Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 41: Bài luyện tập 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 3 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 41: Bài luyện tập 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 41: Bài luyện tập 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 41: Bài luyện tập 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 13/02/2022
Ngày giảng: 19/02/2022
 Tiết 41 BÀI LUYỆN TẬP 6
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về tính chất vật lý, tính chất hoá học (tính 
khử của H2), ứng dụng phương pháp điều chế khí H2 -> so sánh được với oxi.
- Giúp HS hiểu được khái niệm phản ứng thế.
- So sánh và phân biệt được các loại phản ứng.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ : Sự ham thích bộ môn
- Tính cẩn thận.
- Có ý thức tự giác trong học tập
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + bảng phụ, Phiếu học tập
 2. Chuẩn bị của trò: Học ôn toàn bộ chương
 - Xem trước nội dung của bài luyện tập.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*. Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ:
MT: Nắm vững và khắc sâu được một số 
tớnh chất vật lớ, hh, UD của H2
PP: Nêu và giải quyết vấn đề
Năng lực: Tự học, tư duy tổng hợp - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
- GV cho 1- 2HS đó được chuẩn bị trước 
trỡnh bày bảng tổng kết những kiến thức cơ 
bản về: TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2.
- Cỏc HS khỏc bổ sung dưới sự hướng dẫn 
của GV đẻ làm rừ mối liờn hệ giữa cỏc 
TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2; so sánh 
các tính chất và cách điều chế của khí H2- 
O2. 
- GV cho HS trả lời cỏc cõu hỏi. - HS nêu định nghĩa. 
? Định nghĩa PƯ thế? Sự khác nhau của PƯ 
thế với PƯ hoá hợp và PƯ phân huỷ. - Phân biệt sự khác nhau giữa các loại PƯ.
*.Hoạt động 2:
MT: Làm được một số bài tập định tính và 
định lượng
PP: Giải quyết vấn đề
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Năng lực: Tự học, tư duy II. Luyện tập:
- GV phân lớp thành 4 nhóm làm các bài tập * Bài tập 1: trang 118 Sgk.
 t 0
1, 2, 3, 4. Sau đó các nhóm lần lượt trình bày PTHH: 2H2 + O2  2H2O
trước lớp, để các nhóm khác trong lớp đối t 0
 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O
chiếu, sữa chữa. t 0
- GV uốn nắn những sai sót điển hình. 4H2 + Fe3O4  3Fe + 4H2O
 t 0
 H2 + PbO  Pb + H2O
 + Phản ứng a: PƯ hoá hợp.
 + Phản ứng b, c, d: PƯ thế.
 (Theo định nghĩa)
 * Bài tập 2: trang 118 Sgk.
 - Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ
 + Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O2.
 + Lọ có ngọn lữa xanh mờ : khí H2.
 + Lọ không làm thay đổi ngọn lữa của que 
 đóm đang cháy: không khí.
 * Bài tập 3: trang 119 Sgk.
 Câu trả lời C là đúng.
 * Bài tập 4: trang 119 Sgk.
 a. PTHH:CO2 + H2O H2CO3 (1)
 SO2 + H2O H2SO3 (2)
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3)
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (4)
 t 0
 PbO + H2  Pb + H2O (5)
 b. PƯ 1, 2, 4: PƯ hoá hợp.
- GV hướng dẫn cách giải 2 bài toán 5 và 6 PƯ 3, 5 : PƯ thế.
trang 119 Sgk. * Bài tập 5: trang 119 Sgk.
- GV có thể chỉ định 2 HS lên bảng. a. PTHH: 
+ HS : Làm bài tập 5(chỉ viết PT) t 0
 1 CuO + H2  Cu + H2O (1)
+ HS : Làm bài tập 6. 0
 2 Fe O + 3H t 2Fe + 3H O (2) 
Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5 hoặc 6 2 3 2 2
trong giấy nháp.
 c. – Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn 
- GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra, cho 
 hợp 2 kim loại:
điểm.
 6g – 2,8g = 3,2g Cu.
- Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các HS 
 3,2
 Lượng đồng thu được: n 0,05mol
còn lại nhận xét, sữa chữa từng bài. Cu
- GV bổ sung, chốt lại những kết luận quan 64
trọng.
 2,8
 Lượng sắt thu được: n 0,05mol
 Fe 56
 - Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo 
 PTHH (1):
 0,05.1
 n 0,05mol V 0,05.22,4 1,12(l)
 H 2 1 H 2
 - Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo 
 PTHH (2):
 0,05.3
 n 0,075mol V 0,075.22,4 1,68(l)
 H 2 2 H 2
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 - Vậy thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử 
 hỗn hợp 2 oxit:
 V 1,12 1,68 2,8(l)
 H 2
 * Bài tập 6: trang 119 Sgk.
 a. PTHH:
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
 65g 22,4 l
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 2.27=54g 3. 22,4 l
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
 56g 22,4 l
 b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim 
 loại tác dụng với lượng axit dư thì:
 - Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
 ( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 )
 - Sau đó là kim loại Fe:
 ( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
 - Cuối cùng là kim loại Zn:
 ( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
 c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l 
 thì
 - Khối lượng kim loại ít nhất là Al:
 54
 18g.
 3
 - Sau đó là kim loại Fe:
 56
 56g.
 1
 - Cuối cùng là Zn:
 65
 65g.
 1
4. Cũng cố Luyện tập
 - Lập PTHH của các phản ứng sau và phân biệt các phản ứng đó?
 canxi ô xit + nước -> can xi hiđrô ô xit (Ca (OH)2)
 Magê + A xít colohiđrit Magêclorua (MgaCl2) + hiđrô nước ĐP -> khí hiđrô + khí ô xi.
 Sắt (III) ô xít + cán bon ô xít (CO) sắt + cácbon điôxít.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học ôn toàn bộ chương
 - Xem trước bài thực hành.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_41_bai_luyen_tap_6_nam_h.doc