Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 31 đến 35 - Chủ đề: Oxi - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 11 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 31 đến 35 - Chủ đề: Oxi - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 31 đến 35 - Chủ đề: Oxi - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 31 đến 35 - Chủ đề: Oxi - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 26/12/2021
 CHỦ ĐỀ OXI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất 
khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim 
loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
- Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
- Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
- Học sinh nắm được một số TCHH của oxi.
- Cách điều chế oxi trong phòng TN và trong CN.
- HS hiểu được khái niệm sự ô xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt.
- Biết ứng dụng của ô xi
- HS nắm được khái niệm sự ô xít, sự phân loại ô xít và cách gọi tên ô xít.
- Nắm được kỹ năng lập CTHH của ô xít
- HS biết phương pháp điều chế ôxi, cách thu khí O 2 trong phòng thí nghiệm và cách sản 
xuất ôxi trong công nghiệp.
- Nắm được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
- HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí thành phần của không khí theo thể tích 
gồm: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác.
- HS nắm được sự cháy và sự ô xi hoá.
- HS biết cách điều chế và thu khí ôxi trong phòng thí nghiệm.
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm; điều chế ôxi, thu ôxi, ôxi tác dụng với một số đơn chất (Ví dụ 
s, c...)
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm.
 - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác.
 - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng
- Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học. 
- Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.
- Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH 
 Rèn kỹ năng quan sát, phân tích làm TN 
3. Giáo dục: 
- Giáo dục ý thức ẩn thận yêu thích bộ môn 
- Giúp HS hứng thú học tập bộ môn.
- Giáo dục ý thức giữ gìn không khí tránh ô nhiễm và phòng chống cháy.
 Nội dung tiết 31. Ngày giảng 05/01/2022
 TÍNH CHẤT CỦA OXI 
 (Tiết 1)
I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, S.
 2. HS: Chuẩn bị trước bài học.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Khi học
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí - KHHH: O.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - CTHH : O2.
 - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. - NTK : 16.
 *. Hoạt động 1: - PTK : 32.
 MT: Biết được tính chất vật lí của oxi I. Tính chất vật lí:
 PP: Trực quan, vấn đáp
 NL: Tự học, quan sát
 - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa 
 khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, - Chất khí, không màu, không mùi, ít tan 
 mùi, trạng thái và tính tan trong nước. trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở 
 - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với -183 độ C.
 không khí. 
 - GV bổ sung.
 *. Hoạt động 2: II. Tính chất hoá học:
 MT: Hiểu được oxi là phi kim tác dụng 1. Tác dụng với phi kim: 
 được với S tỏa nhiệt a. Với lưu huỳnh:
 * GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa - PTHH:
 t 0
 bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S S + O2  SO2 
 đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. 
 - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. (Lưu huỳnh đioxit)
 ? So sánh các hiện tượng S cháy trong b. Với photpho:
 không khí và trong oxi.
 - GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 - PTHH:
 0
 ( còn gọi là khí Sunfurơ). 4P + 5O t 2P O
 - Gọi 1 HS viết PTPƯ. 2 2 5 
 * GV trình chiếu TN: Đốt P đỏ trong không (Điphotpho pentaoxit)
 khí và trong khí oxi.
 - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
 ? So sánh các hiện tượng P cháy trong 
 không khí và trong oxi.
 - GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao 
 xit P2O5 tan được trong nước.
 - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
4.. Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
* Bài tập: Đốt cháy S trong bình chứa khí O 2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí 
SO2. Biết các khí ở đktc. Tính khối lượng S đã cháy.
 Dành cho HS Khá - Giỏi
Câu 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu?
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
Câu 2 - Tại sao khi có nhiệt độ ga lại cháy? Khi cháy tạo ra chất gì
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Nội dung tiết 32. Ngày giảng 08/01/2022
 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp theo)
I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
 2. HS: Xem kĩ phần còn lại của bài.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của oxi đã học, HS làm bài tập
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 * .Hoạt động1: 2. Tác dụng với kim loại: 
 * GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt 
 cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi.
 ? Có dấu hiệu của PƯHH không.
 * Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt 
 cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình 
 chứa khí oxi.
 - HS quan sát và nhận xét. - PTHH:
 t 0
 - GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: 3Fe + 2O2  2Fe3O4
 Fe3O4. (r) (k) (r) 
 - Yêu cầu HS viết PTPƯ. (Oxit sắt từ)
 - GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất 
 như: Xenlulozơ, metan, butan...
 2. Hoạt động 2:
 * GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản 3. Tác dụng với hợp chất:
 ứng cháy của metan trong không khí tạo thành - PTHH:
 0
 khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. CH + 2O t CO + 2H O
 - Gọi 1 HS viết PTPƯ. 4 2 2 2 
 (k) (k) (k) (h)
 - Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết * Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi 
 luận về đơn chất oxi. kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ 
 cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều 
 phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các 
 hợp chất oxi có hoá trị II.
4. Luyện tập
 - Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 * Bài tập: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và 
khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO 2 sinh ra có thể tích là 
bao nhiêu?
 A. 8,96 lít. B. 4,48 lít.
 C. 5,4 lít. D. 4,4 lít.
 D. Vận dụng
 * Bài tập: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) 
 c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
 Dành cho HS khá - Giỏi
* Tìm hiểu cách giải bài tập 5 và xem oxi có ứng dụng gì trong đời sống
 t 0
 PTHH: C + O2  CO2 
 1mol 1mol
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 0,75mol ?
 t 0
 S + O2  SO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 0,5
 - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: m 24.000 120g.
 S 100
 1,5
 - ..........................1,5% tạp chất..................: m 24.000 360g.
 t / c 100
 Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
 Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2.
 120
 n 3,75 mol n 3,75 mol V 3,75 .22 ,4 84 (l ).
 S SO 2 SO 2
 32
 23 .520
 n 196 mol n 196 mol V 196 .22 ,4 4390 ,4 (l ).
 C 12 CO 2 CO 2
 Nội dung tiết 33. Ngày giảng 12/01/2022
 Tiết 39 SỰ Ô XI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP
 ỨNG DỤNG CỦA Ô XI
I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi
 - Phiếu học tập
 2. HS: Chuẩn bị bài 
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
 2. Bài tập 4 (SGK trang 84) 
 3. Bài mới 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘi dung
 *. Hoạt động1: I. Sự oxi hoá.
 MT: Biết được thế nào là sự oxi hóa,viết 
 được PTHH minh họa
 PP: Nêu giải quyết vấn đề
 NL: Tư duy, ngôn ngữ
 * VD:
 t 0
 - GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1). S + O2  SO2 
 ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có t 0
 4P + 5O2  2P2O5 
 đặc điểm gì giống nhau. t 0
 3Fe + 2O2  2Fe3O4
 ( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).
 t 0
 - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 
 oxi hoá các chất đó. * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một 
 ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. chất là sự oxi hoá.
 * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay 
 hợp chất.
 - Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra 
 trong đời sống hằng ngày. 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 *. Hoạt động2:
 MT: Hiểu được thế nào là phản ứng hóa II. Phản ứng hoá hợp:
 hợp, viết được PTHH minh họa
 PP: Hoạt động nhóm
 NL: Hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ
 GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư - PTPƯ:
 t 0
 sau. 2Na + S  Na2S.
 0
 ? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất 2Fe + 3Cl t 2FeCl
 sản phẩm trong các PƯHH. 2 3
 Na2O + H2O 2NaOH
 - GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là t 0
 phản ứng hoá hợp. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3
 ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì. * Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH 
 trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo 
 thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
 * GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như 
 các PƯ trên). * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá 
 Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt. học của oxi với các chất khác có toả ra 
 năng lượng.
 VD: N2 + O2 2NO H  0
 t 0
 2KClO3  2KCl + 3O2 H  0
 *. Hoạt động2: III. ứng dụng của oxi:
 MT: Biết đượcmột số ứng dụng của oxi
 PP: Nêu giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
 NL: Quan sát, hợp tác, vận dụng vào thực tế
 - GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS 
 quan sát. 1. Sự hô hấp:
 ? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà - Sự hô hấp của con người và động vật.
 em biết trong cuộc sống. - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
 - GV chiếu lên màn hình những ứng dụng 2. Sự đốt nhiên liệu:
 của oxi. - Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ 
 - GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là: cao hơn trong không khí.
 + Sự hô hấp. - Sản xuất gang thép.
 + Sự đốt nhiên liệu. - Chế tạo mìn phá đá.
 - Đốt nhiên liệu trong tên lữa.
4. Luyện tập:
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 + Sự o xi hoá là gì?
 + Định nghĩa PƯHH.
 + Ứng dụng của oxi.
 Áp dụng cho HS Khá giỏi
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau:
 0
 a. Mg + ? t MgS.
 t 0
 b. ? + O2  Al2O3.
 DP
 c. H2O  H2 + O2.
 t 0
 d. CaCO3  CaO + CO2.
 t 0
 e. ? + Cl2  CuCl2.
 t 0
 f. Fe2O3 + H2  Fe + H2O.
 * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 a. Lưu huỳnh với nhôm.
 b. O xi với magie.
 c. Clo với kẽm.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).
 Nội dung tiết 34. Ngày giảng 15/01/2022
 Tiết 40: OXIT
I. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
 2. HS: Chuẩn bị bài mới. 
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 *. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD.
 - Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD.
 - Ghi vào bảng phải, học bài mới.
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 *. Hoạt động1: I. Định nghĩa:
 MT: Hiểu được oxit là gì, viết được công 
 thức của oxit.
 PP: Nêu giải quyết vấn đề
 NL: Tư duy, tự học * VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
 - GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo 
 thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit. * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai 
 ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó. nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là 
 ( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 oxi.
 nguyên tố là oxi)
 - Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
 * GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, 
 hợp chất nào thuộc loại oxit.
 H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, 
 MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
 ? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không 
 phải là oxit.
 *. Hoạt động2: II. Công thức:
 MT: Viết được công thức chung của oxit * Công thức chung:
 PP: Nêu giải quyết vấn đề n II
 M O x.n y.II.
 NL: Tự học, tư duy x y
 - GV yêu cầu HS nhắc lại:
 + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất 
 hai nguyên tố.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 + Thành phần của oxit.
 *. Hoạt động 3: III. Phân loại:
 MT: Biết được oxit chia làm 2 loại * 2 loại chính :
 PP: Nêu giải quyết vấn đề + Oxit axit.
 NL: Tự học, ngôn ngữ + Oxit bazơ.
 - Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit.
 a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và 
 - GV cho HS quan sát VD (Phần I). tương ứng với một axit.
 ? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
 mấy loại chính. + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
 - GV chiếu lên màn hình. + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3
 ? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim + P2O5 tương ứng với axit photphoric 
 thường gặp. H3PO4
 - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
 - GV giới thiệu một số oxit axit và các axit 
 tương ứng của chúng. b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và 
 * GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá trị tương ứng với một bazơ.
 cao cũng tạo ra oxit axit. - VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...
 VD: Mn2O7 axit pemanganic HMnO4. + K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit 
 CrO3 axit cromic H2CrO3. KOH.
 + MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit 
 ? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp. Mg(OH)2.
 - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ. + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit 
 - GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ Zn(OH)2.
 tương ứng của chúng. IV. Cách gọi tên:
 HĐ 4 * Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
 MT: Biết gọi tên các oxit VD: K2O : Kali oxit.
 PP: Vấn đáp MgO: Magie oxit.
 NL: Ngôn ngữ
 + Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
 Tên oxit bazơ: 
 Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
 - FeO : Sắt (II) oxit.
 - GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên - Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
 oxit. - CuO : Đồng (II) oxit.
 - Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần - Cu2O : Đồng (I) oxit.
 III b. + Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
 - Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường Tên oxit bazơ: 
 hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử 
 hoá trị. PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử 
 ? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, oxi).
 Cu2O. Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
 - Đi : nghĩa là 2.
 - Tri : nghĩa là 3.
 - Tetra : nghĩa là 4.
 - Penta : nghĩa là 5.
 - GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ) - SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
 - CO2 : Cacbon đioxit.
 - Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, - N2O3 : Đinitơ trioxit.
 N2O5. - N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 * HS làm vào vỡ.
 * BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit 
 axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, 
 SiO2.
 Hãy gọi tên cac oxit đó.
4. Luyện tập:
 - HS nhắc lại nội dung chính của bài:
 + Định nghĩa oxit?
 + Phân loại oxit.
 + Cách gọi tên oxit. 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau:
 1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO; 10. 
SO3.
 a. Những chất nào thuộc loại oxit axit:
 A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 8, 10.
 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10.
 b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ:
 E. 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9.
 G. 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai.
 Áp dụng cho HS khá giỏi
 * Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây:
 A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO
5. Hướng dẫn về nhà
 - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Tìm hiểu cách điều chế ra oxi.
 Nội dung tiết 35. Ngày giảng 18/01/2022
 Tiết 41: ĐIỀU CHẾ Ô XI, PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế ô xi từ cách thu đẩy K2 và đầy nước.
 - Dụng cụ: 
 - Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn kí.
 - Đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh.
 - Lọ thuỷ tinh có nút nsám (2 chiếc)
 - Bông.
 - Hoá chất: KMnO4.
 2. HS: Chuẩn bị bài mới. 
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 2.1. Nêu định gnhĩa ô xít? Phân loại? Cho ví dụ:
 2.2. Chữa bài tập 4 (SGK).
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 + Những chất thuộc loại ô xít Bazơ: Fe2O3, CuO, CaO
 + Những chất thuộc loại ô xít axít: SO3; N2O5; CO2.
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 *.Hoạt động1: I. Điều chế khí oxi trong phòng thí 
 MT: Biết nguyên liệu dùng để điều chế ôxi nghiệm:
 trong phòng thí nghiệm. Biết cách thu khí ôxi. * Nguyên liệu:
 PP: Nêu giải quyết vấn đề - Hợp chất giàu oxi.
 NL: Tự học, quan sát,phân tích - Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4, 
 KClO3.
 - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Những 1. Thí nghiệm:
 chất như thế nào có thể được dùng làm nguyên 
 liệu để điều chế oxi trong PTN.
 ? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần 
 có nguyên tố oxi. Trong những chất trên những 
 t 0
 chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.
 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. t 0
 2KClO  2KCl + 3O .
 - GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gí 3 2
 thành và cách điều chế khí oxi trong phòng thí 
 nghiệm.
 * Cách thu khí oxi:
 * GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi bằng 
 + Bằng cách đẩy không khí.
 cách đun nóng KMnO và KClO có chất xúc 
 4 3 + Bằng cách đẩy nước.
 tác là MnO2.
 - Gọi 1 HS viết PTPƯ.
 ? Biết khí o xi nặng hơn không khí và tan ít 
 2. Kết luận:
 trong nước, có thể thu khí oxi bằng những cách 
 Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng 
 nào.
 cách đun nóng những hợp chất giàu oxi 
 - HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy 
 và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như 
 không khí và đẩy nước.
 KMnO và KClO .
 - HS rút ra kết luận. 4 3
 * Hoạt động 2.
 II. Sản xuất khí o xi trong công 
 - GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và giá 
 nghiệp:
 thành sản xuất khí oxi trong CN.
 Hướng dẫn học sinh tự đọc bài
 * Hoạt động 3.
 III. Phản ứng phân huỷ:
 MT: Hiểu được khái niệm phản ứng phân hủy. 
 VD: 
 Viết được phản ứng phân hủy minh họa.
 t 0
 PP: Hoạt động nhóm, nêu giải quyết vấn đề 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.
 t 0
 NL: Hợp tác, tư duy 2KClO3  2KCl + 3O2.
 DP
 - GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài 2H2O  2H2  + O2 
 và điền vào chổ còn trống. * Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là 
 - GV thông báo: Những PƯHH trên đây thuộc phản ứng hoá học trong đó một chất sinh 
 loại phản ứng phân huỷ ra hai hay nhiều chất mới.
 ? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.
 * Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng Số chất Số chất sản 
 phân huỷ và điền vào bảng sau: phản ứng phẩm
 Số chất phản Số chất sản PƯHH 2(or nhiều) 1
 ứng phẩm PƯPH 1 2(or nhiều)
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 9 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 PƯHH 
 PƯPH
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO:
 CHỦ ĐỀ OXI – SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG
A Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh hoạt động để hiểu được:
+ Tính chất vật lý, tính chất hóa học của oxi
+ Hiểu được vai trò của oxi trong cuộc sống cũng như trong công nghiệp.
- HS vận dụng được các kiến thức về tính chất vật lý, hóa học của oxi ... để điều chế oxi 
và làm thí nghiệm minh họa một số tính chất hóa học của oxi.
B. Thiết bị và vật tư:
 - Sgk Hóa học 8
 - Giấy khổ A4, A0, bút viết
 - Máy tính có kết nối intenet, máy quay phim
 - Hóa chất: Thuốc tím, nước oxi già, than củi, nến, ống nhiệm, kẹp gõ, đèn cồn
 - Chuẩn bị các đoạn phim tài liệu, phóng sự về vai trò của oxi đối với sự cháy và sự sống.
 - Xây dựng tài liệu, phiếu hướng dẫn, đánh giá và tổng kết dự án
C. Hình thức hoạt động:
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- Phân công nhóm trưởng.
- Tìm kiếm thông tin:
+ GV phát phiếu thu thập thông tin và MAU-CN cho HS trước khi học Bài 24: Tính chất của 
oxi.
+ GV yêu cầu cá nhân HS tự đọc (ở nhà) và điền thông tin vào phiếu.
+ Nhóm trưởng phân công mỗi thành viên lựa chọ một nội dung trong các từ khóa “Tính 
chất hóa học của oxi” ”Vai trò của oxi với sự sống và sự cháy” “Ứng dụng của oxi”...
+ HS tìm kiếm ở nhà hoặc thư viện của trường các hình ảnh, vdeo hoặc bài viết liên quan.
+ GV giám sát việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên và hỗ trợ HS khi cần thiết.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 10 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 HS vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các nhánh chính: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của oxi. 
Vai trò của oxi; Sư cháy; vai trò và hậu quả của sự cháy ngoài kiểm soát của con người... 
kèm theo các thí nhiệm minh họa.
- Xây dựng ý tưởng sản phẩm:
E . Các mẫu phiếu:
 * Họ và tên. Nhóm:
 * Công việc được giao
 * Thời gian bắt đầu .................Thời gian kết thúc..............
 * Nội dung báo cáo (có trích dẫn nguồn thông tin sử dụng)
D. Hoàn thiện báo cáo
4. Luyện tập
* BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản ứng nào là PƯPH, PƯHH.
 t 0
 a. FeCl2 + Cl2  FeCl3.
 t 0
 b. KNO3  KNO2 + O2.
 t 0
 c. Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O.
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. Tiến hành TNST
 - Bài tập: 1, 3, 4, 5, 6 (Sgk- 94).
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 11

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_31_den_35_chu_de_oxi_nam.doc