Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 06/12/2021 Ngày giảng: 08/12/2021 Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3 I- MỤC TIÊU : 1-Về kiến thức: - Củng cố các kiến thức sau: - Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết) - Định luật bảo toàn khối lượng. - Phương trình hóa học. 2- Về kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học. - Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3- Về thái độ và tình cảm : - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết: + Phiếu học tập, bảng phụ,các miếng bìa có ghi các công thức hoá học 2. Học sinh: Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học, dụng cụ học tập phục vụ cho học bài mới tập. + Ôn lại nội dung kiến thức chương II III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1) Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ: 3) Giảng bài mới : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV và HS Nội dung Những kiến thức trọng tâm cần nhớ : I. Kiến thức cần nhớ: Gọi hs lần lượt nhắc lại các kiến thức - Hiện tượng vật lý sau : - Hiện tượng hóa học 1-Phân biệt hiện tượng vật , hiện tượng Phản ứng hóa học là qúa trình biến đổi hóa học ? chất này thành chất khác 2-Phản ứng hóa học ? Bản chất của Bản chất của pưhh : chỉ liên kết giữa các PƯHH là gì ? nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi HS :Phản ứng hh là q/t biến đổi chất này thành phân tử khác(chất này biến đổi thành chất khác thành chất khác) Bản chất của pưhh : chỉ liên kết giữa các 3.Nội dung định luật BTKL : Tổng khối n/t làm cho phân tử này biến đổi thành lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng của phân tử khác(chất này biến đổi thành chất các chất tham gia khác) 4.Các bước lập PTHH : 3-Nội dung của dịnh luật BTKL ? áp -Viết sơ đồ pư gồm CTHH của các chất dụng định luật ? -Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên 4-Các bước lập PTHH ? tố GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức: -Viết thành PTHH Chia lớp thành 2 nhóm. GV chuẩn bị các mảnh bìa ghi các CTHH và các hệ số. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 GV: Treo bảng phụ các PTHH còn khuyết. HS lần lượt lên dán vào chỗ khuyết. Cụ to to thể: ?Al + 3O2 2Al2O3 2Cu + ? 2CuO Mg + ?HCl MgCl2 + H2 CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ? to Al + ? HCl 2AlCl3 + ?H2 ? + 5O2 2P2O5 to O2 + ? 2H2O P2O5 + 3H2O ?H3PO4 to Cu(OH)2 CuO + H2O Các miếng bìa là: 4, 2, H2O, 2, O2, 6, 4P, 2H2, 2, H2O, 3 Hoạt động 2: Bài tập II.Bài tập: HS đọc dề bài số 3, tóm tắt đề Bài tập 3/61/sgk:Cho sơ đồ: Canxicacbonat Canxioxi+cacbonđioxit m đá vôi = 280 kg + Hãy lập sơ đồ phản ứng? m CaO = 140 kg m CO2 = 110 kg + Theo định luật bảo toàn khối lượng hãy a. Viết công thức khối lượng viết công thức khối lượng? b. tính tỷ lệ % về khối lượng CaCO3 chứa + Theo PT hãy tính khối lượng của trong đá vôi. t 0 CaCO3 đã phản ứng Giải: CaCO3 CaO + CO2 GV: Trong 280 kg đá vôi chứa 250 kg mCaCO3 = m CaO + m CO2 CaCO3 mCaCO3 = 140 + 110 mCaCO3 = 250 kg mCaCO3 250 % CaCO3 = .100% % CaCO3 = .100% = 89,3% m đá vôi 280 HS đọc bài tập 4 và tóm tắt đề. Bài tập 4/61/sgk: GV: Gọi 1 HS lên bảng làm C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O Câu hỏi gợi ý cho HS dưới lớp. a. lập PTHH + Hãy lập PTHH b. Cho biết tỷ lệ số PT C 2H4 lần lượt với + Rút ra hệ số PT các chất cần làm PT O2, PT CO2 GV: Xem xét kết quả làm việc của HS t 0 Giải: C2H4 + 3CO2 2CO2 + 2H2O dưới lớp, Xem kết quả của HS làm trên Số PT C2H4 : số PT O2 : số PT CO2 = bảng, sửa sai nếu có. 1: 3: 2 4) CỦNG CỐ 1:Hãy cân bằng các phương trình pư sau,cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử của một cặp chất trong mỗi trường hợp to a- Na + O2 Na2O b- Al + HCl AlCl3 + H2 to t 0 Giải:a-Na +O2 2Na2O 4Na+O2 2Na2O Số nguyên tử Na:Số phân tử oxi = 4:1 b- 3Al+6HCl 2AlCl3 +3H2 Số nguyên tử nhôm:số phân tử hiđro=3:3=1:1 2:Nung 84 kg magiecacbonat thu được m gam magieoxit và 44 kg khí cácbonic a,lập PTHH của phản ứng b,Tính khối lượng magie oxit tạo thành t 0 Giải: a- PTHH: MgCO3 MgO+CO2 b- theo định luật bảo toàn khối lượng: m = m + m MgCO3 MgO CO2 m = m – m = 84 - 44 = 40 kg MgO MgCO3 CO2 5) HƯỚNG DẪN -.Làm bài tập 1, 2, 5. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_24_bai_luyen_tap_3_nam_h.doc