Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 15 đến 17 - Bài: Phương trình hóa học - Định luật bảo toàn khối lượng - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 15 đến 17 - Bài: Phương trình hóa học - Định luật bảo toàn khối lượng - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hóa học Lớp 8 - Tiết 15 đến 17 - Bài: Phương trình hóa học - Định luật bảo toàn khối lượng - Năm học 2021-2022 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 30/10/2021 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I- MỤC TIÊU : 1-Về kiến thức: Biết được: - Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học -Các bước lập phương trình hoá học -Ý nghĩa của phương trình hoá học: cho biết các chất phản ứng và sản phẩm,tỉ lệ số phân tử,số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng - Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm 2- Về kĩ năng : -Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm -Xác định được ý nghĩa một số phương trình hoá học cụ thể - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học -Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứg cụ thể -Tính được khối lương của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại 3- Về thái độ và tình cảm : - Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo; - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. NỘI DUNG TIẾT tiết 15 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày giảng:03/11/2021 Hoạt động 1: Phương trình hóa học Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Dựa vào phương trình chữ của bài tập I. Lập phương trình hóa học số 3(SGK tr.54) 1. Phương trình hóa học GV: HS: Mg + O 2 MgO Khí hiđro + khí oxi Nước GV: Em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 H2 + O2 H2O vế của phương trình trên 2H2 + O2 2H2O HS:Vế trái có 2 nguyên tử oxi 2H2 + O2 2H2O -Vế phải có 1 nguyên tử oxi 2H2 + O2 2H2O GV:Vậy ta phải đặt hệ số 2 ở trước MgO để - Phương trình hóa học biểu diền ngắn gọn bên phải cũng có 2 nguyên tử oxi như bên phản ứng hóa học. trái GV: Bây giờ số nguyên tử magie ở mỗi bên của phương trình là bao nhiêu? HS:Bên trái: Có 1 nguyên tử magie - Bên phải: Có 2 nguyên tử magie GV: Số nguyên tử magie ở bên phải lại nhiều hơn, vậy bên trái cần có 2 nguyên tủ magie, ta đặt hệ số 2 trước Mg HS: 2Mg + O2 2MgO GVGV: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau phương trình đã lập đúng GV: Treo tranh vẽ hình 2.5 (SGK tr.48) và yêu cầu HS lập phương trình hoá học giữa hiđro và oxi theo các bước sau: Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 - Viết phương trình chữ - Viết công thức của các chất có trong phản ứng Phương trình: Hiđro + oxi nước H2 + O2 2H2O 2H2 + O2 2H2O Hoạt động 2: Phương trình hóa học Hoạt động của GV và HS Nội dung Có mấy bước lập PTHH đó là những bước nào? 2. Các bước lập phương trình - Gồm 3 bước: hóa học: - Gồm 3 bước: 1. Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất 1. Viết sơ đồ phản ứng gồm phản ứng và sản phẩm CTHH của các chất phản ứng 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số và sản phẩm thích hợp đặt vào mỗ công thức 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi 3. Viết PTHH + Hãy lập PTHH sau: nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp Al + O2 Al2O3 đặt vào mỗ công thức NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl 3. Viết PTHH lưu ý: Bài tập 1: Đốt phot pho trong oxi tạo thành điphot - Không được thay đổi chỉ số. pho pentaoxit - Hệ số viết cao bằng KHHH (P2O5) Hãy lập phương trình hóa học? Bài tập 1 t 0 GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc công thức của các P + O2 --- P2O5 chất tham gia và sản phẩm t 0 P + O2 --- 2P2O5 t 0 P + 5O2 --- 2P2O5 t 0 4P + 5O2 2P2O5 GV Viết lên bảngGV: Gọi 1 HS nêu cách cân bằng: - Thêm hệ số 2 trước P2O5 - Thêm hệ số 5 trước oxi - Thêm hệ số 4 trước P -GV:Không viết 6O trong PTHH vì oxi ở dạng phân tử O2. Không thay đổi chỉ số trong những công thức hoá học đã viết đúng.Viết hệ số cao bằng kí hiệu VD:Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3+NaOH Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH -Như vậy số nguyên tử Na,Ca, nhóm(-OH), (=CO3) IV- CỦNG CỐ 1. Phương trình hóa học biểu diễn gì? 2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào? 3. Lập PTHH sau: K + O2 K2O Mg + HCl MgCl2 + H2 t 0 Cu(OH)2 ---- CuO + H2O Giải: - 4K +O2 2K2O t 0 -Mg+ 2HCl MgCl2 + H2 - Cu(OH)2 CuO + H2O V- HƯỚNG DẪN - BTVN: 2, 3, 4 /SGK - Đọc hết bài phương trình hoá học NỘI DUNG TIẾT tiết 16 Ngày giảng:05/11/2021 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Hoạt động 1: ý nghĩa của phương trình hóa học. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: trong tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu II. ý nghĩa của phương trình hóa học. nội dung phần II và luyện tập + GV chiếu lên bảng đề bài tập Hãy lập PTHH theo sơ đồ sau: Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Al + O2 Al2O3 - PTHH cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân HS: 4Al + 3O2 2 Al2O3 tử giữa các chất trong phản ứng. GV: Trong phản ứng trên có mấy nguyên VD: 4Al + 3O2 2 Al2O3 tử nhôm, tác dụng với mấy phân tử oxi, Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phân tạo thành mấy phân tử nhôm oxit( Al2O3) tử Al2O3 = 4 : 3: 2 HS: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 - PTHH cho biết tỉ lệ từng cặp chất trong phân tử oxi tạo ra 2 phân tử Al2O3 phản ứng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình) - Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 - GV: hãy chỉ ra hệ số của các chất trong = 4: 3 phương trình trên - Số nguyên tử Al: Số phân tử Al2O3 + HS: 4 nguyên tử nhôm = 4:2 = 2:1 + 3 phân tử oxi Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 + 2 phân tử nhôm oxit = 3:2 Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phân Bài 2/57/SGK 0 tử Al2O3 = 4 : 3: 2 t GV:Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào? a) 4Na + O2 2Na2O HS:Nghĩa là: cứ 4 nguyên tử nhôm tác - Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số dụng với 3 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử phân tử Na2O = 4:1:2 - Tỉ lệ cặp đơn chất: Al2O3 - GV: Trong VD trên có mấy cặp chất đó Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi là những cặp nào? = 4:1 b) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 + HS: Có 3 cặp chất là Al và O 2, cặp O2 - Số phân tử P2O5 : Số phân tử nước : Số và Al2O3, cặp Al và Al2O3 + HS: Số nguyên tử Al: Số phân tử oxi phân tử H3PO4 = 1:3: 2 = 4: 3 Bài 3/57/SGK t 0 - GV: Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào? a) 2 HgO 2Hg + O2 + HS: Cứ 4 nguyên tử nhôm tác dụng với Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số 3 phân tử oxi phân tử Oxi = 2:2:1 t 0 - GV: yêu cầu HS biểu diễn tỉ lệ của 2 b) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O cặp còn lại Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : GV Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số Số phân tử nước = 2:1:3 phân tử giữa các chất trong các phản ứng ở bài tập 2, 3( Lưu ở góc bảng) IV- CỦNG CỐ Bài tập 1. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các phương trình sau : to a. ?Al + 3Cl2 ? b) Mg + ? HCl MgCl2 + ? t 0 Giải: a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 Bài tập 2. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa 2 cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi phản ứng: a) Đốt sắt trong khí clo, thu được hợp chất sắt( III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt hóa tri III và Clo hóa trị I) b) Đốt cháy khí metan (CH4) trong không khí, thu được khí cacbonic và nước t 0 t 0 Giải : a) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 b) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O HS: Tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của một số cặp chất như sau: a) Số nguyên tử Fe: Số phân tử Cl2 = 2: 3 - Số nguyên tử Fe: Số phân tử FeCl3 = 1: 1 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 b) Số phân tử CH4: Số phân tử O2 = 1: 2 - Số phân tử CH4: Số phân tử CO2 = 1: 1 Bài tập 4: Nung 840 g magie cacbonat ( MgCO 3) thu được m( g) magieoxit ( hợp chất tạo bởi magie hóa trị II và oxi có hóa trị II ) và 440 g khí cacbonic a , Lập PTHH của phản ứng b, Tính khối lượng magie oxit được tạo thành t 0 Giải: MgCO3 MgO + CO 2 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m =m +m m = m - m = 840 – 440 = 400 (g) MgCO3 MgO CO2 MgO MgCO3 CO2 Bài tập 5: Lập các phản ứng hoá học sau: to - NxOy + Cu CuO + N2 - Al + FexOy Fe + Al2O3 t 0 Giải: 2NxOy + 2yCu 2yCuO + xN2 - 2yAl + 3FexOy 3xFe + yAl2O3 V- HƯỚNG DẪN - BTVN: Bài tập 4,5,6,7 SGK - Đọc trước bài luyện tập 3 NỘI DUNG TIẾT tiết 17 Ngày giảng:10/11/2021 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Hoạt động 1: Thí nghiệm: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS quan sát hình 2.7/SGK và 1. Thí nghiệm . yêu cầu HS nêu dụng cụ, hóa chất tiến - Cách tiến hành: hành thí nghiệm + Cho cốc 1 đựng và cốc 2 đựng lên đĩa GV: cho HS quan sát thí nghiệm cân.HS đọc kết quả +Cho cốc 1 đựng và cốc 2 đựng lên đĩa + Đổ cốc 1 vào cốc 2, quan sát màu sắc cân.HS đọc kết quả dung dịch. Đọc kết quả trên cân + ổ cốc 1 vào cốc 2,quan sát màu sắc dung dịch. Đọc kết quả trên cân -GV làm thí nghiệm yêu cầu hS quan sát nhận xét Tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất tạo thành. Hoạt động 2: Định luật: Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV:Gọi HS phát biểu nội dung định luật 2. Định luật. bảo toàn khối lượng a. Nội dung -Cho đọc nội dung định luật sgk: Trong một phản ứng hóa học, tổng - Bariclorua + Natrisunfat Barisunfat khối lượng các sản phẩm bằng khối + Natriclorua lượng các chất tham gia phản ứng. -Nếu kí hiệu khối lượng của mỗi chất là: m thì nội dung của định luật được biểu thị bằng công thức như thế nào? -Tổng quát nếu có phản ứng: A +B C + D Thì biểu thức trên được viết như thế nào? b.Biểu thức: -Có biểu thức : Nếu :A + B C +D m + m = m + m Thì :mA +mB = mC + mD Natrrisunfat Bari clorua Natriclrua Barisunfat c.Giải thích: SGK => mA + mB = mC + mD Hướng dẫn học sinh giải thích định luật: Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không? - Không thay đổi +Khối lượng của mỗi nguyên tử có thay đổi không? - Khối lượng của mỗi nguyên tử cũng không thay đổi Vậy tổng khối lượng của các chất như thế nào? +Tổng khối lượng các chất được bảo toàn Khi phản ứng hoá học xảy ra, có những chất mới được tạo thành, nhưng vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không thay đổi?” Hoạt động 3: Áp dụng: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giả sử có PT chữ: 3. Áp dụng A + B C + D A + B C + D Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có điều gì? mA + mB = mC + mD + Muốn tính mA ta làm như thế nào? + Tương tự tính mB, mC, mD Bài tập3/SGK: 0 0 A t B+C Giải: Magie + oxi t Magie oxit Gọi HS viết biểu thức định luật bảo m magie + m oxi = m magie oxit toàn khối luợng m oxi = m magie oxit - m magie Bài tập 3/SGK m oxi = 15 - 9 = 6g +Hãy viết PT chữ Bài 2 Giải: + Ap dụng định luật bảo toàn khối canxicacbonatcanxioxit+khí cacbonic lượng chúng ta biết điều gì? => mcanxicacbonat = mcanxioxit +mcacbonic Bài 2: Nung canxicaconat thu được 56g mcanxicacbonat = 56 + 44 = 100(g) canxioxit và 44g khí cacbonic. Hãy tính Bài 3: a ,Khi nung nóng đá vôi có khí khối lượng của canxicacbonat đã phản cacbonic thoát ra ngoài nên khối lượng ứng? giảm đi Bài 3: a,khi nung nóng đá vôi sản phẩm b,khi nung nóng miếng đồng trong không tạo thành là cacbonoxit và khí cacbonic. khí miếng đồng đã hoá hợp với oxi tạo Khi nung nóng miếng đồng trong không đồngoxit nên khối lượng tăng lên(cộng cả khí(có khí oxi) tạo thành đồng( khối lượng oxi) II)oxit.Giải thích tại sao khối lượng của miếng đồng sau phản ứng tăng lên Chữa bài tập - Phương trình chữ: Bari clorua + Natri sunfat Natri clorua + Bari sunfat - Theo định luật bảo toàn khối lượng: mbari clorua + mnatri sunfat mnatri clorua + mbari sunfat mbari clorua = 11,7 + 13,3 – 14,2 = 20,8 gam HS 2: Chữa bài tập 3 (SGK tr.54)- Phương trình chữ: Magie + oxi magie oxit Ta có: mmagie + moxi = mmagie oxit moxi = mmagie oxit - mmagie = 15 - 9 = 6 gam *- CỦNG CỐ : kết hợp phần trên - Nêu định luật bảo toàn khối lượng : Viết công thức biễu diễn? *- HƯỚNG DẪN - BTVN: 1, 2 SGK - Đọc trước bài “Phương trình hoá học” Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021- 2022 5
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoa_hoc_lop_8_tiet_15_den_17_bai_phuong_tri.doc