Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 8 đến 11 - Chủ đề: Công thức hóa học - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 8 đến 11 - Chủ đề: Công thức hóa học - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 8 đến 11 - Chủ đề: Công thức hóa học - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 06/10/2021 CHỦ ĐỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC ( 4 tiết từ tiết 8 đến tiết 11) I. MỤC TIÊU : 1-Về kiến thức: HS biết được * Công thức hóa học dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất -Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có) - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất,kềm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng - Cách viết công thức hoá học của đơn chất, hợp chất - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất * Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II, hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O - Quy tắc hóa trị:Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy thì:a.x = b.y(a,b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A,B) - Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị - Biết mối quan hệ giữa CTHH với hóa trị để xác định công thức hóa học 2- Về kĩ năng : *Quan sát công thức hoá học cụ thể, rút ra nhận xét về cách viết công thức hoá học của đơn chất và hợp chất - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân ử và ngược lại -Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể *- Tính được hoá trị của 1 số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể - Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất 3 Về thái độ và tình cảm : - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. II- CHUẨN BỊ: 1) Phòng học bộ môn 2) Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết: + Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, oxi, nước, muối ăn. 3)Máy chiếu - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập. + Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1- Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3- Giảng bài mới Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 NỘI DUNG TIẾT tiết 08 Ngày giảng:08/10/2021 Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo tranh mô hình tượng trưng của I. Công thức hóa học của đơn chất đồng, hidro, oxi. - CTHH đơn chất: + Số nguyên tử trong một phân tử ở mỗi Công thức chung: An mẫu đơn chất trên? Trong đó: A là KHHH HS: Ở đồng:hạt hợp thành là nguyên tử n là chỉ số đồng Ví dụ: Cu, H2, O2 -Ở hi đro,oxi hạt hợp thành từ 2 nguyên tử 1.Với KL hạt hợp thành là nguyên tử + Nhắc lại định nghĩa đơn chất? nên kí hiệu hoá học A được coi là HS: Đơn chất là những chất tạo nên từ CTHH một nguyên tố hoá học VD:CTHH của đồng là:Cu,của kẽm là + Vậy CTHH đơn chất gồm mấy loại kí Zn hiệu hoá học? 2.Với PK nhiều PK có phân tử gồm một HS: Đơn chất tạo nên từ 1 nguyên tố nên số nguyên tử liên kết với nhau th ưòng CTHH chỉ gồm 1 kí hiệu là 2 nên thêm chỉ số này ở chân kí hiệu + Có CT chung của đơn chất là An VD:H2,N2 + Hãy giải thích A, n -Một số PK lấy kí hiệu làm công thức -A: KHHH của nguyên tố VD:L ưu hu ỳnh:S,Cacbon:C -n:là chỉ số(1,2,3...) nếu n=1 thì không ghi Gv :Thường gặp n=1 đối với kim loại và một số phi kim,n=2 đối với một số phi kim Ví dụ: Cu, H2, O2 Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất: Hoạt động của GV và HS Nội dung + Nhắc lại định nghĩa của hợp chất? II.Công thức hóa học của hợp chất HS:Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên t ố hoá học trở lên + Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH -Trong CTHH gồm 2 hay 3... KHHH trở lên GV: Treo mô hình tượng trưng của muối ăn, nước. Công thức chung: AxBy + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong Trong đó: A, B là KHHH các chất trên? x, y là chỉ số -HS:1Na,2Cl VD: CH4,CaCO3 GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là A, B, C .Số nguyên tử lần lượt là x, y, z thì CTHH của hợp chất đó được viết như thế nào? HS:CTHH chung : AxByCz + Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nước HS:NaCl,H2O GV: Phát phiếu học tập 1: Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 1. Viết CTHH của các chất sau: a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca, 1C, 3O c. Khí clo biết trong PT có 2Cl d. Khí ozon biết trong PT có 3O HS:CH4,CaCO3,Cl2,O3 2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp chất: HS làm việc theo nhóm khoảng 3’ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS nhóm khác sửa sai HS:Hợp chất: CH4,CaCO3 - Đơn chất: Cl2,O3 GV: chốt kiến thức Hoạt động 3: ý nghĩa của công thức hóa học Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm III.Ý nghĩa của công thức hóa học: + Công thức hóa học trên cho chúng ta biết CTHH cho biết: điều gì? - Nguyên tố nào tạo ra chất. HS các nhóm làm việc 5’ - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác có trong một phân tử chất. bổ sung - PTK của chất. GV: Tổng kết chốt kiến thức. Bài tập:CTHH Na2O,Al2O3 cho chúng ta biết điều gì? Công thức Na2O Cho biết : -Chất trên do 2 nguyên tố tạo nên là Natri và oxi tạo ra -Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là:Có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử O -PTK:Na2O=23.2+16=63 đvC 4) Cũng cố Cho HS tính phân tử khối một số chất 5) Hướng dẫn về nhà Làm bài tập SGK I. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1- Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3- Giảng bài mới NỘI DUNG TIẾT tiết 9 Ngày giảng:13/10/2021 Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho biết số p và n trong hạt nhân I.Hoá trị của một nguyên tố được xác nguyên tử Hidro? định bằng cách nào - HS: Có 1p và 1n nên khả năng liên kết 1. Cách xác định: Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 của hiđro là nhỏ nhất nên chọn làm đơn - Một nguyên tử khác liên kết với bao nhiêu vị và gán cho H hoá trị I. nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy GV: Thuyết trình: nhiêu. Qui ước gán cho H có hóa tri I.Một nguyên tử khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. VÝ du : HCl: Cl hoá trị I. Ví dụ: HCl, H2O, NH3, CH4 H2O:O............II + Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải NH3:N ...........III thích? CH4: C ............IV HS:Cl(I),O(II),N(III),C(IV) Với hợp chất không có hiđro, thì xác định hoá trị như thế nào? HS: Đọc thông tin SGK GV: giới thiệu người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tố khác với nguyên tố oxi ( hóa tri II) + Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S, K, Zn, trong các hợp chất SO2, K2O, ZnO. HS: S(IV), K(I), Zn(II) +Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị một nhóm nguyên tử. , Oxi có hoá trị II). Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử và XĐ giống như cách xác định một nguyên tử. Ví dụ: K2O: K có hoá trị I. + Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO4, BaO: Ba ..............II. PO4 trong H2SO4, H3PO4 SO2: S ..................IV. HS: SO4(II), PO4(III) - Lưu ý: Nguyên tố có nhiều hoá trị. -Cho HS mở trang 42 sgk 2. Kết luận: GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị. - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của các nguyên tố thường gặp nguyên tố khác + Vậy hóa trị là gì? Hoạt động 2: Qui tắc hóa trị: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:Yêu cầu HS nhắc lại công thức hoá II.Quy tắc hoá trị: học của hợp chất 1. Qui tắc: CTHH của hợp chất là: AxBy by GV:Giả sử hoá trị của nguyên tố A là a a x Giả sử hoá trị của nguyên tố B là b ax Aa Bb b Phát phiếu học tập x y Ta có : a. x = b. y y CTHH a. x b. y x b Al O ( Al:III) 2 3 y a P O ( P : V) 2 5 - x, y, a,b là số nguyên SO2 ( S: IV) Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 HS làm việc theo nhóm. Qui tắc: + So sánh tích a.x và b.y Trong công CTHH, tích của chỉ số và hóa HS kết luận Ta có : a. x = b.y trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số GV:Đó là biểu thức của qui tắc hóa và hóa trị của nguyên tố kia trị.Em hãy nêu qui tắc hóa trị -Qui tắc này cũng đúng khi A hoặc B là HS nêu qui tắc hóa trị. nhóm nguyên tử. Trong công CTHH, tích của chỉ số và hóa Ví dụ : Zn(OH)2 trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia GV: Thông báo qui tắc này cũng đúng khi A hoặc B là nhóm nguyên tử. Ví dụ : Zn(OH)2 II I Zn(OH)2 Theo quy tắc hoá trị có:1.II = 2.I =2 4) Cũng cố Cho HS lập công thức hóa học một số chất 5) Hướng dẫn về nhà Làm bài tập SGK I. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1- Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3- Giảng bài mới NỘI DUNG TIẾT tiết 10 Ngày giảng:15/10/2021 Hoạt động 1: Tính hóa trị của một nguyên tố: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập vận dụng: a. Tính hóa trị của một nguyên tố: GV: Gợi ý VD:-Tính hóa trị của S trong hợp chất - Viết biểu thức của qui tắc hóa trị SO3 - Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lưu huỳnh Gọi a là hoá trị của S vào biểu thức trên Ta có: a. x = b. y - Tính a 1. a = 3. II GV: Đưa tiếp đề bài a = VI VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất Hóa trị của S trong SO3 là VI SO3 -Biết hóa trị của H (I),O(II). Hãy xác Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp định hóa trị của của các nguyên tố,nhóm chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I). nguyên tố trong các công thức sau: - Tương tự: Tính hoá trị các nguyên tố H2SO4, N2O5, MnO2 trong các hợp chất sau: FeCl2, MgCl2, Nhận xét: CaCO3, Na2CO3, P2O5. a.x = b.y = BSCNN - Gọi hoá trị của nhôm là a: Theo quy tắc hoá trị ta có: 1.a = 3.I Vậy a=3.Hoá trị của nhôm bằng II Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Tương tự ta có: -FeCl2 : a = II(Fe:II) -MgCl 2: a = II(Mg:II) -CaCO3 : a = II (CO3 = II). -Na2SO3 : a = I (Na:I) -P2O5 :2.a = 5.II a = V(P:I) Hoạt động 2: Lập CTHH của hợp chất Hoạt động của GV và HS Nội dung Ví dụ 1: b, Lập CTHH của hợp chất theo hoá trị GV đưa các bước Ví dụ:1.Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O (II) HS làm bài tập theo từng bước + viết CT dưới dạng chung + Viết biểu thức quy tắc hóa trị + Chuyển thành tỷ lệ x b b, - = - - y a a, . + Viết CTHH đúng GV: Để lập CTHH nhanh: - Giả sử CT H/c là NxOy 1) Nếu a=b thì x=y=1 - Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II 2) Nếu a b và b tối giản thì x=b - Chuyển thành tỉ lệ: a y=a x II 1 3) Nếu a b và b chưa tối giản b = a, - = - - a a b, y IV 2 thi : x = b, , y= a, Vậy x=1,y=2 CT đúng: NO2 -HS lên bảng làm Ví dụ 2: Lập CTHH của h/c gồm: -GV sửa sai nếu có a) Kali (I) và nhóm CO3 (II) Bài 5/SGK/38: b) Nhôm (III) và (SO4) HS đọc đề bài. Ví dụ 3: Lập CT của các hợp chất sau: P (III) và H. a) K(I) ; S(II) b) Fe(III) và OH (I) C (IV) và S (II). c) Ca(II) và SO4 (II) d) P(V) và O(II) Fe (III) và O. Bài 5/SGK/38 Bài tập 10.7 (Sbt). -Gọi CT HH của hợp chất là PxHy Lập công thức hoá học của những hợp -Theo quy tắc htrị: x. III = y. I x I 1 chất tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm -Chuyển thành tỉ lệ: = = nguyên tử sau: y III 3 Ba(II) và nhóm OH(I) -Vậy x =1,y =3 Cu(II) và nhóm CO3(II) -Công thức hoá học hợp chất: PH3. Al(III) và nhóm NO3(I) Giả sử CT H/c là CxSy Na(I) và nhóm PO4(III) Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II x I 1 = = CTHH:CS2. y III 3 x II 2 FexOy: CTHH: Fe2O3. y III 3 Bài 10.7.SBT CTHH: Ba(OH)2. CuCO3. Al(NO)3. Na3PO4. 4) Cũng cố Cho HS tính hóa trị và lập công thức hóa học một số chất Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 5) Hướng dẫn về nhà Làm bài tập SGK I. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1- Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3- Giảng bài mới NỘI DUNG TIẾT tiết 11 Ngày giảng:20/10/2021 Giáo viên trình chiếu yêu câu học sinh quan sát Viết công thức hóa học và đọc tên chất a b GV CTHH có dạng A B thì chỉ số CTHH là AbBa I II Ví dụ Na SO4 thì chỉ số CTHH là Na2SO4 GV CTHH có dạng AaBa thì chỉ số CTHH là AB II II Ví dụ Ca SO4 thì chỉ số CTHH là CaSO4 Yêu cầu học sinh viết công thức hóa học theo hóa trị III. Luyện viết CTHH và đọc tên chất VD: K (I) ---- SO4 (II) viết K2SO4 Đọc Kali sunfat: PTK 39*2+ 32+16*4 = Al (III) -- NO3(I)viết Al(NO3)3 Đọc Nhôm nitrat:PTK 27+(14+16*3)*3 = Axit Kí hiệu Tên gốc Tên Kim loại KHHH Hóa trị gốc HCl - Cl Clorua Kali K I Khi Axit clo hiđric HF - F Florua Natri Na I Nào Axit Flo hiđric H S 2 = S Sunfua Bari Ba II Bạn Axit sunfua hiđric HBr -Br Brôm mua Canxi Ca II Cần Axit Brom hiđric H2SO4 =SO4 Sunfát Magie Mg II Mua Axit sunfuaric -HSO4 Hiđrô sunfat Nhôm Al III Áo H2SO3 =SO3 Sunfít Kẽm Zn II Záp Axit sunfuarơ - HSO3 Hiđrô sunfit Sắt (II) Fe II Sắt (II) H2CO3 =CO3 Cácbônát Sắt (III) Fe III Sắt (III) Axit cacbonic - HCO3 Hiđrô cácbônát Chì Pb II Phải HNO Hiđrô (trong 3 - NO Nitrat H+ Hỏi Axit nitơric 3 axit) ≡ PO Phốtphát Đồng Cu (I), (II) Cửa H PO 4 3 4 - H PO Đi hiđrô phốt phát Thủy ngân Hg II Hàng Axit photphoric 2 4 = HPO4 Hiđrô phốtphat Bạc Ag I Á Gốc ba zơ -OH Hiđrôxit Vàng Au (III) Âu 4) cũng cố 1. Hãy cho biết các công thức sau đâyđúng hay sai? Nếu sai sửa lại. - K (SO4) Al (NO3) - CuO4 Fe Cl2 - K2 O Zn (OH)2 - NaCl Ba2OH Giải: Các CT đúng: K2O, NaCl, Al(NO3)3, FeCl2, Zn(OH)2 - các CT sai: K(SO4)2 sửa lại K2SO4 CuO2 CuO Ba2OH Ba(OH)2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 5- Dặn dò Viết 10 công thức hóa học tự chọn và tính phân tử khối của nó Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_8_den_11_chu_de_cong_thu.doc