Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 11+12, Bài 6: Hình có tâm đối xứng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 7 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 11+12, Bài 6: Hình có tâm đối xứng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 11+12, Bài 6: Hình có tâm đối xứng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 11+12, Bài 6: Hình có tâm đối xứng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 Ngày soạn: 21/11/2021
 Tiết 11, 12: BÀI 6: HÌNH CÓ TÂM ĐỐI XỨNG
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được đoạn thẳng, hình tròn, hình thoi, hình lục giác đều là các hình 
có tâm đối xứng. 
- Vẽ được một số hình có tâm đối xứng.
- Biết sắp xếp các eke thành hình có tâm đối xứng.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của hình có tâm đối xứng.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng, ê 
ke, compa để vẽ một số hình có tâm đối xứng.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, 
bảng phụ, máy chiếu, các hình có tâm đối xứng bằng giấy bìa màu kẻ ô vuông và 
băng dính 2 mặt (hoặc giấy decal), phiếu bài tập (các bài tập bổ sung).
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, kéo thủ 
công.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: Quan sát hình ảnh các hình và cho biết mỗi hình có tên là gì.
c) Sản phẩm: Tên các hình (Hình vuông, hình tròn, hình thoi, hình lục giác đều).
d) Tổ chức thực hiện:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập:
 - GV chiếu slide một số hình ảnh 
 trong thực tế. Em hãy quan sát các 
 hình ảnh trên màn chiếu và cho biết 
 chúng có hình gì?
 Hình a Hình b
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát và nêu tên các hình (cá 
 nhân).
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 
 2 HS trả lời miệng. Hình d
 Hình c
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 a) Hình vuông. 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS 
 b) Hình tròn
 (HS có thể không trả lời được hình 
 c) Hình thoi. 
 c) và chuẩn hóa: 
 d) Hình lục giác đều
 a) Hình vuông. 
 b) Hình tròn
 c) Hình thoi. 
 d) Hình lục giác đều
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Các 
 hình trên đều có chung đặc điểm là 
 có tâm đối xứng. Trong bài học này 
 chúng ta sẽ nhận biết và khám phá 
 các đặc điểm và cách vẽ của các 
 hình có tâm đối xứng
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Hình có tâm đối xứng (18 phút)
a) Mục tiêu:HS nhận biết được đường tròn, nêu được các đặc điểm về đường kính 
và tâm của đường tròn.
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 1, 2 trong SGK trang 111.
- Nêu nhận xét về đặc điểm của đường tròn tâm O và đường kính AB trong hình 
61.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1, 2 trong SGK trang 111.
- Đặc điểm về O và đường kính AB trong hình 61.
- Đặc điểm của đường tròn bất kì.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Hình có tâm đối xứng.
 - GV yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O và 
 đường kính AB và quan sát.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - Cá nhân HS chỉ ra tâm O, đường kính 
 AB và nêu nhận xét.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV gọi đại diện 1 số HS báo cáo kết quả.
 - HS khác thảo luận, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: * Nhận xét: 
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động - Vì điểm Olà trung điểm của đoạn 
 1. Giới thiệu tam giác vừa xếp được như thẳng AB nên ta nói hai điểm A và 
 trên là tam giác đều. B đối xứng với nhau qua tâm O
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Đường tròn tâm O là hình có tâm 
 GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2. đối xứng và tâm đối xứng chính là 
 Lấy 4 chiếc êke giống nhau để xếp thành tâmO của đường tròn.
 hình (Hình 62). 
 - Rút ra mối liên hệ giữa hình 61 và hình 
 62.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS thực hiện ghép hình và rút ra nhận - Hình 61 và Hình 62 là hình có 
 xét. tâm đối xứng và điểm Ođược gọi 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ là tâm đối xứng của hình. 
 HS thực hiện nhiệm vụ. * Chú ý: Hình có tâm đối xứng còn 
 * Báo cáo, thảo luận 2: được gọi là hình đối xứng tâm.
 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả thực hiện 
 nhiệm vụ.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận 
 xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV nhận xét, chốt lại các hình có tâm đối 
 xứng; nêu chú ý cách gọi hình có tâm đối 
 xứng.
Hoạt động 2.2: Tâm đối xứng của một số hình (18 phút)
a) Mục tiêu:HS sử dụng kiến thức về hình có tâm đối xứng để nhận biết một số 
hình có tâm đối xứng và chỉ ra tâm đối xứng của mỗi hình đó.
b) Nội dung:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Quan sát hình 63 nhận biết hình và chỉ ra tâm đối xứng của hình.
- Quan sát hình 64 nhận biết hình và chỉ ra tâm đối xứng của hình.
- Quan sát hình 65 nhận biết hình và chỉ ra tâm đối xứng của hình
c) Sản phẩm:
- Hình 63 là đoạn thẳng AB , có tâm đối xứng là trung điểm M của đoạn thẳng AB . 
- Hình 64, hình 65 là hình có tâm đối xứng, điểm O là tâm đối xứng của mỗi. 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Tâm đỗi xứng của một số hình
 - GV chiếu hình 63 yêu cầu học sinh quan 1. Đoạn thẳng
 sát chỉ ra hình vẽ, tâm đối xứng của hình 
 và nhận xét .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS quan sát hình vẽ và thực hiện nhiệm 
 vụ - Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối 
 * Báo cáo, thảo luận 1: xứng và tâm đối xứng là trung điểm 
 - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại M của đoạn thẳng đó.
 các đặc điểm về tâm đối xứng của đoạn 
 thẳng.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhấn mạnh đoạn thẳng là hình có 
 tâm đối xứng, trung điểm của đoạn thẳng 
 là tâm đối xứng của đoạn thẳng đó.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Đường tròn
 - GV chiếu hình 61 yêu cầu học sinh quan 
 sát chỉ ra hình vẽ, tâm đối xứng của hình 
 và nhận xét .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS quan sát hình vẽ và thực hiện nhiệm 
 vụ
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại 
 các đặc điểm về tâm đối xứng của đường Đường tròn là hình có tâm đối xứng, 
 tròn. và tâm đối xứng là tâm của nó.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV nhấn mạnh đường tròn là hình có 
 tâm đối xứng, tâm của đường tròn là tâm 
 đối xứng của đường tròn đó.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 3. Hình thoi và hình lục giác đều
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 - GV chiếu hình 64 và hình 65 yêu cầu 
 học sinh quan sát chỉ ra hình vẽ, tâm đối 
 xứng của hình và nhận xét.
 - Hãy tìm một hình có tâm đối xứng và 
 chỉ ra tâm đối xứng của hình đó.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 - HS quan sát hình vẽ và thực hiện nhiệm 
 vụ.
 -Lấy ví dụ hình có tâm đối xứng và chỉ ra 
 tâm đối xứng. - Hình thoi có tâm đối xứng là điểm
 * Báo cáo, thảo luận 3: O
 - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại 
 các đặc điểm về tâm đối xứng của hình 
 thoi và hình lục giác đều.
 - Cho 2 học sinh báo cáo ví dụ của mình
 * Kết luận, nhận định 3: 
 GV nhấn mạnh: -Hình thoi là hình có tâm 
 đối xứng, tâm đối xứng là giao điểmO 
 - Hình lục giác đều có có tâm đối 
 của hai đường chéo.
 xứng là điểmO
 - Hình lục giác đều là hình có tâm đối 
 Ví dụ: Hình chữ nhật, hình vuông 
 xứng, tâm đối xứng là giao điểmO của 
 là các hình có tâm đối xứng
 các đường chéo..
Tiết 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
b) Nội dung:
- Làm bài tập 1, 2.
c) Sản phẩm: Kết quả bài tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài tập 1:
Bài tập 1:Trong các hình từ Hình 66 
đến Hình 69hình nào có tâm đối xứng? 
Nếu là hình có tâm đối xứng, hãy chỉ ra 
tâm đối xứng của hình đó
HS Thực hiện nhiệm vụ 1
Hs cá nhân thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo thảo luận 1
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
Gv yêu cầu 2 HSđứng tại chỗ báo cáo 
kết quả.
HS khác nhận xét.
Kết luận, nhận định 1
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, sửa lại 
các ý sai để được khẳng định đúng.
GV giao nhiệm vụ học tập 2
Bài tập 2:Trong các hình Hình 70, các 
hìnhtừ a)đến c)hình nào có tâm đối 
 - Hình 66 là hình có tâm đối xứng, tâm 
xứng? Nếu là hình có tâm đối xứng, 
 đối xứng là tâm của bông hoa ở chính 
hãy chỉ ra tâm đối xứng của hình đó ( 
 giữa.
kể cả màu sắc)
 - Hình 67 không có tâm đối xứng
HS Thực hiện nhiệm vụ 2
 - Hình 68 có tâm đối xứng, tâm đối 
Hs cá nhân thực hiện nhiệm vụ
 xứng là tâm chính giữa.
Báo cáo thảo luận 2
 - Hình 69 không có tâm đối xứng
Gv yêu cầu 2 HSđứng tại chỗ báo cáo 
 Bài tập 2:
kết quả.
HS khác nhận xét.
Kết luận, nhận định 2
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, sửa lại 
các ý sai để được khẳng định đúng.
 - Hình 70 a là hình có tâm đối xứng.
 - Hình 70 b là hình có tâm đối xứng.
 - Hình 70 c là hình không có tâm đối 
 xứng
4. Hoạt động 4: Vận dụng (20ph)
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống 
thực tiễn, biết vận dụng kiến thức về hình có tâm đối xứng để lấy ví dụ và xác định 
tâm đối xứng của mỗi hình trong thực tiễn. 
b) Nội dung:Làm bài tập 3 SGK trang 112, bài tập 4 (GV đề xuất).
c) Sản phẩm:Kết quả bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập 3: (SGK- T112)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3,4 Hãy tìm một số hình có tâm đối xứng 
HS Thực hiện nhiệm vụ trong cuộc sống?
- Hs hoạt động nhóm đôi làm bài tập 3 Giải :
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 4
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
Báo cáo thảo luận
- Gv yêu cầu 2 HSđứng tại chỗ báo cáo 
kết quả bài tập 3
- Yêu cầu các nhóm treo kết quả bài tập 4 
tại góc học tập của nhóm để cả lớp cùng 
theo dõi. Bài tập 4: Trong bảng các chữ cái in 
- HS khác nhận xét. hoa, chữ cái nào có tâm đối xứng?
Kết luận, nhận định Giải :
GV: nhận xét cách trình bày của các Các chữ cái in hoa có tâm đối xứng 
nhóm, chốt kết quả. là: O, I, X, N, H 
Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút):
- Ghi nhớ các các kiến thức đã học của bài 6, ôn lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập còn lại trong SGK, SBT. 
- Làm bài tập sau: Kể tên ít nhất 5 vật thể trong gia đình em là hình có tâm đối 
xứng
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ bài Đối xứng trong thực tiễn.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_6_tiet_1112_bai_6_hinh_co_tam.docx