Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 37: Bài luyện tập số 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 3 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 37: Bài luyện tập số 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 37: Bài luyện tập số 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 37: Bài luyện tập số 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 22/01/2022
Ngày giảng: 26/01/2022
 Tiết 37 BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hệ thống hoá các kiến thức đã học.
 + Tính chất của ôxi, ứng dụng và điều chế.
 + Khái niệm ô xi, sự phân loại.
 + Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
 + Thành phần của không khí.
 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình, giải toán, phân biệt các loại 
phản ứng hoá học.
 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức cẩn thận, độc lập.
 4. Năng lực-phẩm chất
 - NL: Tự học, giao tiếp, ngôn ngữ,tính toán, tư duy
 - PC: Chăm học, chăm làm
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Máy chiếu giấy trong, bút dạ
 HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập SGK.
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 * . Hoạt động1: I. Kiến thức cần nhớ:
 MT: Nhớ lại và khắc sâu được kiến thức 
 chương oxi không khí.
 PP: Nêu giải quyết vấn đề - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của 
 NL: Tự học, ngôn ngữ mình vào giấy.
 PC: Chăm học chăm làm - GV chiếu nội dung các nhóm lên màn 
 - GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị hình.
 trước trình bày bảng tổng kết những kiến 
 thức cơ bản trong chương “Oxi – không 
 khí”.
 - HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ giữa 
 TCVL và TCHH, điều chế và ứng dụng của 
 oxi, thành phần của không khí, định nghĩa 
 và phân loại oxit.
 - Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các khái 
 niệm: Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân 
 huỷ, sự cháy và sự oxihoá chậm, oxit axit và II. Bài tập:
 oxitbazơ.
 *. Hoạt động2:
 MT: Biết làm một số dạng bài tập định tính 
 và định lượng.
 PP: Nêu giải quyết vấn đề
 t 0
 NL: Tự học, tư duy, ngôn ngữ * BT1: a. C + O2  CO2.
 PC: Chăm học chăm làm t 0
 b. 4P + 5O2  2P2O5
 - GV cho các nhóm làm các bài tập định t 0
 tính, sau đó trình bày trước lớp, HS các c. 2H2 + O2  2H2O.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 t 0
 nhóm khác đối chiếu. d. 4Al + 3O2  2Al2O3.
 - GV uốn nắn những sai sót điễn hình. * BT2: 
 * BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy t 0
 a. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.
 trong oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al. t 0
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. b CaO + CO2  CaCO3
 t 0
 *BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 6 c. 2HgO  2Hg + O2.
 t 0
 (Sgk – 101). d. Cu(OH)2  CuO + H2O.
 * BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa có - PƯHH: b. 
 ghi các CTHH sau: Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới.
 CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO, CuO, - PƯPH : a, c, d.
 K2O, FeO, Fe2O3, SiO2, Na2O, CO2, MgO, Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất 
 KNO3, H2SO4, MgCl2, H2S, Fe(OH)3, mới.
 KOH... * BT3: 
 - Các nhóm thảo luận rồi dán vàô chổ trống 
 thích hợp trong bảng sau.
 - Thời gian 1 phút.
 Oxit bazơ Oxit axit
 TT Tên gọi Công TT Tên gọi Công 
 thức thức
 1 Canxi oxit. 1 Điphotpho pentaoxit.
 2 Ba ri oxit. 2 Lưu huỳnh đioxit.
 3 Đồng (I) oxit. 3 Lưu huỳnh tri oxit.
 4 Đồng (II) oxit. 4 Silic đioxit.
 5 Sắt (II) oxit. 5 Nitơ monooxit.
 6 Sắt (III) oxit. 6 Nitơ đioxit.
 7 Kali oxit. 7 Điphôtpho trioxit.
 8 Natri oxit. 8 Cacbon đioxit.
 9 Magie oxit. 9 Cacbon monooxit.
 * BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 8 * BT4: PTHH:
 t 0
 ( Sgk -101). 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.
 - GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên a. Thể tích oxi cần thu được là:
 bảng giải. 100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l).
 + Viết PTHH. Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực tế) 
 + Tìm thể tích khí cần điều chế là:
 10
 2 2. 2,2(l) .
 100
 Số mol o xi cần điều chế là:
 2,2
 n 0,0982(mol)
 O2 22,4
 Theo phương trình:
 n 2.n 2.0,982 0,1964(mol).
 KMnO4 O2
 m 0,1964.158 31,0312(g)
 KMnO4
 t 0
 b. 2KClO3  2KCl + 3O2. 
 2mol 3mol
 ? 0,0982mol
 0,0982.2
 n 0,0654667(mol)
 KClO3 3
 m 0,0654667.122,5 8,02(g).
 KClO3
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 ÁP DỤNG CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI
Cho 10,8 gam Al vào dung dịch chứa 73 gam HCl.
a, Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b, Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc?
Số mol Al là: 10,8 : 27 = 0,4 mol. Số mol HCl là: 73 : 36,5 = 2 mol.
a) PTHH: 
 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
 2 6 2 3 
Trước phản ứng: 0,4 2
Phản ứng: 0,4 x y
Sau phản ứng: 0 2 – x y
 0,4 2
Lậy tỉ lệ: Al hết, HCl dư; bài toán tính theo Al.
 2 6
Số mol HCl phản ứng: x = 0,4 . 6 / 2 = 1,2 mol Số mol HCl dư: 2 – x = 2 – 1,2 = 0,8 mol.
Khối lượng HCl dư: 0,8 . 36,5 = 29,2 gam. Số mol khí tạo thành: y = 0,4 . 3 / 2 = 0,24 
mol.
 Thể tích khí tạo thành: 0,24 . 22,4 = 5,376 lít.
4.Củng cố 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán theo phương trình hoá học.
 - Hướng dẫn một số bài tập về nhà.
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
 - Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7, 8 (b) trang 101/SGK.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_37_bai_luyen_tap_so_5_na.doc