Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 5+6: Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 5 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 5+6: Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 5+6: Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 5+6: Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 28/09/2021
Ngày giảng:01/10/2021
 Tiết: 5 NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU :
1-Về kiến thức : HS biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích 
dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.
- Hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có 
cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên 
tử.
- Trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ 
electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 
2- Về kĩ năng : 
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp 
dưa vào sơ đồ cấu tao nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể
3- Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên 
-2. Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1- Ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ : ( không)
2- Giảng bài mới 
 Hoạt động 1: Nguyên tử là gì
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV:Yêu cầu H/s tìm hiểu thông tin SGK 1. Nguyên tử là gì?
trả lời nguyên tử là gì? - Hạt vô cùng nhỏ - Trung hòa về điện.
HS:Là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà 
về điện
GV: trình chiếu hình ảnh cấu tạo nguyên 
tử 
Hs Quan sát
Gv yêu cầu Hs trả lời Nguyên tử có cấu 
tạo mấy phần chính là những phần nào
Hs trả lời Nguyên tử có cấu tạo hai phần 
chính là Hạt nhân và lớp võ
Gv Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện 
tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều 
electron mang điện tích âm Cấu tạo: + Hạt nhân nguyên tử mang điện 
 tích dương
 + Vỏ nguyên tử mang điện tích ân
 Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: trình chiếu hình ảnh cấu tạo nguyên 2.Hạt nhân nguyên tử (mang điện tích 
tử dương)
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Hs Quan sát -Gồm: Proton (p) mang điện tích (+) và 
Gv Nêu cấu tạo hạt nhân nguyên tử nơtron không mang điện.
Hs Quan sát hình và trả lời a, Hạt prôtn -Kí hiệu: p
Gv quan sát hình SGK em có nhận xét gì -Điện tích: + 1 P mang 1 điện tích dương
về số P và số điện tích hạt nhân Số P = Số ĐTHN
Hs Số P = Số ĐTHN -Khối lượng: 1,6726.10-24 g
- GV: Giới thiệu khái niệm nguyên tử b, Hạt nơtron -Kí hiệu:n
cùng loại -Điện tích:Không mang điện
 -Khối lượng:1,6748.10-24 g
 -Các nguyên tử có cùng số prôtn trong 
 hạt nhân gọi là số nguyên tử cùng loại
 Hoạt động 3: Lớp võ nguyên tử 
GV: trình chiếu hình ảnh cấu tạo nguyên 3. Lớp võ nguyên tử
tử Võ nguyên tử được tạo bởi các hạt 
Hs Quan sát electron mang điện tích âm
Gv Nêu cấu tạo lớp võ nguyên tử Electron 
Hs trả lời Kí hiêu:e –Mang điện tích âm (1 e mang 
Gv em nhận xét số điện tích âm và số e 1 điện tích âm) Số điện tích âm = số e
Hs trả lời -Khối lượng:9,1095.10-28
Quan sát hình SGK và cho biết: - Số p = số e
- Với Hiđro số p=? số e=? -Khối lượng hạt nhân được coi là khối 
GV:Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện lượng nguyên tử.
nên Loại hạt Kí Điện tích
Vậy KL: Số proton = Số electron hiệu
+ Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt Hạt Proton P +
nào? nhân 
HS: 3 loại hạt: p, n, e nguyên Không 
GV: hãy so sánh khối lượng của một hạt tử Notron N mang điện
e với khối lượng một hạt p và khối lượng Vỏ 
 nguyên Electron E -
một hạt n? me = 1 mp = 0,0005 mp tử
 2000
Coi như là không vì rất nhỏ
GV: giải thích tại sao ta có thể coi khối 
luợng của hạt nhân là khối lượng của 
nguyên tử
4. Cũng cố 
- GV: Hạt nhân Proton (p, mang điện +)
 Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện)
 Vỏ nguyên tử Electron ( e mang điện - )
-Nguyên tử là gì?
-Nguyên tử đuợc cấu tạo bởi những loại hạt nào?
-Nêu tên,kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó
-Nguyên tử cùng loại là gì?
5. Dặn dò 
- Làm các bài tập 1, 2, 3/15/SGK
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
- Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học.
Ngày soạn: 28/09/2021
Ngày giảng:01/10/2021
 Tiết:6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 
- MỤC TIÊU :
1-Về kiến thức: Học sinh nắm được
- NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong 
hạt nhân. KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của 
một nguyên tố.
-Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên 
tố này so với nguyên tử nguyên tố khác
-Nguyên tử khối:Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên 
tố này so với nguiyên tử nguyên tố khác
2- Về kĩ năng : 
- Đọc tên mỗi nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
-Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số chất cụ thể
3- Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
+ Hình vẽ 1.8 SGK
2. Hocj sinh:Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học 
bài mới tập.
+HS các kiến thức về NTHH
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1- Ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ : :
1. Trình bày cấu tạo của nguyên tử
3- Giảng bài mới
 Hoạt động 1: Định nghĩa.
 Hoạt động của Gv và HS Nội dung
GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên I. Nguyên tố hoá học là gì
tử. 1. Định nghĩa:
GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm
- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ nguyên tử oxi và 
số Nguyên Tử H2 nhiều gấp đôi.
GV:Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng 
lớn người ta nói “nguyên tố hoá học” thay cho cụm 
từ “loại nguyên tử”
GV:Vậy nguyên tố hoá học là gì?
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì 
p mới quyết định. Những NT nào có cùng số p - NTHH là tập hợp những 
trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p nguyên tố cùng loại có cùng số 
là số đặc trưng của một NTHH. p trong hạt nhân.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một 
NTHH đều có những tính chát hóa học như nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK - Số p là số đặc trưng của một 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 NTHH.
 Hoạt động 2: Ký hiệu hóa học:
 Hoạt động của Gv và HS Nội dung
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố 2. Ký hiệu hóa học 
cần coa cách biểu diễn ngắn gọn. Do vậy mỗi NTHH 
được biểu diễn bằng KHHH
KHHH được thống nhất trên toàn thế giới - Mỗi NTHH được biểu 
KHHH được viết bằng chữ in hoa diễn bằng một hay hai 
Ví dụ: Hidro : H Oxi : O Canxi : Ca chữ cái. Chữ cái đầu viết 
GV:Yêu cầu HS viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá dưới dạng in hoa chữ cái 
học thường gặp như : Oxi,sắt,bạc,magie thứ hai là chữ thường. 
HS:O,Fe,Ag,Mg Đó là KHHH
GV:Lưu ý cho HS cách viết kí hiệu
-Chữ cái đầu viết bằng chữ in hoa
-Chữ cái thứ hai viết bằng chữ thường và nhỏ hơn chữ 
đầu
GV:Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của 
nguyên tố đó 
Ví dụ:H: chỉ một nguyên tử hiđro
Fe:Chỉ một nguyên tử sắt
nếu viết 2H là chỉ 2 nguyên tử hiđro
Vậy muốn chỉ hai nguyên tử hiđro thì viết như thế nào?
HS:2H
HS đọc phần 2 bài đọc thêm: Kết luận : STT = số p = số e
GV: 
- Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có 
số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10.
- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai 
nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT 
canxi.
 Hoạt động 3: Nguyên tử khối
 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
GV:Hãy kể tên các chất chứa trong không khí NGUYÊN TỬ KHỐI
HS:khí nitơ, oxi,cacbonic...
GV:Hãy nhắc lại khái niệm nguyên tử -Người ta lấy 1/12 khối 
HS:Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện lượng nguyên tử cácbon 
GV: Ở phần 1 chúng ta thấy để tạo ra 1g nước cần hơn 3 làm đơn vị khối lượng 
vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và lượng nguyên tử hiđro còn nguyên tử gọi là đơn vị 
nhiều gấp đôi, chúng ta hình dung một gam nước rất cacbon
nhỏ mà có tới nhiều nguyên tử như vậy, vậy khối lượng 1 nguyên tử cacbon có 
một nguyên tử vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng đơn vị khối lượng 
gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng = 1,9926. 10-23(g)
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
- GV: vậy để thuận tiện trong tính toán, trong khoa học Vậy khối lượng một đơn 
đã sử dụng cách tính sau. vị cacbon theo gam 
-Người ta lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cácbon làm là:1/12.1,9926.10-23 =
đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon 1,66.10-24(g)
 1 nguyên tử cacbon có khối lượng:=1,9926. 10-23(g)
 Vậy khối lượng một đơn vị cacbon theo gam 
 là:1/12.1,9926.10-23=1,66.10-24(g)
 - GV: Dựa theo đơn vị này người ta tính được khối 
 lượng một số nguyên tử
 - NT C = 12 đvC
 - Khối lượng của một nguyên tử hiđro bằng 1đ.v.C
 - Khối lượng của một nguyên tử oxi là 16đ.v.C
- Thí dụ: H = 1 đvC O = 16 đvC Ca = 40 đvC
 S = 32 đvC
Các giá trị này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử 
vậy trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất Nguyên tử khác có khối 
HS:Nguyên tử hiđro nhẹ nhất lượng bằng bao nhiêu đơn 
GV:Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao vị cacbon thì năng bằng 
nhiêu lần nguyên tử hiđro bấy nhiêu lần nguyên tử 
-Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần nguyên tử hiđro hiđro
-nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần nguyên tử hiđro
+ Vậy nguyên tử khối là gì? -Nguyên tử khối là khối 
GV: Hướng dẫn tra bảng trang 42 SGK yêu cầu HS đọc lượng của nguyên tử tính 
nguyên tử khối của một số nguyên tố như Na, Cu, Cl, bằng đvC. 
Mg..... -Mỗi nguyên tố có một 
 nguyên tử khối riêng biệt
 Bài tập số 7/SGK
4. Cũng cố Bài tập 7(b)Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm
-Có khối lượng 1 đvC = 1,66.10 -24g + Vậy NTK Al = 27 đvC
Khối lượng gam Al = 27.1,66.10 -24g Chon đáp án D
Bài tập 2:Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp14 lần nguyên tử hiđro
a, R là nguyên tố nào? b, Số p và e trong nguyên tử
GV:Hướng dẫn HS: Bài 2: R= 14 đ.v.C Vậy R là nguyên tố Nitơ
Kí hiệu : N - Số p= 7, số e = 7
4. Cũng cố 
-Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài -Làm bài tập số 3
a, 2C:2 nguyên tử cacbon b, 3 nguyên tử nitơ:3N
 -5O:5 nguyên tử oxi -7 Nguyên tử canxi:7Ca
 -3Ca:3 nguyên tử canxi - Bốn nguyên tử natri:4 Na
5. Dặn dò 
- Làm các bài tập vào vở
- Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 5

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_56_nguyen_tu_nguyen_to_h.doc