Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Tính theo công thức hóa học (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

doc 4 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Tính theo công thức hóa học (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Tính theo công thức hóa học (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Tính theo công thức hóa học (Tiết 1) - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 12/12/2021
Ngày giảng: 18/12/2021
 Tiết 27 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(tiết 1)
I- Mục tiêu :
1-Về kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo dố mol, theo khối lượng theo thể tích(nếu 
là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi 
biết công thức hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối 
lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất
2- Về kĩ năng 
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ về số mol, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp 
chất
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lưộng của các nguyên tố khi biết công 
thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về 
khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3- Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
II - Chuẩn bị:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập
+ Bảng nhóm, bảng phụ.
 - Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
 + Đọc trước bài mới
III- Tiến trình giờ dạy- giáo dục:
1- Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ 
- Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.
áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2
- Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H 2 
lần lượt là 13, 15.
3- Giảng bài mới
Hoạt động 1: Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần 
trăm các nguyên tố trong hợp 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS đọc kỹ đề bài 1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác 
GV: Đưa ra các bước làm bài: định thành phần phần trăm các nguyên tố trong 
- Tính M KNO3 hợp chất 
- Xác định số mol nguyên tử Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các nguyên tố 
của mỗi nguyên tố trong hợp trong hợp chất KNO3
chất. Giải: M = 39 + 14 + 3. 16 = 101g/mol
 KNO3
- Từ số mol nguyên tử , xác 
 - Trong 1 mol KNO3 có 
định khối lượng mỗi nguyên tố 
 vậy mK = 39 (g) vậy mN = 14(g)
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
rồi tính % vậy mO = 16. 3 = 48(g)
 39
- HS làm bài theo các bước %K 100% 38,6% 
hướng dẫn 101
 14 48
GV: Gọi HS lên bảng làm bài %n 100% 13,8% %o 100% 47,6%
tập đồng thời hướng dẫn quan 101 101
sát HS làm bài dưới lớp. Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng các nguyên tố trong 
 Al2O3
 Giải: M = 27. 2 + 16. 3 = 102
 Al2O3
GV: Đưa đề bài tập số 2 Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol O
Gọi HS làm từng phần mAl = 27*2=54 (g); mO = 16*3= 48(g)
 54 48
 %Al 100% 52,94% %O 100% 47,06%
 102 102
 GV: Đưa bài tập Bài tập 2:
 GV: Đưa các bước giải bài tập Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g 
- Tính M Al2O3 Al2O3
- Xác định % các nguyên tố Giải: 
trong hợp chất M = 102(g/mol)
 Al2O3
- tính m mỗi nguyên tố trong 54 48
 %Al 100% 52,94% %O 100% 47,06%
30,6g 102 102
Gọi HS lên bảng làm bài tập 52,94 47,06
 m 30,6 16,2(gam) m 30,6 14,4(gam)
 Al 100 O 100
GV: Có thể nêu cách làm khác Cách 2: M = 102(g/mol)
 Al2O3
GV: Yêu cầu các nhóm thảo n = 30,6/102=0,3(mol)
luận xem còn cách giải nào Al2O3
khác Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 30,6 g hợp 
HS:Giải bài chất nhôm oxit là:
GV:nêu cách giải thứ 3 nAl = 2.0,3 = 0,6 (mol) n 0 = 3.0,3 = 0,9(mol)
 Bài tập 2 Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 
M Al2O3 = 102(g)
Trong 102 g nhôm oxit có 27.2 30,6 g nhôm oxit là:
gam nhôm và 16.3 g oxi mAl = 0,6.27 = 16,2(g) mO = 0,9.16 = 14,4(g)
Vậy 30,6 gam nhôm oxit có x Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na 2SO4 có chứa 
gam nhôm và y gam oxi 2,3 g Na.
 Giải: M Na SO = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g/mol
x = mAl = 30,6.27.2/102 = 2 4
16,2(g) Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na
y = mO = 30,6.16.3/102 = Vậy xg 2,3g Na
 2,3
14.4(g) x 142 7,1(gam)
 46
4.Củng cố 
1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỉ khối của khí A 
so với H là 15. Xác định CTHH của A
Hướng dẫn: Từ tỉ khối của khí A so với H là 15 tính được MA 
 Làm tiếp các bước giống VD 2
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5SGK
- Đọc hết bài tính theo công thức hóa học
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Tiết 28 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(tiếp theo)
I- Mục tiêu :
1-Về kiến thức:Biết được:
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi 
biết công thức hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối 
lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất
2- Về kĩ năng 
- Dựa vào công thức hoá học:
+Tính được tỉ lệ về số mol,tỉ lệ khối lượng các nguyên tố,giữa các nguyên tố và hợp 
chất
+Tính được thành phần phần trăm về khối lưộng của các nguyên tố khi biết công thức 
hoá học của một số hợp chất và ngược lại
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về 
khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất
3-Về thái độ và tình cảm :
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
 + Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập.
 + Đọc trước bài mới
III- Tiến trình giờ dạy- giáo dục:
1- Ổn định lớp 
2- Kiểm tra bài cũ:
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
III- Giảng bài mới
 Hoạt động 1: Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định
 công trức hóa học của hợp chất. 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 GV: Đưa đề bài 2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác 
 HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải định công trức hóa học của hợp chất. 
 quyết bài tập Ví dụ 1:
 Đại diện các nhóm báo cáo Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 
 GV: tống kết đưa ra các bước giải bài 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định 
 toán CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng * Các bước giải :
thời hướng dẫn quan sát HS làm bài - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 
dưới lớp. 1mol chất
 - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố 
 trong 1mol hợp chất.
 - Suy ra các chỉ số x, y, z
 Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 40 160 20 160
 m 64(g) m 32(g)
 Cu 100 S 100
 40 160 64
 m 64(g) n 1(mol) 
 O 100 Cu 64
 32 64
 n 1(mol) n 4(mol)
 S 32 O 16
 Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4
 Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các 
 nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại 
 là O. MA = 84. Xác định CT của A.
 Giải: Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz 
 %Mg=28,57; %C=14,2 ; 
 =>%O = 100% - 28,57% - 14,29 %= 57,23% 
 MA=84 (g/mol)
 Khối lượng mỗi nguyên tố trong h/c
 28,57 14,29
 mMg 84 24(g) mC 84 12(g)
GV: Đưa đề bài tập số 2 100 100
 57,23
Gọi HS làm từng phần m 84 48(g)
 O 100
 Số mol nguyên tử mỗi Ng/tố trong hợp chất 
 24 12
 n 1(mol) ; n 1(mol)
 Mg 24 C 12
 48
 n 3(mol) Vậy CTHH là: MgCO3
 O 16
GV: Đưa bài tập số 1. HS đọc đề bài 
GV: Gợi ý - Tính MA - Tính nN, nH
HS lên bảng làm bài 
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy 
cho biết:
a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H2 là 8,5
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 (lít) khí A (ĐKTC)
 82,35 17 17,65 17
Giải: a. M = d .M = 8,5 . 2 = 17 m 14(g) m 3(g)
 A A H2 N H
 100 100
 H2 
 14 3
 n 1(mol) ; n 3(mol) Vậy CTHH của A là NH3
 N 14 H 1
 V 1,12
b. n = = = 0,05mol
 NH3 22,4 22,4
- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 
 23 23
mol NH3 là 0,15 mol. - Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 10 = 0,3 . 10
- Số hạt nguyên tử H = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 GV: Sửa sai nếu có 
4.Củng cố - HS làm bài tập:
Bài 1: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, 
còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
-Ôn lại phần lập PTHH
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :
- BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 4

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_27_tinh_theo_cong_thuc_h.doc