dần tạo thành dd không màu 4. Cho dây đồng vào dd FeSO4 D.Có bọt khí thoát ra sắt tan dần. E. Có chất rắn màu đỏ bám vào lá kẽm màu xanh của dd nhạt dần kim loại tan dần 1.......... 2......... 3......... 4.............. II. tự luận. Câu 8: Hoàn thành dãy biến hoá sau: Fe2O3 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe(NO3)3 Câu 9: Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dung dịch HCl, Ca(OH)2, H2SO4 loãng làm thế nào để nhận biết mỗi lọ? Câu 10: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9 gam hỗn hợp 2 muối. a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 b. Tính khối lượng của hỗn hợp ban đầu. Đáp án. I. Trắc nghiệm. Câu 1 :D Câu 2 :C Câu 3 :A Câu 4 :B, Câu 5 :B Cõu 6: C Câu 7: 1 C 2 D 3 E 4 B II. Tự luận. Câu 8:Hoàn thành sơ đồ biến hoá: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Fe(OH)3 + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3H20 Câu 9: Đánh STT mỗi lọ. Lấy mỗi lọ 1 ít nhỏ vào quỳ tím. Làm quỳ tím màu xanh thì lọ ban đầu là Ca(OH)2, làm quỳ tím hoá đỏ thì lọ ban đầu là HCl, H2SO4 loãng . Để phân biệt HCl, H2SO4 loãng ta lấy mỗi lọ 1 ít cho vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch BaCl2, lọ nào tạo kết tủa trắng thì lọ ban đầu đựng H2SO4 loãng Câu 10: PTPƯ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 Từ công thức: n= V/ 22,4 Ta có: n H2 = 4,48/ 22,4= 0,2 mol Theo PTPƯ n FeCl2 = n H2 = 0,2 mol - m FeCl2 = 0,2.127= 25,4 gam Theo đề bài m (FeCl2 + FeCl3 )=57,9 gam m FeCl3 = 57,9 – 25,4 =32,5 gam b.Theo PTPƯ ta có: n FeCl3 = 32,5 : 162,5 = 0,2 mol 1 n Fe2O3 = 2 n FeCl3 = 0,1 mol n Fe = n FeCl2 = 0,2 mol m Fe = 0,1. 56 = 5,6 gam ; m Fe2O3= 0,2. 160 = 32 gam m (Fe + Fe2O3) = 5,6 + 32 = 37,6 gam 4. Củng cố : Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài : Tính chất chung của phi kim. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_9_tiet_22_kiem_tra_hoc_ki_1_nam.doc