Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 38 đến 40 - Chủ đề: Hiđrô - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 7 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 38 đến 40 - Chủ đề: Hiđrô - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 38 đến 40 - Chủ đề: Hiđrô - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 38 đến 40 - Chủ đề: Hiđrô - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 28/01/2022
 CHỦ ĐỀ HIĐRÔ
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được Hiđrô là 1 chất khí, nhẹ nhất trong tất cả các khí, có tính khử.
- Nắm được khí H2 tác dụng với ô xi ở dạng đ/c và hợp chất.
- Biết được hỗn hợp giữa khí O2 và H2 là hỗn hợp nổ để vận dụng hợp lý.
- Biết và hiểu được hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà 
còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt.
- Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi 
cháy đều toả nhiệt.
- Giỳp HS hiểu phương phỏp cụ thể và nguyờn liệu điều chế H2 trong phũng thớ nghiệm là dung 
dịchh HCl, H2SO4 (l), Zn, Al (Fe). Biết được nguyờn tắc điều chế trong cụng nghiệp.
- Học sinh biết được cách làm 1 số dạng bài tập liên quan đến Hđrô
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
2. Kỹ năng: Giúp HS làm được TN đốt và thử H2 đúng theo quy tắc.
- Viết được các phương trình phản ứng xảy ra.
-Phân biệt được phản ứng.
- Kỹ năng lắp ráp dụng cụ, nhận biết được H2.
- Cách thu khí H2
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ : Sự ham thích bộ môn
- Tính cẩn thận.
- Có ý thức tự giác trong học tập
 Nội dung tiết 38 Ngày giảng: 09/02/2022
 Tiết 38: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ
I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 GV:+ ống nghiệm đựng khí H2, 2 quá bóng bơm H2.
 + Hoá chất: dung dịch HCl, Zn/, CuO.
 + Dụng cụ; Phiễu thuỷ tinh, bình thuỷ tinh có nút cao su, ống dẫn khí, giá sắt, cốc 
thuỷ tinh, ống nghiệm không đáy có nút cao su đậy hai đều có ống dẫn khí, đèn cồn. 
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Nhận xét bài KT 
 + Tiết 1: Tính chất vật lý, tính chất hoá học, tác dụng với ô xi.
 + Tiết 2: Tác dụng với CuO và ứng dụng.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của Hiđrô.
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về Hiđro - KHHH: H. - NTK: 1.
 như: KHHH, NTK, CTHH, PTK. - CTHH : H2. - PTK: 2.
 *.Hoạt động1: I. Tính chất vật lí:
 MT: Biết được một số tính chất vật lí của hiđro 1. Quan sát và làm thí nghiệm:
 PP: Trực quan,vấn đáp Sgk.
 NL: Quan sát, tự học
 PC: Chăm học chăm làm
 - GV cho HS quan sát lọ đựng khí H2.
 Yêu cầu HS nhận xét: trạng thái, màu sắc...
 - GV làm TN: Thả quả bóng bay bơm khí H2 
 trong không khí.
 Yêu cầu HS rút ra kết luận về tỉ khối của khí H2 2. Trả lời câu hỏi:
 so với không khí. Sgk.
 - GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở 
 Sgk. 3. Kết luận:
 - Qua việc quan sát và làm thí nghiệm. Yêu cầu * Chất khí, không màu, không mùi, không 
 HS rút ra kết luận về TCVL của H2. vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít 
 trong nước.
 - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất dùng để điều 
 chế khí H2. Giới thiệu cách thử độ tinh khiết khí 
 H2. 
 * .Hoạt động 2:
 MT: Biết được một số tính chất hóa học của II. Tính chất hoá học:
 hiđro 1. Tác dụng với oxi:
 PP: Quan sát Thí nghiệm thực hành
 NL: Quan sát, tư duy, ngôn ngữ
 PC: Chăm học chăm làm
 * GV trình chiếu thí nghiệm:
 + Đốt cháy khí H2 trong không khí.
 - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. a. Thí nghiệm :
 + Đưa ngọn lữa H2 đang cháy vào lọ đựng khí Sgk.
 oxi.
 - HS quan sát và so sánh với hiện tượng trên.
 - GV cho một vài HS quan sát lọ thuỷ tinh. b. Nhận xét hiện tượng và giải thích:
 ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm - H2 cháy trong không khí với ngọn lữa 
 trên. màu xanh mờ.
 - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - H2 cháy trong oxi với ngọn lữa mạnh 
 - GV: Có thể trình chiếu thí nghiệm tương tự như hơn
 hình 5.1(b). Phản ứng hiđro cháy trong Trên thành lọ xuất hiện những giọt 
 oxi toả nhiều nhiệt, vì vậy người ta dùng hiđro nước.
 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi- axetilen để hàn *Hiđro đã phản ứng với oxi tạo thành 
 cắt kim loại. nước
 - GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích: - PTHH:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 V t 0
 H 2 2  
 .thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ 2H2 + O2 2H2O
 V 1
 O2
 mạnh.
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk.
 - GV cho HS đọc bài đọc thêm(Sgk- 109) để hiểu c. Trả lời câu hỏi : 
 thêm về hỗn hợp nổ. Đọc thêm (trang – 109).
4. Cũng cố Luyện tập:
 * Bài tập: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích và khối lượng o xi cần dùng cho thí nghiệm trên.
 c. Tính khối lượng nước thu được.
 ( Thể tích các chất khí đo ở đktc)
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, làm bài tập 1, 4, 5 Sgk.
 Nội dung tiết 39 Ngày giảng: 12/02/2022
 Tiết 39: Tính chất- ứng dụng của Hiđro ( Tiếp theo)
I. PHƯƠNG TIỆN: 
GV: 
HS: Xem kĩ phần còn lại của bài.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 1. So sánh sự giống và khác nhau về TCVL của hiđro và oxi.
 2. Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh 
 khiết của khí hiđro? Nêu cách thử?
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và mục đích thí II. Tính chất hoá học:
 nghiệm. 
 * .Hoạt động1: 2. Tác dụng với đồng (II) oxit:
 MT: Biết được H2 có tính khử,khử được một số oxit 
 kim loại
 PP: Quan sát Thí nghiệm
 NL: Quan sát, tự học, giao tiếp
 PC: Chăm học,trung thực a. Thí nghiệm :
 * GV trình chiếu TN cho HS quan sát: Cho luồng Sgk.
 khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit. Sau đó dùng đèn 
 cồn đốt nóng phần ống nghiệm chứa CuO.
 - GV cho HS quan sát, nhận xét hiện tượng. b. Nhận xét hiện tượng :
 ? ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá học xảy ra - ở t 0 thường : Không có PƯHH xãy ra.
 không. - ở 4000 C : Bột CuO (đen) đỏ gạch(Cu)
 ? Đốt nóng CuO tới khoảng 4000 C rồi cho luờng và có những giọt nước tạo thành.
 khí H2 đi qua, thì có hiện tượng gì.
 ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên. * Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit tạo 
 - Yêu cầu HS viết PTPƯ. thành nước và đồng.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 ? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các - PTHH:
 t 0
 chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên. H2 + CuO  H2O + Cu
 ? Trong p/ư trên H2 có vai trò gì. (đen) (đỏ gạch)
 - Qua TCHH của H2 yêu cầu HS rút ra kết luận về Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp 
 đơn chất Hiđro. chất CuO. Ta nói H2 có tính khử (khử O2).
 - GV thông báo: ở những nhiệt độ khác nhau, Hiđro * Kết luận: 
 đã chiếm nguyên tố oxi của một số oxit kim loại để Sgk.
 tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương t 0
 3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Fe
 pháp để điều chế kim loại. t 0
 H2 + HgO  H2O + Hg
 * Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2khử các oxit sau: a. 
 t 0
 Sắt(III) oxit. H2 + PbO  H2O + Pb
 b. Thuỷ ngân(II) oxit.
 c. Chì(II) oxit.
 - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại 
 diện các nhóm lên bảng trình bày.
 - Chuyển tiếp : Chúng ta đã học xong tính chất của 
 H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong 
 đời sống và sản xuất.
 *.Hoạt động 2.
 MT: Biết được một số ứng dụng của H2 trong đời III. ứng dụng:
 sống sản xuất.
 PP: Nêu giải quyết vấn đề 1. Nhiên liệu : tên lửa, ôtô, đèn xì oxi - 
 NL: Tự học,giao tiếp axetilen.
 PC: Chăm học, trung thực, trách nhiệm 2. Nguyên liệu sản xuất : amoniăc, axit và 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, nêu ứng dụng nhiều HCHC.
 của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng dụng 3. Bơm khinh khí cầu, bóng thám không.
 đó.
4. Cũng cố Luyện tập
 * Bài tập: Khử 48 gam đồng(II) o xit bằng khí H2. Hãy tính.
 a. Khối lượng kim loại đồng thu được.
 b. Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng.
 (Ch Cu = 64; O = 16)
 CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI
* câu 6 Sgk.
 - Số mol khí H2 và khí O2 theo bài ra:
 8,4
 n 0,375mol.
 H 2 22,4
 2,8
 n 0,125mol.
 O2 22,4
 t 0
 2H2 + O2  2H2O
 2mol 1mol 2mol
 0,375mol 0,125mol ?mol
 - Từ PTHH và số mol các chất, ta có tỉ số:
 0,375 0,125
  Vậy H2 dư, số mol H2O được tính theo O2.
 2 1
 - Số gam nước thu được là:
 0,125.2
 m .18 4,5(gam)
 H 2O 1
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, làm bài tập Sgk.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Nội dung tiết 40 Ngày Giảng 16/02/2022
 Tiết 40: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRÔ - PHẢN ỨNG THẾ 
 I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: Giáo án
 + Hoá chất: Dung dịch HCl (H2SO4), Zn (Al)
 + Dụng cụ: 3 ống nghiệm, 3 nút cao su có lỗ, ống dẫn khí, phễu có khoá, 2 bình 
 2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới
 II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Làm bài tập 3 (HS)
 - 1 HS cho biết phản ứng oxi hoá khử là gì? Cho ví dụ xác định 2 quá trình.
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 I. Điều chế khí hiđro:
 *. Hoạt động1: 1. Trong PTN :
 MT: Biết cách điều chế H2 trong phòng thí 
 nghiệm. Viết được PTHH
 PP: Thí nghiệm thực hành
 NL: Quan sát, phân tích - Nguyên liệu: 
 PC: Chăm học chăm làm, trung thực + Kim loại: Zn, Fe, Al, Pb..
 * GV thông báo: Trong các PTN hoá học + Ddịch axit: HCl loãng, H2SO4 loãng.
 người ta thường điều chế H2 với lượng lớn như 
 dụng cụ được trình bày ở hình 5.7a Sgk.
 - GV nêu mục đích TN, nêu dụng cụ- hoá chất.
 - Gọi 1 HS đọc nội dung thí nghiệm.
 - GV chia lớp thành 8 nhóm (8 bàn), hướng 
 dẫn HS nhận xét vào phiếu học tập. a. Thí nghiệm: 
 * GV làm thí nghiệm biẻu diễn, HS quan sát Sgk.
 và nhận xét các hiện tượng sau: b. Nhận xét:
 + Khi cho 2- 3ml dd HCl vào ống nghiệm có Sgk.
 sẵn 1 mẫu kẽm.
 + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn 
 khí.
 + Đưa qua đóm đang cháy vào đầu ống dẫn 
 khí.
 + Cô cạn dung dịch trong ống nghiệm.
 - GV chiếu kết quả của 1 số nhóm lên màn 
 hình, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. PTHH: Zn + HCl ZnCl2 + H2
 - Yêu cầu HS viết lên bảng PTPƯ.
 * GV thông báo: Để điều chế khí hiđro có thể 
 thay dung dịch a xit HCl bằng dung dịch 
 H2SO4 loãng, thay Zn bằng các kim loại như 
 Fe hay Al. c. Điều chế và thu khí hiđro:
 - GV giới thiệu: Có thể điều chế khí H2 với Có 2 cách thu:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 lượng lớn hơn như hình 5.5 a,b. - Bằng cách đẩy nước.
 ? Em hãy nhắc lại TCVL của H2. - Bằng cách đẩy không khí.
 ? Vậy khi biết TCVL của H2 là tan ít trong 
 nước và nhẹ hơn không khí. Em có thể cho 
 biết có thể thu khí H2 bằng những cách nào.
 - GV điều chế hiđro bằng 2 cách, y/c hs tự đọc
 * Chuyển tiếp: Để điều chế khí H2 với một 
 khối lượng lớn để phục vụ trong cuộc sống, 
 với nguồn nguyên liệu rẽ tiền- có sẵn trong tự 
 nhiên. Người ta điều chế H2 trong công 
 nghiệp.
 *.Hoạt động2: HS tự đọc SGK II. Phản ứng thế là gì?
 *.Hoạt động3:
 MT: Hiểu được thế nào là phản ứng thế, viết 1. Trả lời câu hỏi:
 được PTHH minh họa PTHH:
 PP: Nêu giải quyết vấn đề Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
 NL: Tư duy phân tích 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
 PC: Chăm học chăm làm 2. Nhận xét:
 - GV cho HS lµm bµi tËp.
 * Bài tập: Viết các PTPƯ sau:
 a. Sắt t/d với dung dịch axit sunfuric. * Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và 
 b. Nhôm t/d với dung dịch axit clohiđric. hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất 
 ? Trong 2 phản ứng trên, nguyên tử của đơn thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong 
 chất Fe hoặc Al đã thay thế nguyên tử nào của hợp chất.
 axit. * HS:
 - GV thông báo: Hai PƯHH trên được gọi là - a, d: PƯHH.
 phản ứng thế. - c : PƯPH.
 ? Vậy phản ứng thế là PƯHH như thế nào. - b, e: PƯT.
 - f : PƯ OXIHóA- KHử, PƯT.
 CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI
 Bài 2/118
 HS đọc đề bài Nhận biết : O2 ,H2 ,không khí
 GV gợi ý : Tính chất đặc trưng của O2 và 
 Hiđrô là gì
 ? nêu cách nhận biết .
 HS phát biểu,nhận xét bổ sung nêu ra :
 Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ
 - Lọ cháy sáng : O2
 - Lọ cháy ngọn lửa xanh,có 
 HS đọc đề bài tóm tắt nước ở thành bình : H2
 ? Viết phương trình phản ứng - Lọ cháy bình thường : K khí.
 Bài 6/109
 ? Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo PT:
 phương trình hoá học . 2H2 + O2 2H2O
 HS : Tính theo 4 bước hoặc tính trực tiếp vào 44,8l 22,4l 36g
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 phương trình 8,4 2,8l ?
 ? Viết PT ,tính số mool của HgO xét tỉ lệ :
 ? Tính số mol của Hg 8,4/44,8 > 2,8/22,4
 Tính khối lượng của Hg ? vậy o xi phản ứng hết , khí Hiđrô còn dư
 Tính V của H2 ? khối lượng nước thu được
 HS phát biểu bổ sung ,lên bảng trình bày.
 GV giới thiệu phương pháp tính trực tiếp m = 2,8.36/22,4 = 4,5 g
 HS đọc đề bài 
 ? Xác địng dạng toán 
 HS : Có chất dư ,chất phản ứng hết
 ? Phương pháp làm
 Đặt các thông số vào phương trình ?
 Xác dịnh chất dư chất phản ứng hết ?
 HS lên bảng làm ,các em khác làm nháp ,nhận 
 xét bổ sung.
 GV mở rộng :
 a. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng
 b. Nếu cho lượng khí sau phản ứng tác dụng 
 với CuO thì khối lượng Cu thu được là bao 
 nhiêu ?
4. Cũng cố Luyện tập
* Bài tập: Em hãy cho biết các PTPƯ sau thuộc loại phản ứng nào?
 a. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
 b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
 t 0
 c. Mg(OH)2  MgO + H2O
 d. Na2O + H2O 2NaOH
 e. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
* HS:
- a, d: PƯHH.
- c : PƯPH.
- b, e: PƯT.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 Sgk.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 7

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_38_den_40_chu_de_hidro_n.doc