Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Muối (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Muối (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Muối (2 tiết) - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 16/10/2021 CHỦ ĐỀ MUỐI (2 Tiết ) * MỤC TIÊU CHUNG 1. Kiến thức:Học sinh biết - Những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): dd bazơ, dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Ôn tập những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): tác dụng với kim loại, dd axit, dd muối khác, - Khái niệm phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi (kiến thức trọng tâm) - Một số tính chất của muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối . - Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và trong công nghiệp - Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng - Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân bón - Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật 2. Kĩ năng: - Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối. - Viết đựơc các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất hoá học của muối. - Tính thể tích hoặc khối lượng dd muối trong phản ứng. - Phân biệt các muối bằng các phản ứng hoá học - HS chuẩn bị mẫu các loại phân bón, công thức hóa học của chúng được dùng ở địa phương và gia đình - GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. NỘI DUNG TIẾT 10 Ngày giảng:19/10/2021 TÍNH CHẤT CỦA MUỐI I. CHUẨN BỊ: 1) Phòng học bộ môn Hóa - Sinh 2) Các hóa chất : Các dung dịch: CuSO4, BaCl2, H2SO4 NaOH, Na2CO3 đinh Fe (hoặc Cu, Al). 3) Các dụng cụ thí nghiệm:Giá ống nghiệm, ống nghiệm ,kẹp gỗ ,ống hút, đèn cồn . - Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl II:TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập 1 SGK trang 30 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất hoá học của muối I. Tính chất hoá học của muối - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 1. Muối tác dụng với kim loại + Ngâm 1 đinh sắt sạch vào ống nghiệm 2: đựng dung dịch CuSO4 Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu quan sát hiện tượng Dd muối có thể tác dụng với kim ?Từ hiện tượng trên, em rút ra nhận xét gì?Viết loại tạo thành muối mới và kim phương trình hoá học. loại mới Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 - GV: phản ứng cũng xảy ra tương tự khi cho Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 +Ag Zn, Al ... vào dung dịch FeCl2, CuSO4..... ?Em rút ra kết luận gì? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ 1- 2 2. Muối tác dụng với axit giọt dung dịch Na2CO3 loãng vào ống nghiệm Có khí sủi lên có sẵn 2ml dung dịch HCl. Na2CO3+ 2HCl 2NaCl + CO2↑ - HS tiến hành thí nghiệm + H2O ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét và viết phương trình hoá học? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ 1- 2 giọt dung dịch H 2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn Xuất hiện kết tủa trắng 2ml dung dịch BaCl2. BaCl2 +H2SO4 BaSO4+2HCl - HS tiến hành thí nghiệm trắng ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét Muối có thể tác dụng được với và viết phương trình hoá học? axit sản phẩm là muối mới và ?Qua tính chất trên, em rút ra kết luận gì? axit mới - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ vài 3. Muối tác dụng với muối giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch BaCl2(hoặc nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung dịch NaCl). BaCl2+CuSO4 BaSO4+CuCl2 - HS tiến hành tn trắng ?Từ hiện tượng trên, em rút ra nhận xét gì?Viết NaCl+AgNO3 AgCl+ NaNO3 phương trình hoá học. trắng -GV: nhiều muối khác cũng phản ứng với nhau 2 dd muối có thể tác dụng với tạo ra 2 muối mới nhau tạo thành 2muối mới ?Em rút ra kết luận gì? 4. d2 Muối tác dụng với d2 Bazơ - TN: (hs tiến hành tn) Nhỏ từng giọt dung dịch CuSO4+2NaOH Cu(OH)2 CuSO4 vào ống nghiệm đựng dd NaOH +Na2SO4 ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét Dd muối tác dụng với dung dịch và viết phương trình hoá học? bazơ sinh ra muối mới và bazơ - Giới thiệu: nhiều muối khác cũng phản ứng mới với dung dịch bazơ tạo ra muối mới và bazơ Điều kiện: Sản phẩm phải có mới một chất kết tủa ?Qua tính chất trên, em rút ra kết luận gì? 5. Phản ứng phân huỷ muối o t - Yêu cầu HS nhớ lại phản ứng nung vôi ,điều 2KClO3 2KCl + 3O2 chế oxi từ KClO hay KMnO (Không yêu cầu o 3 4 CaCO t CaO + CO làm thí nghiệm để viết pthh 3 2 Muối dễ bị nhiệt phân huỷ ở -Chú ý mỗi tính chất sau khi hs kết luận gv có nhiệt độ cao nhận xét bổ sung và kết luận HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi trong II. Phản ứng trao đổi trong dung dung dịch dịch - GV sử dụng những phương trình hoá 1. Nhận xét về các phản ứng hoá học học ỏ phần 2,3,4: của muối ?Hãy tìm đặc điểm chung giữa các phản 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 ứng trên? - Giới thiệu: các phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi ?Thế nào là phản ứng trao đổi? 2. Phản ứng trao đổi -GV bổ sung và kết luận 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi - GV làm thí nghiệm: + TN 1: Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm có sẵn 1 ml NaCl. + TN 2: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Na2CO3. + TN 3: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch Na2SO4. H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 ?quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? + H2O + CO2. ?Hãy viết các phương trình phản ứng xảy BaCl2 + Na2SO4 2NaCl ra? + BaSO4 (trắng) ?Vậy muốn phản ứng trao đổi xảy ra cần có điều kiện gì? * Điều kiện: SGK/32 - Lưu ý: phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra. 4 Cũng cố - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1. Muối CuSO4 có thể phản ứng các chất nào trong dãy chất sau đây (chọn 1 trong 4 chữ cái A,B,C,D) A.CO2, NaOH, H2SO4; B. H2SO4, AgNO3, Cu(OH)2 C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, HCl, Al. 5. DẶN DÒ BTVN: SGK NỘI DUNG TIẾT 11 Ngày giảng:19/10/2021 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG VÀ PHÂN BÓN HÓA HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Muối natri clorua I. Muối natri clorua(NaCl) - GV yêu cầu HS đọc sgk và rút ra nhận 1. Trạng thái tự nhiên xét -Muối NaCl tồn tại ở dạng hoà tan trong ?Trong tự nhiên, muối ăn có ở đâu? nước biển - GV bổ sung và kết luận -Ngoài ra muối NaCl còn tồn tại trong - GV đặt vấn đề: lòng đất dưới dạng muối mỏ ? Từ trạng thái tự nhiên của NaCl người 2.Cách khai thác ta đã khai thác muối như thế nào? - Từ nước biển :Cho nước mặn bay hơi - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.23 và từ từ ,thu được muối kết tinh đọc cách khai thác - Từ mỏ muối : Đào hầm hoặc giếng sâu - GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối đến mỏ muối thu muối nghiền nhỏ ở những nơi có biển hoăc hồ nước mặn tinh chế để có muối sạch - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối 3. Ứng dụng ở những nơi có mỏ muối - Gia vị và bảo quản thực phẩm Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Điều chế một số hoá chất có nhiều ứng ,thảo luận, xây dựng sơ đồ một số ứng dụng trong các ngành công nghiệp như dụng quan trọng của NaCl sản xuất thuỷ tinh, chất dẻo, chất diệt - GV vẽ 1sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng trùng, chế tạo xà phòng ... mời đại diện nhóm lên điền đầy đủ các thông tin → hoàn chỉnh - GV bổ sung và kết luận 4. Luyện tập 1 2 3 4 5 Fe2O3 FeCl3 FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 FeCl2 Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập * Bài tập 1: Hoàn thành dãy Bài tập 1: t0 chuyển hóa sau: (1)Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O 1 2 Cu CuSO4 CuCl2 3 4 (2)CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 Cu(OH)2 CuO 5 Cu (3)CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl GV: yêu cầu 1 HS lên bảng t0 chữa bài. HS khác nhận xét bổ (4)Cu(OH)2 CuO + H2O 0 sung. (5) CuO + H t Cu + H O GV : nhận xét và kết luận. 2 2 * Bài tập 2: Trộn 75 gam dung Bài tập 2 : m .C% 75.5,6% m 4,2 dịch KOH 5,6% với 50 gam m dd 4,2g n 0,075mol KOH 100% 100% KOH M 56 dung dịch MgCl2 9,5%. m .C% 50.9,5% m 4,75 a. Tính khối lượng kết tủa thu dd mMgCl 4,75g nKOH 0,05mol được. 2 100% 100% M 95 b. Tính nồng độ % của các chất PTHH: MgCl2+2KOH →Mg(OH)2 ↓ + 2KCl (1) trong dung dịch thu được sau 0,05 0,075 0,0375 0,075 0,05 0,075 phản ứng. Xét tỉ lệ : → MgCl2 dư và KOH phản GV : Gọi 1 HS nêu phương 1 2 hướng giải bài tập và công thức ưng hết. được sử dụng trong bài này. a. Tính khối lượng kết tủa. 1 + Tính số mol 2 chất tham gia Theo (1) → n n 0,0375mol Mg (OH )2 KOH phản ứng. 2 → m n.M 0,0375.58 2,175g + Viết PTHH. Mg (OH )2 + Dựa vào PT xác định chất dư, b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau chất phản ứng hết. phản ứng. + Xác định chất còn lại trong Dung dịch sau phản ứng gồm : MgCl2 dư và KCl. dung dịch sau phản ứng theo số Theo (1) → nKCl = nKOH = 0,075 mol dư = ban đầu - phản ứng mol chất phản ứng hết. n MgCl2 n MgCl2 n MgCl2 + Tính theo yêu cầu đề bài dựa = 0,05 - 0,0375 = 0,0125 mol vào PTHH và số mol chất phản m dung dịch sau phản ứng = 75 + 50 – 2,175 = 122,825 g ứng hết. Nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng - GV : nhận xét và kết luận. là: m 0,0125.95 C% ct .100% .100% 0,97% MgCl2 mdd 122,825 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 mct 0,075.74,5 C%KCl .100% .100% 4,55% mdd 122,825 5. DẶN DÒ - Làm bài tập 3, 4, 5 sgk trang 36 ,học bài cũ ,nghiên cứu bài mới Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 5
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_9_chu_de_muoi_2_tiet_nam_hoc_20.doc