Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 59: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 3 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 59: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 59: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 59: Ôn tập học kì 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 23/04/2022
Ngày giảng: 27/04/2022
 Tiết 59 : ÔN TẬP HỌC KÌ 2
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nắm được và củng cố một số kiến thức về oxi, không khí, hiđro.
- Nắm được và củng cố một số kiến thức về oxi, không khí, hiđro, dung dịch.
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
- Liên hệ, so sánh, làm bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ : 
- Có ý thức học tập nghiêm túc, làm việc cẩn thận.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. GV:
 Các kiến thức ôn tập trong học kì II.
 Một số bài tập vận dụng.
b. HS:
 Ôn tập kiến thức trước khi lên lớp.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ
- GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu - HS: Các nhóm thảo luận 5 phút và trả lời 
hỏi ôn tập: lần lượt từng câu hỏi theo yêu cầu của GV.
1. Cách gọi tên oxit, axit, bazơ, muối.
2. Thành phần chính của không khí?
3. Cách điều chế oxi? Phản ứng phân 
hủy?
4. Cách điều chế, ứng dụng của hiđro.
5. Phân loại oxit, axit, bazơ, muối.
6. Dung dịch là gì? - HS: Trả lời và ghi nhớ những nhắc nhở của 
7. Độ tan của một chất là gì? GV trong quá trình trả lời câu hỏi của GV.
- GV: Yêu cầu HS trả lời và chỉnh sữa 
kiến thức cho HS - GV: Yêu cầu HS trả 
lời và chỉnh sữa kiến thức cho HS.
 Hoạt động 2. Bài tập 
- GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập:
Bài tập 1: Cho các công thức hóa học - HS: Suy nghĩ và thảo luận để làm bài tập 1:
sau: CaO, NO2, HCl, NaOH, CuSO4, 
P2O5, Fe2O3, Al(OH)3, CaCO3.
Hãy phân loại các chất trên và đọc tên 
chúng. - HS: Lên bảng làm bài tập và nộp vở bài tập 
- GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập và cho GV chấm điểm.
thu vở 5 HS chấm điểm.
Bài tập 2: (Bài tập 4 SGK/84) - HS: Suy nghĩ và làm bài tập theo các bước 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
- GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập: GV đã hướng dẫn:
 12,4
 n = = 0,4(mol)
 P 31
 17
 n = = 0,53(mol)
 O2
+ Tính số mol của P và O2. 32
 t0
 4P + 5O2  2P2O5 
 4 5 2
+ Lập PTHH và so sánh tỉ lệ để biết 0,4mol 0,5mol 0,2mol
chất nào dư. 0,4 0,53
 a. Ta có => O2 dư 
 4 5
+ Dựa vào PTHH để tính số mol chất => n = 0,53 – 0,5 = 0,03(mol)
 O2 dư
dư
 => m dư = n.M = 0,03 . 32 = 0,96(g)
+ Tính khối lượng oxit tạo thành. O2
 b. m n.M 0,2.142 28,4(g) 
 P2O5
 - HS: Tiến hành bài tập trong 3’:
 t0
Bài tập 3: Lập PTHH của oxi với: C + O2  CO2 Cacbon đioxit.
 t0
Cacbon, nhôm, hiđro. Hãy gọi tên 4Al + 3O2  2Al2O3. Nhôm oxit.
 t0
chúng. 2H2 + O2  2H2O Nước.
- GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập: - HS: Suy nghĩ và thảo luận để làm bài tập 1: 
- GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập và - HS: Suy nghĩ và làm bài tập theo các bước 
thu vở 5 HS chấm điểm. GV đã hướng dẫn:
Bài tập 5: Hãy lập một số PTHH sau: - HS: Tiến hành bài tập trong 5’:
a. Zn + HCl ZnCl2 + H2. a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 => phản ứng thế.
b. CaO + H2O Ca(OH)2. b. CaO + H2O Ca(OH)2 => phản ứng hóa 
c. CaCO3 CaO + CO2. hợp.
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại c. CaCO3 CaO + CO2.=> phản ứng phân 
phản ứng nào? hủy.
4. Cũng cố Luyện tập
 Cho sắt (III) oxit Fe2O3 tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau:
 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Nếu lấy 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 15 ml dung dịch H2SO4 5M. 
a. Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng.
 m 4,8
 n 0,03(mol)
 Fe 2 O3 M 160
 n C .V 5.0,015 0,075(mol)
 H2SO4 M
 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
 1 3 1
 0,025mol 0,075mol 0,025mol
 0,03 0,075
a. Vì => Fe2O3 dư.
 1 3
 n = 0,03 – 0,025 = 0,005(mol) => m = n.M = 0,005. 160 = 0,8(g).
 Fe2O3 dư Fe2O3 dư
b. m n.M 0,025.400 10(g)
 Fe2 (SO4 )3
5. Hướng dẫn về nhà
 GV: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học bài chuẩn bị kiểm tra học kì II..
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Yêu cầu HS làm lại các bài tập Gv đã hướng dẫn và làm các bài tập 
tương tự.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_59_on_tap_hoc_ki_2_nam_h.doc